Giáo án Ngữ văn 6

 A. Mục tiêu cần đạt:

 - Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết; Hiểu được nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết " Con Rồng cháu Tiên ".Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện.

- Tự hào về cội nguồn dân tộc, biết yêu thương ,đoàn kết với bạn bè,xóm giềng.

- Tích hợp với từ đơn, từ phức; mục đích giao tiếp của văn bản.

- Rèn luyện kĩ năng đọc, kể truyện, phát hiện và phân tích ý nghĩa của các chi tiết hay.

 B.Chuẩn bị

- Giáo viên: soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài soạn, tranh minh hoạ được cấp

- Học sinh: đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài

C.Tiến trình tổ chức dạy học

1. ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra đồ dùng học tập.

3.Bài mới

* Giới thiệu bài: Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở Việt Nam, được nhân dân bao đời yêu thích. Truyện Con Rồng Cháu Tiên là một truyện truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên là gì ? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu truyện này? tiết học hôm nay sẽ giúp trả lời những câu hỏi ấy.

* Các hoạt động dạy học:

 

doc137 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình Ngữ văn 6 Cả năm 37 tuần = 140 tiết Học kì 1: 19 tuần =72 tiết Học kì 2: 18 tuần = 68 tiết Học kì một Tuần Tiết Bài dạy Ghi chỳ 1 1 2 3 4 HD ĐT:Con Rồng –cháu Tiên HD ĐT:Bánh chưng – bánh giày Từ, cấu tạo từ Tiếng Việt Giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt GDKNS GDKNS 2 5,6 7 8 Thánh Gióng Từ mượn Tìm hiểu chung về văn tự sự 3 9 10 11,12 Sơn Tinh- Thuỷ Tinh Nghĩa của từ Sự việc và nhân vật trong văn tự sự GDKNS 4 13 14 15,16 HD ĐT :Sự tích Hồ Gươm Chủ đề và dàn bài của văn tự sự Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự 5 17,18 19 20 Viết bài làm văn số 1 Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ Lời văn, đoạn văn tự sự GDKNS 6 21,22 23 24 Thạch Sanh Chữa lỗi dùng từ Trả bài viết TLV số1 GDKNS GDKNS 7 25,26 27 28 Em bé thông minh Chữa lỗi dùng từ( Tiếp) Kiểm tra Văn GDKNS GDKNS 8 29 30,31 32 Luyện nói kể chuyện HD ĐT: Cây bút thần Danh từ( Không dạy phân loại DT đơn vị) GDKNS GDKNS 9 33 34,35 36 Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự HD ĐT:Ông lão đánh cá và con cá vầng Thứ tự kể trong văn tự sự GDKNS 10 37,38 39 40 Viết baì TLV số 2 ếch ngồi đáy giếng Thầy bói xem voi GDKNS GDKNS 11 41 42 43 44 Danh từ( Tiếp) Trả bài Kiểm tra văn Luyện noí văn kể chuyện Cụm danh từ(Tìm hiểu cấu tạo CDT theo 3 phần) 12 45 46 47 48 HD ĐT :Chân ,Tay,Tai,Mắt.Miệng Kiểm tra Tiếng Việt Trả bài TLV số2 Luyện tập xây dựng bài tự sự – Kể chuyện đời thường GDKNS 13 49,50 51 52 Viết bài TLV số 3 Treo biển- HD ĐT:Lợn cưới.áo mới. Số từ và lượng từ 14 53 54,55 56 Kể chuyện tưởng tượng Ôn tập truyện dân gian Trả bài Kiểm tra Tiếng Việt 15 57 58 59 60 Chỉ từ Luyện tập Kể chuyện tưởng tượng HD ĐT :Con hổ có nghĩa Động từ GDKNS GDKNS 16 61 62 63 Cụm động từ HD ĐT : Mẹ hiền dạy con Tính từ và cụm tính từ GDKNS 17 64 65 66 Trả bài viết TLV số3 Thầy thuốc giổi cốt ở tấm lòng Ôn tập Tiếng Việt GDKNS 18 67,68 69 Kiểm tra tổng hợp học kì 1 Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện. 19 70,71 72 Chương trình địa phương-Sự tích thần đền Bạch Mã Trả bài kiểm tra học kì 1 GDKNS Ngày 15 tháng 8 năm 2011 Tuần 1 :Bài 1 Tiết 1 : Văn bản Con rồng cháu tiên Truyền thuyết A. Mục tiêu cần đạt: - Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết; Hiểu được nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết " Con Rồng cháu Tiên ".Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện. - Tự hào về cội nguồn dân tộc, biết yêu thương ,đoàn kết với bạn bè,xóm giềng... - Tích hợp với từ đơn, từ phức; mục đích giao tiếp của văn bản... - Rèn luyện kĩ năng đọc, kể truyện, phát hiện và phân tích ý nghĩa của các chi tiết hay. B.Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài soạn, tranh minh hoạ được cấp - Học sinh: đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài C.Tiến trình tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra đồ dùng học tập. 3.Bài mới * Giới thiệu bài: Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở Việt Nam, được nhân dân bao đời yêu thích. Truyện Con Rồng Cháu Tiên là một truyện truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên là gì ? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu truyện này? tiết học hôm nay sẽ giúp trả lời những câu hỏi ấy. * Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên -học sinh: Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và chú thích. * Đọc : -Phát âm đúng, giọng đọc đúng - Chú ý: giọng, lời nói của LLQuân khẳng khái, rõ ràng, lời của Âu Cơ: dịu dàng, thắc mắc GV: đọc mẫu 1 đoạn, 2 h/s đọc tiếp GV: nhận xét, sửa lỗi( nếu có) Học sinh đọc chú thích trongSgk và cho biết: ?Truyện truyền thuyết là gì ? GVbổ sung: Thực ra tất cả các thể loại, tác phẩm đều có cơ sở lịch sử. Truyền thuyết Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với thần thoại nhưng những yếu tố thần thoại ấy đã được lịch sử hoá. Thể thần thoại cổ đã được biến đổi thành những truyện kể về lịch sử nhằm suy tôn tổ tiên đã có công dựng nước và ca ngợi những sự tích thời dựng nước. GV giới thiệu qua các truyện truyền thuyết sẽ học ở lớp 6 ? Em hãy cho biết truyện này có thể chia thành mấy đoạn? nội dung mỗi đoạn? ? Truyện kể về những nhân vật nào? GV cho h/s tìm hiểu kỹ các chú thích 1,2,3,4- đây là các từ có nguồn gốc từ Hán Việt. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản . ? Kể tóm tắt đoạn 1 ? Em biết gì về nguồn gốc, hình dạng của Lạc long Quân và Âu Cơ? ?Em có nhận xét gì về những chi tiết miêu tả nguồn gốc và hình dạng của Long Quân và Âu Cơ? ? Cảm nhận của em về sự kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của Long Quân và Âu Cơ? Học sinh phát biểu-. Giáo viên kết luận GV chuyển ý: đôi trai tài gái sắc gặp nhau, yêu nhau, kết duyên với nhau. Vậy việc kết duyên và chuyện sinh nở của Âu Cơ có gì lạ? ? Em có nhận xét gì về các chi tiết này? ? Vậy theo em chuyện sinh nở của Âu Cơ có ý nghĩa gì .( HS trả lời GV mở rộng ) Nhưng dù cho có kỳ lạ, hoang đường như thế nào cũng phải xuất phát từ hiện thực => Những chi tiết ấy cho ta thấy trí tưởng tượng phong phú của người xưa, sự thăng hoa của cảm xúc. GV treo tranh: ?Em hãy quan sát tranh , theo dõi đoạn 3 và cho biết chuyện gì đã xảy ra với gia đình Long Quân và Âu Cơ ? ? Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế nào ? Và chia như vậy để làm gì ( HS thảo luận nhóm nhỏ-1 phút) Liên hệ: ? Chúng ta đã làm được những gì để thực hiện ý nguyện này của Long Quân và Âu Cơ? (Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ) .Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết ?Em có nhận xét gì về cách xây dựng truyện ? ?Truyện cho ta biết thêm điều gì về xã hội , phong tục tập quán của người Việt cổ xưa? GV: Cũng bởi sự tích này mà về sau, người Việt Nam ta - Con cháu vua Hùng khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên. Học sinh đọc lại ghi nhớ Hoạt động 4.Hướng dẫn luyện tập HS thảo luận theo 4 nhóm các câu hỏi sau: Nhóm1,2.? Vì sao nói truyện Con Rồng cháu Tiên là truyện truyền thuyết? Hãy cho biết những chi tiết trong truyện có liên quan đến lịch sử? Nhóm 3,4.?Khi biết mình là dòng dõi tiên rồng thì em có suy nghĩ gì ? Nội dung bài học: I . Đọc,tìm hiểu chú thích 1.