Giáo án ngữ văn 11 tuần 16

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức đã học.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết bản tin ngắn phản ánh các sự kiện trong nhà trường và môi trường xã hội gần gũi

3. Thái độ: Có thái độ trung thực, thận trọng khi đưa tin.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên:

- Trang bị: SGK, SGV, chuẩn KTKN, giáo án, một số thông tin cập nhật

- Phương pháp: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp nêu vấn đề, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. Tích hợp với đọc văn và làm văn

2. Học sinh:

- Phương tiện: sgk, vở ghi, vở soạn.

- Chuẩn bị: Soạn bài theo câu hỏi SGK, chuẩn bị tin bài

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: Những yêu cầu và cách viết bản tin?

3. Bài mới

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1477 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ văn 11 tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/12/2012 Tiết: 59 LUYỆN TẬP VIẾT BẢN TIN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết bản tin ngắn phản ánh các sự kiện trong nhà trường và môi trường xã hội gần gũi 3. Thái độ: Có thái độ trung thực, thận trọng khi đưa tin. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: - Trang bị: SGK, SGV, chuẩn KTKN, giáo án, một số thông tin cập nhật - Phương pháp: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp nêu vấn đề, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. Tích hợp với đọc văn và làm văn 2. Học sinh: - Phương tiện: sgk, vở ghi, vở soạn.. - Chuẩn bị: Soạn bài theo câu hỏi SGK, chuẩn bị tin bài C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Những yêu cầu và cách viết bản tin? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (RLKN: phân tích, tháo luận nhóm, phát biểu tự do) - HS đọc bài tập1 SGK - HS chia nhóm nhỏ (Theo bàn) trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi, cử người trình bày trước lớp - GV chốt lại Hoạt động 2 (RLKN: phân tích, phát biểu tự do) - HS đọc bài tập2 - GV phát vấn HS trả lời Hoạt động 3 (RLKN: phân tích, phát biểu tự do) - HS đọc bài tập3 làm việc cá nhân, trình bày trước lớp - GV phát vấn HS trả lời Hoạt động 4 (RLKN: vận dụng) - GV hướng dẫn HS viết bản tin Bài tập 1 - Về cấu trúc: bản tin có nhan đề, triển khai từ thông tin khái quát đến cụ thể chi tiết.Phần sau cụ thể hoá và giải thích cho phần trước - Về dung lượng: Độ dài trung bình, thông tin về kết quả (đứng đầu khu vực về bình đẳng giới) và các sự kiện ( bình đẳng giới trong giáo dục, y tế, kinh tế, các hạn chế về bình đẳng giới) - Loại bản tin bình thường Bài tập 2 - Nội dung chủ yếu của bản tin: Dự án phát triển và đưa cây dược liệu Việt Nam ra thị trường thế giới được lựa chọn vào danh sách 10 ứng cử viên đoạt giải thưởng “Môi trường và phát triển 2007” - Cách thức nắm bắt thông tin nhanh: + Căn cứ vào nhan đề của bản tin + Căn cứ vào câu mang nội dung thông tin quan trọng nhất có liên quan đến sự kiện được nhắc đến trong nhan đề Bài tập 3 - Việc đưa thông tin số lượng các trường đại học đăng kí dự thi vào vị trí đó là không hợp lí vì trước và sau nó đều nói về thể thức cuộc thi - Cách chữa: có thể đưa câu đó xuống cuối bản tin Bài tập 4 - HS chọn tình huống - Thu thập và lựa chọn tư liệu để viết bản tin - Đặt tên cho bản tin, viết phần mở đầu, phần triển khai của bản