Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 4: đọc văn: Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giúp học sinh nắm được

- Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và những đặc điểm cơ bản trong phong cách nghệ thật của Hồ Chí Minh.

- Vận dụng có hiệu quả những kiến thức nói trên vào việc đọc hiểu văn thơ của Người.

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- Sgk, sgv

- ThiÕ kÕ bµi häc

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.

- Riêng phần tác gia: Hướng dẫn học sinh ở nhà đọc kĩ sách giáo khoa và trả lời câu hỏi trong phần Hướng dẫn học bài. GV nêu câu hỏi, HS trả lời và thảo luận; sau đó GV nhấn mạnh khắc sâu những ý chính

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:

KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CMT8 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX

Câu hỏi:

a. Trình bày những thành tựu nổi bật của văn học Việt Nam giai đoạn 1945 – 1975?

b. Hãy so sánh để thấy sự khác nhau giữa hai giai đoạn văn học: 1944 – 1975 và giai đoạn 1975 đến hết thế kỷ XX về:

- Ý thức của người viết đối với hiện thực;

- Quan niệm về con người, về nhà văn và độc giả.

c. Kiểm tra tình hình chuẩn bị bài mới của học sinh.

3. Giảng bài mới:

Vào bài:

“Bác sống như trời đất của ta

Yêu từng ngọn lúa mỗi nhành hoa

Tự do cho mỗi đời nô lệ

Sữa để em thơ, lụa tặng già”.

( Bác ơi - Tố Hữu)

Hoà Chí Minh laø ngöôøi ñaët neàn moùng , ngöôøi môû ñöôøng cho vaên hoïc caùch maïng. Söï nghieäp vaên hoïc Hoà Chí Minh raát ñaëc saéc veà noäi dung tö töôûng, phong phuù ña daïng veà theå loaïi vaø phong caùch saùng taùc.

