Giáo án Ngữ văn 6

A.MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức:

- HS nắm được ĐN sơ lược về truyền thuyết.

- HS hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nũi giống dõn tộc.

2.Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm; tập kể túm tắt truyện.

- Nhận ra sự việc chính của truyện, yếu tố tưởng tượng kỡ ảo của truyện.

3.Thái độ: Trõn trọng, tự hào về cội nguồn dõn tộc.

B. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh ảnh

- HS: Soạn bài

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn của học sinh.

3. Bài mới:

Giới thiệu bài: Lòng yêu nước thương nòi của người VN nảy nở rất sớm.Từ xa xưa người VN ta đã tự hào là dòng giống Tiên Rồng. Truyện “Con Rồng cháu Tiên” chúng ta học thờm hôm nay nói lên điều này.

 

doc434 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:…………... HỌC Kè I Ngày giảng:................ Tiết PPCT: 1 Hướng dẫn đọc thờm Con Rồng cháu Tiên (Truyền thuyết) A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - HS nắm được ĐN sơ lược về truyền thuyết. - HS hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nũi giống dõn tộc. 2.Kĩ năng: - Đọc diễn cảm; tập kể túm tắt truyện. - Nhận ra sự việc chớnh của truyện, yếu tố tưởng tượng kỡ ảo của truyện. 3.Thỏi độ: Trõn trọng, tự hào về cội nguồn dõn tộc. B. Chuẩn bị - GV: Tranh ảnh - HS: Soạn bài C. các hoạt động dạy- học 1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Lòng yêu nước thương nòi của người VN nảy nở rất sớm.Từ xa xưa người VN ta đã tự hào là dòng giống Tiên Rồng. Truyện “Con Rồng cháu Tiên” chúng ta học thờm hôm nay nói lên điều này. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ1: Tỡm hiểu định nghĩa truyền thuyết. ? Em hiểu gì về TL truyền thuyết ? G: Khỏi quát 4 ý chính - HS đọc SGK. HĐ2: Hướng dẫn đọc, tỡm hiểu văn bản. HS: Đọc lại truyện G: Nhận xét H: Tìm hiểu chú thích :1,2,3,5,7. H: Kể lại truyện. ? Truyện kể về những ai? Những sự việc gì? (LLQ nòi rồng kết duyên với Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng - Nở ra 100 con. Từ đó tạo ra DTVN) ? Những chi tiết nào trong truyện thể hiện tớnh chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của LLQ và Âu Cơ? ? Em có nhận xét gì về hỡnh ảnh LLQ và Âu Cơ ? G: LLQ: Tài đức vẹn toàn. Âu Cơ xinh đẹp . ? 2 vị thần còn có nét đẹp nào đáng quí ?(Tấm lòng với dân ) G: Thế rồi trai tài gái sắc gặp nhau. ? Việc kết duyên của LLQ cùng Âu Cơ và chuyện Âu Cơ sinh nở có gì kỳ lạ? ? Sự sinh nở đó có gì đặc biệt ? G: Trí tưởng tượng ngưòi xưa thật phong phú . - Đó là chi tiết đặc sắc, có ý nghĩa ? Hỡnh ảnh “Bọc trăm trứng, nở ra 100 con” có ý nghĩa ntn ? ( Treo tranh minh họa) G: Từ đó mà hai tiếng đồng bào thiêng liêng đã vang lên thiết tha giữa lúc Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc.. “Tôi nói đồng bào nghe rõ không? ” - Hỡnh ảnh: “Con nào con nấy hồng hào ... như thần” có ý nghĩa gì ? ? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh “bọc trăm trứng” ? (Tự hào về nòi giống, hãnh diện về tổ tiên mình ...Con cháu của những vị thần đẹp nhất). G: Chuyển: Cuộc sống đang yên vui hạnh phúc ... điều gì xảy ra với gia đình LLQ? ? - LLQ chia con ntn? Để làm gì ? - Việc chia con như vậy có ý nghĩa ntn? (Phản ánh nhu cầu phỏt triển của DTVN – quỏ trình lập nghịêp, khai phá đất đai, chinh phục TN... của người Lạc Việt). G: Câu chuyện kết thúc = cảnh các con Rồng cháu Tiên lập nước Văn Lang. Đó là sự PTcác triều đại đầu tiên của DT. ? Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. Theo em những chi tiết đó có thật không? * Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kì ảo? (Không có thật, được ND sỏng tạo nhằm MĐ nhất định ) ? Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết này? (Tô đậm tớnh chất lớn lao, kì lạ, đẹp đẽ các nhân vật, sự kiện thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi ...Tăng sức hấp dẫn ). ? Truyện Con Rồng cháu Tiên có ý nghĩa gì? (Giải thích nguồn gốc - Đề cao nguồn gốc chung, biểu hiện ý nguyện ĐK -Thống nhất của ND mọi miền ). H: Đọc . HĐ3: Hướng dẫn luyện tập * Em biết những truyện nào của cỏc dõn tộc khỏc ở Việt Nam cũng giải thớch nguồn gốc dõn tộc tương tự như truyện Con Rồng chỏu Tiờn? Sự giống nhau ấy khẳng định điều gỡ? H thảo luận, trả lời. GV chốt lại. I. Giới thiệu chung - Truyền thuyết : SGK ( Trang 7 ). - Con Rồng cháu Tiên thuộc nhúm truyện truyền thuyết thời đại Hựng Vương giai đoạn đầu. II. Đọc - Hiểu văn bản 1. Đọc 2. Chú thích. 3. Tìm hiểu văn bản: a. Lạc Long Quân và Âu Cơ * Nguồn gốc: - LLQ: Nòi Rồng- sống dưới nước, con thần Long Nữ. - Âu Cơ: Dòng tiên -Sống trên núi, thuộc dòng họ Thần Nông *Hình dạng : LLQ: Mình Rồng Âu cơ: Xinh đẹp tuyệt trần *Tài năng : LLQ: Khoẻ vô địch, nhiều phép lạ, bảo vệ dân diệt trừ yêu quái. => Được mọi người yêu mến. * Việc kết duyên: - Rất kì lạ : Rồng ở biển cả, Tiên ở trên cao gặp nhau - kết duyên thành vợ chồng. - Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, nở thành 100 người con, hồng hào khoẻ mạnh đẹp đẽ lạ thường, không bú mớm, tự lớn nhanh như thổi ... như thần. -> Kì lạ ,hoang đường => í nghĩa : Giải thích nguồn gốc DTVN cùng huyết thống, chung 1 lòng mẹ, chung hướng trí tuệ và sức mạnh . - Kì lạ : Khẳng định dòng máu thần tiên, p/c đẹp đẽ về dáng vóc cơ thể cũng như trí tuệ của con người VN . b. LLQ chia tay với Âu Cơ - LLQ: Đem 50 con xuống biển - Âu Cơ : Đem 50 con lên núi ->Cai quản đất đai các phương giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn . ->í nguyện: ĐK thống nhất cộng đồng của người Việt . *Ghi nhớ : SGK ( 8 ) Luyện tập : Bài tập 1: - Dõn tộc Mường: Truyện quả trứng to nở ra con người . Người Khơ Mú: Quả bầu mẹ - Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu VH giữa các DT. 4. Hướng dẫn học ở nhà - Bài tập 2:Tập kể chuyện diễn cảm - Tham khảo 1 số truyện về giải thích nguồn gốc DT. - Chuẩn bị bài hướng dẫn đọc thờm: Bánh chưng bánh giầy.( Đọc, tập kể; Tỡm chi tiết thớch nhất trong truyện? Núi rừ lớ do vỡ sao thớch.) D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:............. Ngày giảng:........... Tiết PPCT: 2 Hướng dẫn đọc thờm Bánh chưng, bánh giầy (Truyền thuyết) A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - HS nắm được nhõn vật, sự việc, cốt truyện - HS hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật trong truyện. 2.Kĩ năng: - Đọc diễn cảm; tập kể túm tắt truyện. - Nhận ra sự việc chớnh của truyện. 