tin... D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 1. Củng cố: GV củng cố lại ND bài học 2. Dặn dò: Chuẩn bị bài “Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn” Ngày soạn: 24/12/2012 Tiết: 60 PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Có những hiểu biết đầu tiên về phỏng vấn và trả lời phỏng vấn, một loại hoạt động không thể thiếu trong xã hội văn minh 2. Kĩ năng: Nắm được một số kĩ năng phỏng vấn và trả lời phỏng vấn, nhất là kĩ năng đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi 3. Thái độ: Thấy được sự cần thiết phải có thái độ khiêm tốn, nhã nhặn, biết chia sẻ lắng nghe.. trong giao tiếp với mọi người B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: - Trang bị: SGK, SGV, chuẩn KTKN, giáo án, một số đoạn trích về Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn - Phương pháp: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp nêu vấn đề, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. Tích hợp với đọc văn và làm văn 2. Học sinh: - Phương tiện: sgk, vở ghi, vở soạn.. - Chuẩn bị: Soạn bài theo câu hỏi SGK, chuẩn bị tin bài C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập viết bản tin 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động1 (RLKN: phân tích, tháo luận nhóm, phát biểu tự do) - HS đọc câu hỏi 1,2 SGK - HS chia nhóm nhỏ (Theo bàn) trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi, cử người trình bày trước lớp - GV chốt lại Hoạt động 2 (RLKN: phân tích, phát biểu tự do) - HS đọc câu hỏi a,b sgk - HS trả lời bằng bảng phụ Hoạt động 3 (RLKN: phân tích,) - Nêu những yêu cầu đối với người trả lời phỏng vấn I. Mục đích, tầm quan trọng của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn - Không phải bất cứ cuộc trò chuyện, hỏi đáp nào cũng mặc nhiên được coi là phỏng vấn. Chỉ là phỏng vấn khi cuộc trò chuyện ấy được thực hiện nhằm mục đích rõ ràng là để thu thập thông tin về một chủ đề quan trọng, có ý nghĩa. - Tôn trọng phỏng vấn và trả lời phỏng vấn là tôn trọng sự thật, tôn trọng quyền được bày tỏ ý kiến của công chúng và vì thế là một biểu hiện của tinh thần dân chủ trong xã hội văn minh II. Những yêu cầu cơ bản đối với hoạt động phỏng vấn 1.Chuẩn bị phỏng vấn - Xác định: + Chủ đề phỏng vấn + Mục đích phỏng vấn + Đối tượng phỏng vấn + Người thực hiện phỏng vấn + Phương tiện phỏng vấn - Hệ thống câu hỏi phỏng vấn phải: Ngắn gọn, rõ ràng; phù hợp với mục đích và đối tượng phỏng vấn; làm rõ được chủ đề, liên kết với nhau và được sắp xếp theo một trình tự hợp lí 2. Tiến hành phỏng vấn - Ngoài những câu hỏi đã chuẩn bị sẵn cần có thêm một số câu hỏi gợi mở, đưa đẩy để câu chuyện không rời rạc, không lạc đề - Thái độ thân tình, đồng cảm, lắng nghe và chia xẻ thông tin với người trả lời -Kết thúc cuộc phỏng vấn cần cảm ơn người trả lời phỏng vấn 3. Biên tập sau khi phỏng vấn - Không được thay đổi nội dung phỏng vấn nhưng có thể thay đổi, sửa chừa một số từ ngữ, sắp xếp lại câu cho rõ ràng mạch lạc - Có thể ghi lại nét mặt, điệu bộ, cử chỉ.. III.Những yêu cầu đối với người trả lời phỏng vấn - Trung thực, thẳng thắn, chân thành - Câu trả lời rõ ràng và hấp dẫn D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 1. Củng cố: Gv yêu cầu hs đọc ghi nhớ sgk 2. Dặn dò: Chuẩn bị bài “ Vĩnh biệt Cửu trùng đài” - Tìm đọc toàn bộ vở kịch - Tìm xem Vở kịch đã được công diễn - Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk Ngày soạn: 26/12/2012 Tiết 61, 62, 63. VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI ( Trích kịch: Vũ Như Tô - Nguyễn Huy Tưởng. ). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu và phân tích được xung đột kịch, tính cách, diễn biến tâm trạng và bi kịch của vũ Như Tô và Đan Thiềm trong đoạn trích. - Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật đoạn trích 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích tác phẩm kịch 3. Thái độ: B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: - Trang bị: SGK, SGV, chuẩn KTKN, giáo án, phim về đoạn trích - Phương pháp: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp nêu vấn đề, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. 2. Học sinh: - Phương tiện: sgk, vở ghi, vở soạn.. - Chuẩn bị: Soạn bài theo câu hỏi SGK, chuẩn bị tin bài C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Những yêu cầu và cách viết bản tin? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt. Hoạt động 1 (RLKN: Đọc, tìm ý, tóm tắt) - Phần tiểu dẫn trình bày những nội dung chính nào? + Những nét chính về tác giả, tác phẩm + Khái quát về đoạn trích - Tóm tắt nội dung tác phẩm? Hoạt động 2: (RLKN: phân tích, thảo luận nhóm, phát biểu tự do…) - GV hướng dẫn HS đọc phân vai theo hệ thống nhân vật - GV nhận xét và đánh giá. - Xem phim đoạn trích 13 phút Hết tiết 1 - Xác định những mâu thuẫn của vở kịch? - Trao đổi thảo luận nhóm. - Nhóm 1: Chỉ ra những mâu thuẫn giữa nhân dân lao động với hôn quân bạo chúa và phe cánh của chúng? - Nhóm 2. Chỉ ra những mâu thuẫn cơ bản giữa quan niệm nghệ thuật cao siêu với lợi ích trực tiếp của nhân dân? Hết tiết 2 Nhóm 1,2 : phân tich nhân vật vũ Như Tô - Nhóm 1. + Vũ Như Tô là con người có tính cách như thế nào? + Điều sai lầm của Vũ Như Tô ở chỗ nào? - Nhóm 2. + Vì sao Vũ Như Tô cương quyết không nghe lời Đan Thiềm chạy trốn? + Lý do nào khiến Vũ Như Tô trở thành kẻ thù của nhân dân? Nhóm 3,4 : Phân tích nhân vật Đan Thiềm - Nhóm 3: Đan Thiềm là người như thế nào? - Nhóm 4: Em hiểu bệnh Đan Thiềm là gì? Hoạt động 3 (RLKN: tổng hợp. đánh giá) I. TIỂU DẪN 1. Tác giả:  Nguyễn Huy Tưởng (1912 - 1960) - Là người rất thành công với 2 thể loại tiểu thuyết và kịch lịch sử - Nhà văn có thiên hướng khai thác về đề tài lịch sử và có nhiều đóng góp về thể loại tiểu thuyết và kịch. - Văn phong  giản dị, đôn hậu mà thâm trầm sâu sắc. 2. Tác phẩm kịch: Vũ Như Tô - Vở kịch đầu tay - bi kịch lịch sử 5 hồi, viết về sự kiện xảy ra ở Thăng Long khoảng năm 1516 - 1517 dưới triều Lê Tương Dực - Tóm tắt nội dung tác phẩm: SGK. 3. Đoạn trích: "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài". - Đoạn trích thuộc hồi V, hồi cuối cùng của tác phẩm. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc - hiểu khái quát - Đọc phân vai. - Tóm tắt đoạn trích 1. Đọc - hiểu chi tiết a. Những mâu thuẫn xung đột cơ bản của vở kịch. - Mâu thuẫn thứ nhất: Nhân dân lao động Bạo chúa và phe cánh - Lầm than, làm việc cật lực, bị ăn chặn ->nghèo đói. - Chết vì tai nạn, chết vì bị chém. - Mất mùa-> nổi loạn - Bắt xây Cửu Trùng Đài để làm nơi hưởng lạc, sống xa hoa. - Tăng sưu thuế, tróc nã, hành hạ người chống đối. - Lôi kéo thợ làm phản. -> Trịnh Duy Sản cầm đầu phe nổi loạn chống triều đình: Giết Lê Tương Dực, Vũ Như Tô, Đan Thiềm, cung nữ, thiêu hủy Cửu Trùng Đài. - Mâu thuẫn thứ hai: Quan niệm nghệ thuật thuần túy, cao siêu muôn đời >< Lợi ích thiết thực, trực tiếp của nhân dân. + Vũ Như Tô - Kiến trúc sư - nghệ sĩ: Tâm huyết, hoài bão, muốn đem lại cái đẹp cho muôn đời. + Mượn uy quyền, tiền bạc của vua để thực hiện hoài bão lớn lao: -> mục đích chân chính >< con đường thực hiện mục đích sai lầm. -> Đẩy Vũ Như Tô vào tình trạng đối nghịch với nhân dân - kẻ thù của nhân dân- người thợ. + Muốn thực hiện lý tưởng nghệ thuật thì rơi vào tình trạng đi ngược lại quyền lợi trực tiếp của nhân dân; Nếu xuất phát từ lợi ích nhân dân thì không thực hiện được lí tưởng. =>Bi kịch không lối thoát của nghệ sĩ thiên tài Vũ Như Tô. b. Nhân vật Vũ Như Tô. - Nhân cách cao cả, hoài bão lớn lao, nghệ sĩ chân chính, gắn bó với nhân dân, không khuất phục trước uy quyền, kiên quyết không chịu nhận xây lâu đài cho vua Lê Trương Dực. - Không hám lợi, chia hết vàng bạc vua thưởng cho thợ. - Khát khao suốt đời là xây được một tòa lâu đài nguy nga tráng lệ, bền vững muôn đời, để dân ta nghìn thu hãnh diện. -> Lí tưởng chân chính, cao đẹp nhưng cao siêu xa rời đời sống nhân dân lao động. => Vũ Như Tô không nhận ra một thực tế: Cửu Trùng Đài xây bằng mồ hôi, nước mắt, xương máu của nhân dân. - Ông nhất mực cho rằng mình không có tội mà chỉ có công. Luôn tin vào việc làm chính đại quang minh của mình, và hi vọng sẽ thuyết phục được An Hòa hầu. Do thợ và các đại thần không hiểu ông. - Khát vọng, đam mê sáng tạo nghệ thuật của ông xuất phát từ thiên chức của nghệ sĩ chân chính, nhưng chưa đúng vì đặt nhầm chỗ, vì xa rời thực tiễn, vì lợi dụng giai cấp cầm quyền tàn bạo để thực hiện mục đích chân chính của mình. -> Vô hình chung tự đưa ông sang hàng ngũ kẻ thù của nhân dân - ông thất bại - trả giá bằng chính sinh mạng của mình. -> Vũ Như Tô - nhân vật bi kịch lịch sử, mang khát vọng lớn, cao cả nhưng lầm lạc trong suy nghĩ và hành động. Chỉ thực sự bừng tỉnh khi biết chính An Hòa ra lệnh đập phá, đốt Cửu Trùng Đài. - Những tiếng kêu than của Vũ Như Tô trước khi bị dẫn ra pháp trường: Ôi mộng lớn! Ôi Cửu Trùng Đài! Ôi Đan Thiềm! -> Tâm trạng đau xót, tuyệt vọng, phẫn uất cùng cực. Cho đến lúc chết vẫn cho rằng mình không có công thì cũng vô tội -> nét độc đáo của nhân vật bi kịch lịch sử. c. Nhân vật Đan Thiềm. - Dưới con mắt của Vũ Như Tô thì Đan Thiềm là tri kỷ, tri âm duy nhất ở triều đình.( Vũ mê cái đẹp, Đan Thiềm mê cái tài) . - Luôn động viên, khích lệ, giúp đỡ Vũ Như Tô xây đài, bảo vệ đài. - Là con người luôn tỉnh táo: Biết chắc Đài không thành, tìm cách bảo vệ an toàn tính mạng cho Vũ Như Tô, khuyên Vũ bỏ trốn. - Sẵn sàng đổi mạng sống của mình cứu Vũ. Đau đớn khi không thể cứu được người tài. - Bệnh Đam Thiềm: Bệnh mê đắm cái đẹp, cái tài. Có tấm lòng biệt nhỡn liên tài-> Thuyết phục Vũ Như Tô mượn tay Lê Tương Dực để xây Cửu Trùng Đài. => Diễn biến tâm trạngVũ Như Tô và Đan Thiềm bổ xung cho nhau làm tăng bi kịch, góp phần làm nổi bật chủ đề: Người nghệ sĩ sáng tạo cái đẹp và kẻ tri âm đều có thể sẵn sàng chết vì cái đẹp, cái tài. III. TỔNG KẾT (Ghi nhớ sgk) D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 1. Củng cố: Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi nâng cao sgk 2. Dặn dò: - Nắm nội dung bài học. - Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật chính. - Sọan bài theo phân phối chương trình.

File đính kèm:

  • docTuan 16.doc
Giáo án liên quan