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2010 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 4: đọc văn: Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4: Đọc văn; TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP HỒ CHÍ MINH PHẦN MỘT: TÁC GIẢ Ngµy so¹n:04/8/2010 Ngµy gi¶ng:06/8/2010 – Lớp 12A1 MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh nắm được - Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và những đặc điểm cơ bản trong phong cách nghệ thật của Hồ Chí Minh. - Vận dụng có hiệu quả những kiến thức nói trên vào việc đọc hiểu văn thơ của Người. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sgk, sgv ThiÕ kÕ bµi häc III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: - GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. - Riêng phần tác gia: Hướng dẫn học sinh ở nhà đọc kĩ sách giáo khoa và trả lời câu hỏi trong phần Hướng dẫn học bài. GV nêu câu hỏi, HS trả lời và thảo luận; sau đó GV nhấn mạnh khắc sâu những ý chính IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CMT8 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX Câu hỏi: a. Trình bày những thành tựu nổi bật của văn học Việt Nam giai đoạn 1945 – 1975? b. Hãy so sánh để thấy sự khác nhau giữa hai giai đoạn văn học: 1944 – 1975 và giai đoạn 1975 đến hết thế kỷ XX về: - Ý thức của người viết đối với hiện thực; - Quan niệm về con người, về nhà văn và độc giả. c. Kiểm tra tình hình chuẩn bị bài mới của học sinh. 3. Giảng bài mới: Vào bài: “Bác sống như trời đất của ta Yêu từng ngọn lúa mỗi nhành hoa Tự do cho mỗi đời nô lệ Sữa để em thơ, lụa tặng già”. ( Bác ơi - Tố Hữu) Hoà Chí Minh laø ngöôøi ñaët neàn moùng , ngöôøi môû ñöôøng cho vaên hoïc caùch maïng. Söï nghieäp vaên hoïc Hoà Chí Minh raát ñaëc saéc veà noäi dung tö töôûng, phong phuù ña daïng veà theå loaïi vaø phong caùch saùng taùc. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét về tiểu sử của Bác. - Thao tác 1: Tìm hiểu vài nét về tiểu sử + GV: Hãy giới thiệu vài nét về tiểu sử của Bác: ngày tháng năm sinh, quê quán, song thân của Người, khoảng thời gian người còn trẻ. + HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. I. Vài nét về tiểu sử: 1. Tiểu sử: - Sinh ngày 19-5-1890. - Quê quán: làng Kim Liên, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An - Song thân: + Cha là cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc + Mẹ là cụ bà Hoàng Thị Loan - Thời trẻ: + Học chữ Hán ở nhà, học tại trường Quốc học Huế. + Có thời gian dạy học ở trường Dục Thanh (Phan Thiết) - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quá trình hoạt động cách mạng của Bác. + GV: Nêu những mốc thời gian hoạt động cứu nước của Bác? + HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. 2. Quá trình hoạt động cách mạng: - Năm 1911: ra nước ngoài tìm đường cứu nước. - Năm 1919: gởi tới Hội nghị Véc-xây “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” về quyền bình đẳng, tự do của các dân tộc. - 1920: Dự đại hội Tua, là thành viên sáng lập Đảng cộng sản Pháp - 1923 - 1941: Chủ yếu hoạt động ở Liên Xô, Trung Quốc và Thái Lan, tham gia thành lập nhiều tổ chức cách mạng: + Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí hội, + Chủ trì hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản trong nước tại Hương Cảng, + Về nước thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. - Ngày 29/8/1942 bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt. - Ra tù trở về nước, lãnh đạo cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công. - Ngày 2 – 9 – 1945: thay mặt chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đọc bản Tuyên ngôn độc lập. - Sau cuộc tổng tuyển cử đầu tiên năm 1946: được bầu làm chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. - Từ đấy, Người luôn đảm nhận những chức vụ cao nhất của Đảng và Nhà nước, lãnh đạo toàn dân kháng chiến chống Pháp và Mĩ. + GV: cung cấp thêm + GV: Kết luận: Hồ Chí Minh là người chiến sĩ kiên cường trên suốt nửa thế kỉ tham gia cho sự nghiệp cách mạng của dân tộc, là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam. - Năm 1990: kỉ niệm 100 năm ngày sinh của chủ tịch Hồ Chí Minh, Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên hiệp quốc (UNESCO) suy tôn là “Anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam, nhà văn hóa” à Sự nghiệp chính là sự nghiệp cách mạng, nhưng người cũng để lại một sự nghiệp văn học to lớn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu sự nghiệp văn học của Hồ Chí Minh. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quan điểm sáng tác của Bác + GV: Chuyển ý: Trong sự nghiệp cách mạng lớn lao của Bác, có một di sản vô cùng quý báu để lại cho dân tộc, đó là sự nghiệp văn học. Sinh thời, chủ tịch Hồ Chí Minh không tự nhận mình là nhà văn, nhà thơ. Người chỉ xem mình là người bạn thân của văn nghệ, người yêu văn nghệ. Nhưng rồi chính hoàn cảnh thôi thúc, nhiệm vụ cách mạng yêu cầu, môi trường xã hội và thiên nhiên gợi cảm, cộng với tài năng và tâm hồn chan chứa cảm xúc, Người đã sáng tác nhiều tác phẩm có giá trị. Hồ Chí Minh am hiểu quy luật và đặc trưng hoạt động của văn nghệ, từ phương diện chính trị đến nghệ thuật biểu hiện. điều này thể hiện trực tiếp trong quan điểm sáng tác của Người. + GV: Vì sao văn chương phải mang tính chiến đấu? Nó được thể hiện như thế nào trong công việc sáng tác của Bác? + HS: Do hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ: nhiều phong trào giải phóng dân tộc đang diễn ra sôi nổi. + GV: Chất thép chính là xu hướng cách mạng, là cảm hứng đấu tranh của thơ ca. đó chính là sự tiếp tục quan điểm thơ “chuyên chú ở con người” như Nguyễn Văn Siêu đã nói, hay tinh thần “Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà” của Nguyễn Đình Chiểu. và tinh thần này được nâng cao trong thời đại cách mạng sau này. II. Sự nghiệp văn học: 1. Quan điểm sáng tác: a. Tính chiến đấu trong văn học: - HCM coi văn học là một vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng. - Quan điểm này thể hiện trong 2 câu thơ: “Nay ở trong thơ nên có thép Nhà thơ cũng phải biết xung phong” (Cảm tưởng đọc “Thiên gia thi”). - Về sau trong Thư gửi các hoạ sĩ nhân dịp triển lãm hội hoạ 1951, Người lại khẳng định: “Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận. Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy”. + GV: Vì sao văn chương phải có tính chân thực và tính dân tộc? + HS: Trả lời + GV: Những lời phát biểu nào của Người thể hiện được quan niệm này của Bác? + HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. + GV: Ngoài ra, Người còn yêu cầu văn chương hải chú ý nêu gương người tốt việc tốt, uốn nắn và phê phán cái xấu. + GV: Người còn nhắc nhở giới văn nghệ sĩ điều gì để thể hiện được tính dân tộc trong tác phẩm văn chương? + HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. + GV: Theo Người, tác phẩm văn chương phải thể hiện được tinh thần dân tộc, của nhân dân và phải được nhân dân yêu thích. Đây là những quan niệm hoàn toàn đúng đắn và tiến bộ của Người. b. Tính chân thực và tính dân tộc trong văn học: - Hồ Chí Minh luôn coi trọng tính chân thực và tính dân tộc. Tính chân thực được coi là thước đo giá trị văn chương nghệ thuật. - Người yêu cầu văn nghệ sĩ phải “miêu tả cho hay, cho chân thật, cho hùng hồn” những đề tài hiện thực phong phú của cách mạng. - Người nhắc nhở giới nghệ sĩ “nên chú ý phát huy cốt cách dân tộc” và đề cao sự sáng tạo, “chớ gò bó họ vào khuôn, làm mất vẻ sáng tạo”. + GV: Tại sao văn chương phải có tính mục đích? + HS: Mọi chi tiết, mọi hình tượng, mọi giá trị của văn chương đều hương đến một mục đích nhất định + GV: Tính mục đích đó được thể hiện như thế nào trong quan niệm sáng tác của Bác? + HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. + GV: Tuỳ trường hợp cụ thể, Người đã vận dụng phương châm đó theo những cách khác nhau. Vì thế những tác phẩm của Người chẳng những có tư tưởng sâu sắc, nội dung thiết thực mà cũng có hình thức nghệ thuật sinh động, đa dạng. c. Tính mục đích của văn chương: - Khi cầm bút, Người luôn xuất phát từ mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức của tác phẩm. - Người luôn đặt câu hỏi: + “Viết cho ai?” (Đối tượng), + “Viết để làm gì?” (Mục đích), + Quyết định: “Viết cái gì?”