3.Thỏi độ: Kế thừa và phỏt huy về phong tục đẹp của dõn tộc; Yờu quý, đề cao lao động, đề cao nghề nụng. B. Chuẩn bị - GV: Tranh ảnh - HS: Soạn bài C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học 1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại truyện “ Con Rồng cháu Tiên” ? - Nêu ý nghĩa sâu xa của truyện và sự lý thú của chi tiết cái bọc trăm trứng ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Mỗi khi tết đến xuân về, người VN chúng ta lại nhớ đến câu đối quen thuộc rất nổi tiếng: “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh” Bánh chưng cùng bánh giầy là hai thứ bánh rất nổi tiếng, rất ngon, rất bổ không thể thiếu được trong mâm cỗ ngày tết của dân tộc VN mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lý thú. Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn từ truyền thuyết nào của thời vua Hùng khụng? Với bài học hụm nay chỳng ta sẽ hiểu rừ điều đú. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ1: Tỡm hiểu chung GV giới thiệu HĐ2: Hướng dẫn đọc, tỡmhiểu văn bản. G: Hướng dẫn HS đọc (mỗi em 1 đoạn ) Y/c: Giọng chậm rãi, tình cảm. Chú ý lời của thần trong giấc mộng của Lang Liêu. H: Giải thích: Long, chứng giám, sơn hào hải vị . ? Kể tóm tắt truyện . ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Điều kiện và hình thức thực hiện ? ? Em có nhận xét gì về ý muốn của Vua? (Khó - Không cụ thể ) G: Trong truyện DG: Giải đố là 1 HT thử thách khó khăn . ? Trước vấn đề khó khăn đó các quan lang đã làm gì ? Hãy tóm tắt ? - Còn Lang Liêu? (chỉ có những thứ tầm thường) ? Vì sao Lang liêu được thần giúp đỡ ? G: Thần - chính là dân ...Việc thần hiện ra mách bảo cho L.Liêu là chi tiết, rất cổ tích. Các nhân vật mồ côi, bất hạnh.... - Nhưng thú vị ở đây là gì ? (Không làm hộ, chỉ mách bảo ...) ( Treo tranh minh họa). ? Vì sao 2 thứ bánh của LL được Vua cha chọn để tế trời, đất, Tiên Vương và LL được chọn lên ngôi vua ? (Vì hợp ý vua: chứng tỏ tài đức của người có thể nối chí vua ) * Lang Liờu là người cú tài đức ntn? ? Em có suy nghĩ gì về quyết định của vua? GV: Đem cái quí nhất trong trời đất, của đồng ruộng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên cho vua thì đúng là người con tài năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng những người sinh thành ra mình . Học sinh đọc ghi nhớ. HĐ3: Hướng dẫn học sinh tập kể chuyện theo nhõn vật. * Tỡm chi tiết thớch nhất trong truyện? Núi rừ lớ do vỡ sao thớch? I. Giới thiệu chung - Bánh chưng, bánh giầy thuộc nhúm truyện truyền thuyết thời đại Hựng Vương dựng nước. II. Đọc - Hiểu văn bản 1. Đọc : 2. Chỳ thớch 3. Tìm hiểu văn bản : a. Vua Hùng chọn người nối ngôi - Hoàn cảnh: Vua già, giặc ngoại xâm đã yên, thiên hạ thái bình. Cần truyền ngôi - ý của Vua không nhất thiết con trưởng . - Hỡnh thức: Đố đặc biệt để thử tài - Các quan lang: Đua nhau tìm lễ vật thật quí, thật hậu - Lang Liêu: Người thiệt thòi nhất, thân phận như một người thường. Chăm chỉ lo đồng ruộng - hiểu được ý thần thực hiện ý thần b. Kết quả cuộc thi tài - Vua chọn 2 thứ bánh của LL để tế trời đất - LL được nối ngôi vua -> í nghĩa: Quí trọng nghề nông, quí trọng hạt gạo. Đó là sản phẩm do chính con người làm ra. Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa: tượng trưng cho trời- đất . Phong tục đẹp của dõn tộc. * Ghi nhớ: SGK ( 12 ) II. Luyện tập: 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc lại truyện - Tập kể - Đọc trước bài: Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt. ễn lại kiến thức đó học ở Tiểu học. D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:................ Ngày giảng:.............. Tiết PPCT: 3 Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: HS hiểu: - Khái niệm về từ . Đơn vị cấu tạo từ - Các kiểu cấu tạo từ (Từ đơn ,từ ghép ,) 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng: Nhận diện từ & sử dụng từ . 3.Thỏi độ: Trõn trọng, tự hào về từ ngữ của dõn tộc. B. Chuẩn bị - Bảng phụ. C. các hoạt động dạy- học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại truyện “ Bỏnh chưng, bỏnh giầy ” ? Nêu ý nghĩa sâu xa của truyện? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: G đưa bài tập “ Em là học sinh.” ? Hãy cho biết câu văn gồm mấy từ ? (4 từ ). ? Nhận xét gì về cấu tạo của các từ ? G: Để hiểu rõ về từ và cấu tạo của từ TV. Bài học hôm nay sẽ giúp các em. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ1: Tỡm hiểu từ là gỡ G: Đưa VD (Bảng phụ ) H: Đọc và cho biết câu văn trên thuộc văn bản nào ? H?: Hãy lập danh sách các tiếng và từ trong câu văn. Biết rằng mỗi từ được phân cách với từ khác bằng dấu gạch chéo ? -Trong câu có mấy từ ? Dựa vào đâu mà em biết được ? (Dấu gạch chéo ) ? Hãy tách các tiếng trong các từ: Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở ? ? Trong các câu trên các từ có gì khác nhau về cấu tạo ? G: Một số đơn vị vừa là từ vừa là tiếng . ? Tiếng là gì? Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ ? ?- Em hiểu thế nào là từ ? * Luyện tập: Xác định số lượng tiếng của mỗi từ và số lượng từ trong câu : - Em đi xem vô tuyến truyền hình tại câu lạc bộ Nhà máy giấy HĐ2: Tỡm hiểu từ đơn và từ phức. G: Đưa bảng phụ => yờu cầu HS đọc. ?: Hãy tìm các từ 1 tiếng và các từ 2 tiếng trong câu văn ? HS tìm và điền vào bảng ?: Từ VD trên, em hiểu thế nào là từ đơn? Từ phức? (So sánh sự khác nhau ) ?* Từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau ? (giống; cùng có 2 tiếng trở lên - Khác...) ?: Qua phõn tớch em hiểu thế nào về đặc điểm của từ và cấu tạo từ ? - Thế nào là từ đơn? Từ phức ? H: Đọc ghi nhớ HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập. H: Nêu yờu cầu bài tập 1 ?: Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào ? ?: Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo giới tính ? Theo bậc ? GV hướng dẫn HS làm ở nhà. ?: Từ láy in đậm trong câu miêu tả ? GV gọi 3 HS lờn bảng thi viết nhanh cỏc từ lỏy tả : tiếng cười, tiếng núi, dỏng điệu. I. Từ là gì ? 1. Lập danh sách các tiếng và các từ VD: Thần/ dạy /dân/ cách/ trồng/ trọt /chăn nuôi /và /cách /ăn ở/. - Có 9 từ . 2. Sự khác nhau giữa đơn vị tiếng và đơn vị từ. * Nhận xét : - Khác nhau về số tiếng: có từ chỉ có 2 tiếng, có từ chỉ có1 tiếng -Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ - Từ là đơn vị cấu tạo nên câu * Ghi nhớ : SGK ( Tr.13) II.Từ đơn và từ phức 1. VD: SGK ( Tr.13 ) - Từ 1 tiếng: Từ, đấy .., - Từ 2 tiếng: Trồng trọt, chăn nuôi ... 2. Đặc điểm của từ - Cấu tạo từ - Từ đơn: có 1tiếng có nghĩa Từ phức: 2 tiếng trở lên (gồm từ ghép và từ láy ) + Từ ghép: Các tiếng có nghĩa - quan hệ về nghĩa + Từ láy: Quan hệ láy âm giữa các tiếng * Ghi nhớ : SGK ( Tr.14 ) III. Luyện tập Bài tập 1 a.Các từ: Nguồn gốc, con cháu =>từ ghép b.Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác . Bài tập 2 Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: - Theo giới tính: (nam nữ ): Ông bà, cha mẹ, anh chị. cậu - Theo bậc trên dưới: bác cháu ... Bài tập 3: HS: Điền vào bảng (SGK) Bài tập 4: - Thin thít : Miêu tả tiếng khóc. - Những từ láy khác có tác dụng ấy: Nức nở, sụt sịt, sụt sùi Bài tập 5: - Tiếng cười: khỳc khớch, sằng sặc, hụ hố, ha hả,… - Tiếng núi: khàn khàn, lố nhố, thỏ thẻ, lầu bầu,… - Dỏng điệu: lừ đừ, lả lướt, nghờnh ngang, ngụng nghờnh,… 4. Củng cố: HS khỏi quỏt nội dung kiến thức đó học bằng bản đồ tư duy. 5.Hướng dẫn học ở nhà - Thuộc ghi nhớ; Làm BT 3. - Đọc trước bài: Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt; sưu tầm một số kiểu văn bản trong cuộc sống mà hs biết. D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:………. Ngày giảng:……… Tiết PPCT: 4 Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Huy động kiến thức của HS về các loại VB mà HS đã biết - Hình thành sơ bộ các KNVB, giao tiếp, phương thức biểu đạt của văn bản trong giao tiếp. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết đúng các kiểu VB đã học 3.Thỏi độ: Trõn trọng, tự hào về từ ngữ của dõn tộc. B. Chuẩn bị - Chuẩn bị một số VB giấy mời, sơ yếu lý lịch,... - Bảng phụ C. các hoạt động dạy- học 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Từ là gỡ? Phõn loại từ? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu chương trình và PP học phần TLV6 theo hướng tích hợp kết hợp TV-VB. Tăng cường thực hành, luyện tập các BT. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ1: Tìm hiểu chung về VB và PT biểu đạt G: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi phần 1 H?: Trong CS khi có 1 tư tưởng, tỡnh cảm, nguyện vọng ( muốn khuyên nhủ người khác điều gì ) mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết thì em làm ntn? ( nói hoặc viết cho người ta biết. Có thể nói 1tiếng 1 câu, nhiều câu,…) Hãy lấy VD ? VD: - Tôi thích lớp lúc nào nề nếp cũng tốt . G: Đó chính là MĐ giao tiếp.Theo em giao tiếp là gì ? ?: Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy 1 cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác biết thì em phải làm thế nào ? G: Nghĩa là phải nói có đầu có đuôi, mạch lạc, lý lẽ G: Đưa VD phần c ?: Đọc bài ca dao. Bài ca dao khuyên nhủ điều gì ? - Viết về điều gì ? - Hai câu 6-8 liên kết với nhau ntn? ( Luật thơ và ý thơ ) + Luật: Vần ên -> yếu tố liên kết + ý: Câu 2 nói rõ thêm giữ chí cho bền (Không dao động khi người khác thay đổi chí hướng) => Câu mạch lạc ?: 2 câu thơ biểu đạt ý trọn vẹn chưa ? Có thể coi là 1VB chưa? ?: Theo em thế nào là một VB ? ?: Lời phát biểu cuả thầy (cô) Hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học có phải là 1 VB ? Vì sao? (Có vì là 1 chuỗi lời có CĐ, có các hình thức LK với nhau, CĐ lời phát biểu thường nêu thành tích năm qua, nhiệm vụ năm mới -> VB nói ) ?: Bức thư em viết cho bạn hay người thân có phải VB ? ( VB vì chủ đề xuyên suốt là thông báo tình hình, quan tâm tới người nhận thư ) G: Nêu 1 số đặc điểm của VB: Giấy mời, sơ yếu lý lịch … để HS xác định có phải VB ? G: Nêu 1số đặc điểm của VB: ngắn hoặc dài G: Tuỳ theo MĐ giao tiếp cụ thể mà người ta sử dụng các kiểu VB với các phương thức biểu đạt phù hợp -> ( Đưa 6 phương thức biểu đạt …) H: Đọc 6 tình huống SGK xếp vào các loại văn bản thích hợp ( Bảng phụ ) H: Đọc phần ghi nhớ HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. H: Đọc lại phần ghi nhớ ?: Các đoạn văn. thơ đó thuộc phương thức biểu đạt nào ? ? Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu VB nào ? Vì sao em biết như vậy ? I. Tìm hiểu chung về VB và PT biểu đạt 1.Văn bản và mục đích giao tiếp * Giao tiếp : HĐ truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tỡnh cảm bằng phương tiện ngôn ngữ . - Muốn biểu đạt 1 cách trọn vẹn, đầy đủ -> phải tạo lập VB. VD: Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai - Nội dung: Khuyên nhủ mọi người - Chủ đề: Giữ chí cho bền =>ý đã trọn vẹn và coi là 1 VB * Văn bản: Là chuỗi lời nói hoặc viết có chủ đề thống nhất được liờn kết mạch lạc nhằm mục đớch giao tiếp , 2. Kiểu VB và phương thức biểu đạt của VB - 6 phương thức biểu đạt (SGK) (Bảng phụ ) * Bài tập: - TH1: VB Tự sự - TH2: VB Miờu tả - TH3: VB Thuyết minh - TH4: VB Biểu cảm - TH5: VB Nghị luận - TH6: Hành chính công vụ: đơn từ * Ghi nhớ : SGK (17) II. Luyện tập : Bài tập 1: a.Tự sự c .Nghị luận b. Mtả d. Biểu cảm Bài tập 2: - Thuộc VB tự sự vì truyện trình bày diễn biến sự việc. 4. Củng cố: HS khỏi quỏt nội dung kiến thức đó học 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ phần ghi nhớ - Làm bài tập ở SBT-Tr.9 - Soạn: Thánh Gióng ( Chú ý tìm các sự việc và tóm tắt truyện, trả lời câu hỏi SGK). D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:……….. Ngày giảng: ……… Tiết PPCT: 5 Thánh gióng (Truyền thuyết) A.Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Hiểu được nhân vật, sự kiện,trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. -Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong 1 tác phẩm truyền thuyết. 2. Kỹ năng - Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác 1 vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản . - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự tg. 3. Thái độ : Yêu thích thể loại truyện truyền thuyết. B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ; Một số tranh ảnh liên quan Thánh Gióng đánh giặc - HS: Đọc trước văn bản, soạn bài. C. các hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của truyền thuyết? Chứng minh qua truyện Con Rồng cháu Tiên. 3. Bài mới Giới thiệu bài: Chủ đề đỏnh giặc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản, xuyờn suốt lịch sử văn học Việt Nam núi chung, VHDG Việt Nam núi riờng. Truyền thuyết Thỏnh Giúng là một trong những truyện cổ hay nhất, bài ca chiến thắng ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân VN xưa về chủ đề này. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ1: GV giới thiệu HĐ2: Hướng dẫn đọc, tỡm hiểu văn bản. H: Đọc nối tiếp nhau -> nhận xét H: Tìm hiểu chú thích : 1, 2, 4, 6, 8, 10, 11, 17, 18, 19. H: Kể tóm tắt truyện ?: Truyện có những nhân vật nào ? Ai là nhân vật chính ? Vì sao? G: Nhân vật được xây dựng = nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa. Em hãy tìm và liệt kê . - Những chi tiết nào liên quan đến sự ra đời của TG? ?: Emcó nhận xét gì về sự ra đời của TG? Vì sao ? ?: Các yếu tố khác thường đó nhấn mạnh điều gì về con người TG ? ( không bình thường - Thần ) ?: Điều kì lạ hơn ở TG sau khi ba tuổi là chi tiết nào ? (Nghe sứ giả tìm người tài giỏi cứu nước …) -> - Câu nói đầu tiên có ý nghĩa gì ? ( Tiếng rao của sứ giả -> Lời hiệu triệu của vua, là tiếng gọi của non sông đất nước … Lúc bình thường lực lượng chống giặc còn non trẻ - tiềm ẩn trong dân (không nói ). Nhưng khi có giặc ngoại xâm tiếng gọi ấy đã thức tỉnh, tập hợp tất cả lực lượng ..) -> G: Bình . G: Càng kì lạ hơn sau khi gặp sứ giả đứa bé … DG kể laị rằng: Giúng ăn những: Bảy nong cơm, ba nong cà Uống 1 hơi nước cạn đà khúc sông . Mặc thì : Vải không đủ phải lấy bông lau để che… H?: H/ả (bà con đều vui lòng góp gạo nuôi G có ý nghĩa gì ? (Sức mạnh của G được nuôi dưỡng từ những cái bình dị nhất Ngày nay nhõn dõn ta vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi G - Hình thức: tái hiện quá khứ giàu ý nghĩa ?: Những chi tiết nào miờu tả sự ra trận của TG ? (Bảng phụ ) ?: Em có nhận xét gì những sự việc trên ? - Sự vươn vai của TG biến thành tráng sĩ có ý nghĩa gì ? G:bình ?: Hỡnh ảnh TG đánh giặc = ngựa sắt … và nhổ tre đánh giặc diễn tả điều gì ? ( Đánh giặc khụng chỉ = vũ khí mà còn cả cây cỏ của đất trời = những gì có thể giết được giặc ) G: liên hệ: HCT kêu gọi toàn dân khỏng chiến chống Phỏp… ?: Suy nghĩ của em về trận đánh của TG ? ( Oanh liệt - Dũng cảm ) ? Nguyờn nhân nào TG thắng giặc Ân ? H: Đọc đoạn cuối ?: Vì sao sau khi đánh tan giặc Ân TG không ở lại mà cởi áo giáp sắt để lại và bay lên trời ? (Sự phi thường của G -.Thể hiện tỡnh cảm yêu mến kính trọng, muốn giữ mãi hỡnh ảnh người anh hùng nên để G về với cõi vô biên bất tử … ?: Chi tiết đó có ý nghĩa gì về phẩm chất người anh hùng ? ?: Những dấu tích lịch sử còn sót lại ngày nay có ý nghĩa ntn ? H?: Có ý kiến cho rằng: Truyện vừa có thật vừa không có thật. Theo em đúng hay sai ? Vì sao ? H?: Hình tượng G có ý nghĩa như thế nào? (Biểu tượng rực rỡ cho người anh hùng đánh giặc giữ nước ->Tiêu biểu lòng yêu nước của dân ta ) G: Mang sức mạnh tổ tiên thần thánh; sức mạnh tập thể cộng đồng; sức mạnh TN<VH ?: Nhân ta tưởng tượng ra truyện đó nhằm mục đích gì ? ?: Nhận xét NT ? * Lưu ý: Hỡnh ảnh đẹp phải có ý nghĩa ( ND - NT) Gọi HS nêu lý do * Vì sao Hội thi thể thao trong nhà trường, phong trào mang tên Hội khoẻ Phù Đổng ? HS quan sỏt tranh. Phỏt biểu ý kiến về cỏc hỡnh ảnh đú. I. Giới thiệu chung - Truyện tổng hợp cả 3 yếu tố: thần thoại, truyền thuyết và anh hựng ca. II. Đọc - Hiểu văn bản 1. Đọc 2. Chú thích 3. Tìm hiểu VB: a) Sự ra đời của TG: - Sự ra đời : + Không bình thường -> Đượm màu sắc kì lạ. - Tiếng nói đầu tiên của G: Xin đi đánh giặc ->Thần kì ; Giàu ý nghĩa : Tiếng nói của lòng yêu nước, ý thức đánh giặc cứu nước - Lớn nhanh như thổi nhờ những thức ăn của nhõn dõn. -> Lòng yêu nước của nhõn dõn, TG tiêu biểu cho sức mạnh của toàn dân b) Gióng ra trận đánh giặc : - Sự vươn vai của TG biến thành tráng sĩ: =>Thần kì -> sức mạnh phi thường của người anh hùng -> đáp ứng với nhiệm vụ cứu nước -> Ước mơ chiến thắng giặc của người xưa * Kết quả: Chiến thắng giặc Ân c) Di tích lịch sử - TG sống mãi với non sông đất nước. Là vị thần cao quí: Làm việc nghĩa vô tư không màng danh lợi, vinh hoa phú quí - Dấu tích lịch sử -> Câu chuyện trên không hoàn toàn huyền ảo, có bóng dáng 1 thời lịch sử hào hùng -> truyện thêm phần hấp dẫn * Ghi nhớ : SGK ( 23 ) * Luyện tập : Bài tập 1: VD: H/ả TG đánh giặc xong cởi áo để lại bay lên trời. Vì TG bất tử sống mãi với non sông -> phẩm chất cao đẹp. Bài tập 2 : Vì: Hội thi tập thể cho TN HS lứa tuổi của TG trong thời đại mới MĐ: HT tốt, LĐ tốt, XD bảo vệ đất nước 4 Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm ND ý nghĩa của truyện ; Tập kể diễn cảm. - Đọc trước bài: Từ mượn D. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docngu van 6.doc
Giáo án liên quan