(Nội dung). + “Viết thế nào?” (Hình thức). - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu di sản văn học của Bác. + GV: Những bài văn chính luận được Bác viết ra nhằm mục đích gì? + HS: Trả lời. 2. Di sản văn học: a. Văn chính luận: - Mục đích: Đấu tranh chính trị, tiến công kẻ thù, thức tỉnh và giác ngộ quần chúng và thể hiện những nhiệm vụ cách mạng của dân tộc qua những chặng đường lịch sử.. + GV: Nêu những tác phẩm văn chính luận tiêu biểu của Bác? + HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. + GV: Nội dung của những tác phẩm này nêu lên điều gì? + HS: Trả lời. + GV: Cách viết của Bác như thế nào? + HS: Trả lời. + GV: Văn bản này có những giá trị gì? + HS: Trả lời. + GV: Những văn bản này có ý nghĩa gì? + HS: Trả lời. - Các tác phẩm tiêu biểu: + Bản án chế độ thực dân Pháp (1925. o Nội dung: Lên án tội ác của thực dân Pháp và chính sách tàn bạo của Chính phủ Pháp đối với các nước thuộc địa o Nghệ thuật: lay động tình cảm người đọc bằng những sự việc chân thật và ngòi bút châm biếm sắc sảo, giàu chất trí tuệ. + Tuyên ngôn độc lập (1945). à Giá trị: Một văn kiện có ý nghĩa lích sử trọng đại và là một áng văn chính luận mẫu mực + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946); Không có gì quý hơn độc lập, tự do (1966) à Được viết trong những giờ phút đặc biệt của dân tộc, văn phong hùng hồn, tha thiết làm rung động trái tim những người yêu nước + GV: Nêu tên những tác phẩm tiêu biểu của Bác? + HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. b. Truyện và kí: - Các tác phẩm tiêu biểu: + Pa-ri (1922), + Lời than vãn của bà Trưng Trắc (1922), + Con người biết mùi hun khói (1922), + Đồng tâm nhất trí (1922), + Vi hành (1923), + Nhật kí chìm tàu (1931), + Vừa đi đường vừa kể chuyện (1963)... + GV: Nội dung của những tác phẩm này nêu lên điều gì? + HS: trả lời. + GV: Cách viết của Bác như thế nào? + HS: trả lời. - Nội dung: + Vạch trần bộ mặt, tàn ác, xảo trá, bịp bợm của chính quyền thực dân, + Châm biếm một cách thâm thuý, sâu cay bọn vua quan phong kiến ôm chân thực dân, + Mặt khác bộc lộ lòng yêu nước nồng nàn và tinh thần tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc - Nghệ thuật: + Ngắn gọn, súc tích, + Vừa thấm nhuần tư tưởng của thời đại vừa thể hiện một bút pháp mới mang màu sắc hiện đại trong lối viết nhẹ nhàng mà đầy tính trào lộng + GV: Giới thiệu: Đây là lĩnh vực nổi bật trong di sản văn học của Bác. Người đã để lại trên 250 bài thơ và đã được giới thiệu qua các tập thơ: o Nhật kí trong tù – 134 bài thơ o Thơ Hồ Chí Minh – 196 bài o Thơ chữ Hán Hồ Chí Minh – 36 bài Trong số những tác phẩm này, tác phẩm tiêu biểu nhất là Nhật kí trong tù. + GV: Tác phẩm được Bác viết trong khoảng thời gian nào? + HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. + GV: Tác phẩm đã ghi lại những gì? Nêu ví dụ một tác phẩm tiêu biểu của Bác? + HS: Trả lời. + GV: Qua một số bài thơ đã học, em hiểu được những gì về Bác? + HS: Trả lời. + GV: Nêu một số ví dụ tiêu biểu. c. Thơ ca: * Nhật kí trong tù: - Thời điểm sáng tác: thời gian bị giam cầm trong nhà tù Quốc dân đảng tại Quảng Tây, Trung Quốc, từ mùa thu 1942 đến mùa thu 1943. - Nội dung: + Tái hiện bộ mặt tàn bạo của nhà tù Quốc dân Đảng- một phần hình ảnh xã hội Trung Quốc. + Tập thơ thể hiện bức chân dung tinh thần tự hoạ của Hồ Chớ Minh: o Khao khát tự do, o Nghị lực phi thường, o Giàu lòng nhân đạo, o Yêu thiên nhiên, Tổ quốc o Trí tuệ sắc sảo... + GV: Nhận xét về cách viết của Bác trong các bài thơ? + HS: Trả lời. - Nghệ thuật: Đa dạng về bút pháp, hồn thơ tinh tế, vừa cổ điển vừa hiện đại, hình tượng thơ luôn vận động, hướng về sự sống, ánh sáng và tương lai. + GV: Những bài thơ này được Bác viết nhằm những mục đích gì? + HS: Trả lời. + GV: Nêu tên một số tác phẩm tiêu biểu của Bác? + HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. + GV: Qua một số bài tơ mà em biết, em nhận ra được điều gì trong tâm hồn Bác? + HS: Trả lời. * Những bài thơ làm ở Việt Bắc: (từ 1941- 1945. - Viết với mục đích tuyên truyền: Dân cày, Công nhân, Ca binh lính, Ca sợi chỉ ... . - Viết theo cảm hứng nghệ thuật: Pắc Bó hùng vĩ, Tức cảnh Pắc Bó, Đăng sơn, Đối nguyệt, Nguyên tiêu, Thu dạ, Báo tiệp, Cảnh khuya... à Tâm hồn trĩu nặng nỗi nước nhà mà phong thái vẫn ung dung, tự tại - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về phong cách nghệ thuật thơ văn của Bác. + GV: Phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh nhìn chung được thể hiện như thế nào ở mỗi thể loại? + HS: trả lời. 3. Phong cách nghệ thuật: Nhìn chung mỗi thể loại văn học từ văn chính luận, truyện kí đến thơ ca Hồ Chí Minh đều tạo được những một phong cách riêng, độc đáo và hấp dẫn: + GV: Em có nhận xét gì về cách viết văn chính luận của Bác? + HS: Trả lời. - Văn chính luận: + Ngắn gọn, + Tư duy sắc sảo, + Lập luận chặt chẽ, + Lí lẽ đanh thép, bằng chứng đầy sức thuyết phục, + Giàu tính chiến đấu và đa dạng về bút pháp. + GV: Những tác phẩm truyện và kí thể hiện phong cách viết gì của Bác? + HS: trả lời. + GV: Nêu ví dụ ở một vài tác phẩm: Lời than vãn của bà Trưng Trắc, Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu, Vi hành… Nhắc HS chú ý các nhận định: -“ Văn tiếng Pháp của NAQ có đặc điểm nổi bật là dí dỏm, là hài hước. Điều đó không ngăn Người đã viết nên những lời thắm thiết trữ tình khi xúc động” - Truyện và kí: + Mang tính hiện đại, + Thể hiện tính chiến đấu mạnh mẽ + Nghệ thuật trào phúng vừa sắc bén, thâm thuý của phương Đông, vừa hài hước hóm hỉnh của phương Tây. + GV: Những bài thơ nhằm mục đích tuyên truyền được Bác viết bằng hình thức như thế nào? + HS: Trả lời. + GV: Ví dụ: “Hai tay cầm khẩu sung dài, Ngắm đi ngắm lại bắn ai thế này?” (Ca binh lính). “Thân người chẳng khác thân trâu, Cái phân no ấm có đâu đến mình” (Dân cày). “Mẹ tôi là một đoá hoa Thân tôi trong sạch tội là cái bông” (Ca sợi chỉ). + GV: Những bài thơ viết theo cảm hứng nghệ thuật thể hiện được cách viết như thế nào của Bác? + GV: Ví dụ: “Rằm xuân lồng lộng trăng soi, Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân Giữa dòng bàn bạc việc quân Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền” (Rằm tháng giêng). “Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ ví lo nỗi nước nhà” (Cảnh khuya). “Gà gáy một lần đêm chửa tan Chòm sao nâng nguyệt vượt lên ngàn..” (Giải đi sớm). - Thơ ca: + Những bài thơ nhằm mục đích tuyên truyền: Lời lẽ giản dị, mộc mạc, mang màu sắc dân gian hiện đại, vừa dễ nhớ vừa dễ thuộc, vừa có sức tác động trực tiếp vào tình cảm người đọc, người nghe. + Những bài thơ viết theo cảm hứng nghệ thuật: Hàm súc, có sự hoà hợp độc đáo giữa bút pháp cổ điển và bút pháp hiện đại, giàu chất trữ tình và tính chiến đấu. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết bài học - GV: Gọi học sinh đọc phần kết luận - HS: Đọc sách giáo khoa. - GV: Chốt lại những nét chính về Hồ Chí Minh III. Tổng kết: - Thơ văn của Bác gắn liền với sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, trở thành vũ khí đắc lực cho nhiệm vụ tuyên truyền, cổ vũ nhân dân chiến đấu và xây dựng. - Thể hiện sâu sắc tư tưởng, tình cảm và tâm hồn cao cả của Người. - Bác thực sự có nhiều tài năng trong lĩnh vực sáng tạo nghệ thuật Hoaït ñoäng 4: HD HS làm bài luyện tập 1 SGK IV. luyÖn tËp. Lµm bµi luyÖn tËp sè 1 trong SGK. 1. Phân tích bài thơ Chiều tối ( Mộ- NKTT) để làm rõ sự hoà hợp giữa bút pháp cổ điển và bút pháp hiện đại của thơ HCM. Gợi ý : + Bút pháp cổ điển: Ngôn ngữ hàm súc uyên thâm, miêu tả chấm phá, gợi hơn là tả, nhân vật trữ tình ung dung tự tại... + Bút pháp hiện đại: Tư tưởng và hình tượng thơ luôn vận động hướng ra ánh sáng, sự sống, tương lai. Nhân vật trữ tình không phải là ẩn sĩ mà là chiến sĩ, luôn ở tư thế làm chủ thiên nhiên hoàn cảnh. Chi tiết hình ảnh gần gũi, tự nhiên, sống động... V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài: 1. Hướng dẫn học bài ( Làm vào vở ôn tốt nghiệp): a. Những nét chính về quan điểm sáng tác văn học nghệ thuật của Hồ Chí Minh? b. Những nét khái quát về sự nghiệp văn học của Hồ Chí Minh? c. Những đặc điểm cơ bản trong phong cách sáng tác của Hồ Chí Minh 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Làm bài tập 2 SGK: Gợi ý: Những bài học sâu sắc thấm thía rút ra từ tác phẩm NKTT: Tình cảm yêu nước, tình yêu thiên nhiên ,cuộc sống, con người; tinh thần lạc quan, ung dung, bản lĩnh nghị lực phi thường…. - Làm các câu hỏi ôn tốt nghiệp: - Học bài cũ. - Chuẩn bị trước bài: “Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt” Câu hỏi: Thế nào là sự trong sáng của tiếng Việt? Sự trong sáng của tiếng Việt được biểu lộ ở những phương diện nào?

File đính kèm:

  • docT 4 Tac gia HCM 09-10 ki.doc