Đọc, kể 2.Chú thích *.Truyện truyền thuyết: - Là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. -Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử *Bố cục -Đoạn 1: từ đầu…Long Trang Nguồn gốc và hình dạng của Long Quân và Âu Cơ. - Đoạn 2: tiếp theo đến “ lên đường.” Việc kết duyên của Âu Cơ và Long Quân -Đoạn 3. Còn lại-> Sự hình thành nhà nước Văn Lang *Nhân vật: Lạc Long Quân,Âu Cơ,các con... * Từ ngữ khó:Chú thích:1,2,3,5,7 II. Tìm hiểu chi tiết văn bản 1.Vẻ đẹp của Lạc Long Quân và Âu Cơ *Nguồn gốc : đều là thần - Long Quân :nòi rồng, con thần Long Nữ - Âu Cơ: nòi tiên, thuộc họ thần Nông -> Cao quý, phi thường *Hình dạng: - Long Quân có sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ… - Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần… -> Chi tiết tưởng tượng kì lạ, đẹp đẽ, lớn lao =>LQ mang vẻ đẹp kì vĩ, dũng mãnh, nhân hậu Âu Cơ mang vẻ đẹp dịu dàng, trong sáng, mơ mộng b) Việc kết duyên và chuyện sinh nở của Long Quân và Âu Cơ * Việc kết duyên:Rồng ở biển cả, Tiên ở núi cao gặp nhau và yêu nhau rồi kết duyên.->Hợp tình, hợp lí. * Chuyện sinh nở:Âu Cơ có mang sinh ra cái bọc trăm trứng, nở thành 100 con trai. Đàn con không cần bú mớm tự lớn như thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần. => Hoang đường, kỳ ảo (là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định). => Giải thích cội nguồn của dân tộc Việt Nam:Toàn thể nhân dân ta đều sinh ra trong một bọc, cùng chung một nòi giống tổ tiên. => mọi người Việt Nam đều tự hào về nòi giống, về tổ tiên mình khi ý thức được rằng mình là con Rồng cháu Tiên. * Chia con: - 50 xuống biển - 50 lên rừng Cai quản 4 phương, gặp khó khăn thì giúp đỡ nhau. à Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước. III- Tổng kết 1.Nghệ thuật: -Truyện có nhân vật, sự việc, diễn biến li kì,hợp lí - Có nhiều chi tiết hoang đường,giàu ý nghĩa. 2.Nội dung Truyện giải thích nguồn gốc các dân tộc sống trên đất nước Việt Nam. Giáo dục lòng tự hào dân tộc, truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc. -> Ghi nhớ: SGK IV. Luyện tập *. Truyện " Con Rồng cháu Tiên " : - Thể loại : Truyền thuyết, vì : + Là truyện dân gian, nhân vật , sự kiện có liên quan đến quá khứ (lịch sử) Cơ sở lịch sử: - Người con cả của Long Quân và Âu Cơ lên làm Vua gọi là Hùng Vương. - Đặt tên nước là Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu, làm nên thời đại Hùng Vương trong lịch sử dựng nước của dân tộc Việt Nam. + Có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo( nguồn gốc và sự sinh nở của âu Cơ- Lạc Long Quân) + Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân( Ca ngợi,tự hào). * -Tự hào về dòng dõi của mình… Nguyện cố gắng học tập tốt để xứng đáng với cội nguồn. - Yêu thương,đoàn kết với bạn bè,với mọi người vì tất cả đều cùng là con cháu của Lạc Long quân và Âu Cơ. 4 Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập 1, 2, 3 sách ngữ văn (BT) ở nhà - Kể lại chuyện - Soạn bài tiết sau ----------------------------------- Ngày 15 tháng 8 năm 2011 Tiết 2 :văn bản Bánh chưng, bánh Giầy (Hướng dẫn đọc thêm) A. Mục tiêu cần đạt: -Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết "Bánh chưng ,bánh giầy ".Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện. - Có tình yêu đối với văn hoá truyền thống, ý thức gìn giữ các phong tục ,tập quán tốt đẹp. - Tích hợp với văn bản “ Con Rồng- cháu Tiên”; từ đơn, từ phức; mục đích giao tiếp của văn bản... - Rèn luyện kĩ năng đọc, kể truyện, phát hiện và phân tích ý nghĩa của các chi tiết hay. B.Chuẩn bị: - Giáo viên : Đọc sách giáo khoa ngữ văn 6, sách giáo viên ngữ văn 6, sách tham khảo có liên quan đến bài. Tranh minh hoạ . - Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài ở nhà. C.Tiến trình các bước : 1. ổn định tổ chức : 2.Bài cũ. 1) Thế nào là truyện truyền thuyết ? 2) Kể các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện “Con Rồng cháu Tiên” Và cho biết em thích chi tiết nào nhất, vì sao ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Mỗi năm Tết đến, người Việt Nam thường có tục làm bánh chưng ,bánh giầy để thờ cúng. Từ đâu mà có phong tục đó? Câu chuyện hôm nay sẽ giúp các em có câu trả lời. b) Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1 : - Cho học sinh đọc theo đoạn ( 3 đoạn) - Giáo viên nhận xét góp ý cách đọc Gọi 1- 2 em tóm tắt văn bản-> Nhận xét . - Giáo viên giúp các em hiểu kỹ hơn về các chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13. Hoạt động 2 ?Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi ? ? Em có nhận xét gì về cách thức chọn người nối ngôi của vua Hùng -Thảo luận:? Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ ? Theo em nhân vật thần ở đây là chỉ ai ? vì sao? ? Em có nhận xét gì về chi tiết “thần” được sử dụng ở đoạn này? - GV:Chi tiết thần báo mộng là chi tiết hoang đường -nghệ thuật tiêu biểu của truyện dân gian -Sau khi được thần báo mộng Lang Liêu đã làm gì và kết quả của việc làm đó ra sao à phần 3 Thảo luận:? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế trời đất, Tiên vương, Lang Liêu được nối ngôi vua? ?Vậy theo em Lang Liêu được truyền ngôi như vậy có xứng đáng không.? ?Theo em Lang Liêu có được những phẩm chất nào mà đáng để cho em học tập?. ? ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh trưng, bánh giầy” ? Hoạt động 3.Hướng dẫn luyện tập HS làm bài tập 1,2 “ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy” (đề cao nghề nông…) HS phát biểu cá nhân. I. Hướng dẫn đọc , tóm tắt và tìm hiểu chú thích 1. Đọc, tóm tắt 2. Chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13 II. Huớng dẫn tìm hiểu khái quát nội dung, nghệ thuật 1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi. a) Hoàn cảnh: - Đất nước: giặc ngoài đã yếu, vua có thể tập trung chăm lo cho dân được no ấm. - Sức khỏe: vua đã già yếu, muốn truyền ngôi b) ý định: - Về tài đức: phải nối được chí vua - Về thứ bậc trong gia đình: không nhất thiết phải là con trưởng. c) Cách thức: Điều vua đòi hỏi mang tính một câu đố đặt biệt để thử tài: “Nhân lễ tiên vương…” truyền ngôi à Đó là một ý định đúng đắn, vì nó coi trọng cái chí à không bị ràng buộc vào luật lệ triều đình à Cuộc thi trí 2. Lang Liêu được thần dạy “Lấy gạo làm bánh” lễ Tiên vương - Chàng là người thiệt thòi nhất - Sống giản dị, gần gũi với nhân dân - Chàng hiểu được ý thần và thực hiện được ý thần. à Lang Liêu là con người có tài năng, đức độ thông minh, hiếu thảo, trân trọng những người sinh thành ra mình 3. Lang Liêu được nối ngôi vua - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con người và là sản phẩm do chính con người làm ra. - Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa (Tưởng trời, tưởng đất, tưởng muôn loài). - Hai thứ bánh làm vừa ý vua, hợp ý vua à xứng đáng được nối ngôi vua. => Lang Liêu: chăm chỉ, thật thà, yêu lao động, thông minh, khéo léo…. 4. ý nghĩa của truyện: - Giải thích nguồn gốc của Bánh chưng, bánh giầy - Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước với thái độ đề cao lao động, đề cao nghề nông. - Thể hiện sự thờ kính trời đất, tổ tiên của nhân dân ta. -> Ghi nhớ: Sách giáo khoa IV.. Luyện tập: Câu 1: Đề cao nghề nông, thờ kính trời đất, tổ tiên của nhân dân ta à phong tục tập quán thiêng liêng, giàu ý nghĩa. Ngày tết gói bánh có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hóa, đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại chuyện bánh chưng, bánh giầy Câu 2: VD:Chi tiết Lang Liêu nằm mộng thấy thần khuyên bảo: “Trong trời đất.. là yếu tố thần kỳ à tăng sức hấp dẫn cho truyện . Lang Liêu được thần giúp đỡ nêu bật giá trị của hạt gạo ở một đất nước sống chủ yếu bằng nghề nông à thể hiện một cách sâu sắc đáng quý đáng trân trọng sản phẩm do con người làm ra. 4.Hướng dẫn học bài ở nhà -Học sinh tìm hiểu các chi tiết cụ thể;sưu tầm các dị bản của truyện Bánh chưng, bánh giầy. -Chuẩn bị bài tiết sau. -------------------------------------------------- Ngày 16 tháng 8 năm 2011 Tiết 3 : Từ và cấu tạo của từ tiếng việt A. Mục tiêu cần đạt *Giúp học sinh hiểu thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt cụ thể là: - Khái niệm về từ - Đơn vị cấu tạo từ (tiếng) - Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy) *Tích hợp với các văn bản “ Con Rồng cháu Tiên”, “ Bánh chưng bánh dày”; với văn bản tự sự... *Rèn luyện kĩ năng nhận biết, phân biệt các loại cấu tạo từ. B.Chuẩn bị : - Giáo viên chuẩn bị bảng phụ có ghi ví dụ - Học sinh : đọc, chuẩn bị bài ở nhà C. Tiến trình các bước. 1. ổn định tổ chức 2.Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài. 3.Bài mới :a) Giới thiệu : b) Tổ chức hoạt động : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1  GV treo bảng phụ có ghi ví dụ . ? Câu trên có bao nhiêu tiếng và bao nhiêu từ ? ? Tiếng là gì ? ? Tiếng được dùng để làm gì ? ? Từ là gì ? ? Từ được dùng để làm gì ? ? Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ? Giáo viên cho HS rút ra ghi nhớ thứ nhất về từ Hoạt động 2 : Giáo viên treo bảng phụ ghi bảng phân loại từ ? Hãy điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại? Yêu cầu học sinh cần điền được như sau :à ? Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho biết : +? Từ đơn khác từ phức như thế nào ? +? Cấu tạo của từ láy và từ ghép có gì giống và khác nhau ? VD : nhà cửa, quần áo VD : nhễ nhại, lênh khênh, vất va vất vưởng. ? Đơn vị cấu tạo nên từ là gì ? Giáo viên kết luận những khái niệm cơ bản cần nhớ - HS đọc ghi nhớ Sgk Hoạt động 3  HS làm bài tập theo 4 nhóm . Nhóm 1,2 : BT 1a+2 ; Nhóm 3,4 : Bt1b+ 3. Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả , các nhóm khác nhận xét , GV kết luận . GV cho HS phát biểu cá nhân I. Khái niệm về từ : *Ví dụ : Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn nuôi/và/cách/ ăn ở. - Có 12 tiếng - 9 từ (được phân cách = dấu gạch chéo) - Tiếng là âm thanh phát ra. Mỗi tiếng là một âm tiết. à Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ - Từ là tiếng, là những tiếng kết hợp lại nhưng mang ý nghĩa à Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu - Khi 1 tiếng dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ. * Ghi nhớ : Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. II. Các kiểu cấu tạo từ : *Bài tập: (1) Từ/đấy/nước/ta/chăm/nghề/trồngtrọt/chăn nuôi/và/có/tục/ngày/Tết/làm/bánh/chưng/ bánh giầy. - Từ đơn : từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, tục, có, ngày, tết, làm - Từ láy : trồng trọt - Từ ghép : chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy. (2)- Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn - Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng là từ phức à Từ ghép và từ phức giống nhau về cách cấu tạo : đều là từ phức gồm 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành. Khác nhau: - Từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau được gọi là từ ghép - Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy. - Đơn vị cấu tạo từ của tiếng Việt là tiếng * Ghi nhớ : sách giáo khoa III. Luyện tập Bài tập 1 : a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép. b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc, cội nguồn, gốc gác c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc cậu, mợ, cô dì, chú cháu, anh em. Bài tập2 : - Theo giới tính (nam, nữ) : ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ - Theo bậc (bậc trên, bậc dưới): bác cháu, chị em, dì cháu -> Phải đảm bảo quy tắc hợp nghĩa và hài hoà về âm thanh Bài tập 3 : - Cách chế biến : bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng - Chất liệu làm bánh : bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh đậu xanh. - Tính chất của bánh : bánh gối, bánh quấn thừng, bánh tai voi... Bài tập 4 : - Miêu tả tiếng khóc của người - Những từ láy cũng có tác dụng mô tả đó : nức nở, sụt sùi, rưng rức Bài tập 5 :Các từ láy - Tả tiếng cười : khúc khích, sằng sặc - Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo... - Tả dáng điệu 4.Hướng dẫn học ở nhà - Học sinh thuộc phần ghi nhớ - Vẽ được sơ đồ cấu tạo của từ Tiếng Việt theo mẫu (sách bài tập). -Chuẩn bị bài tiết sau ------------------------------ Ngày 18 tháng 8 năm 2011 Tiết 4. Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt A. Mục tiêu cần đạt : - Giúp học sinh nắm vững :Mục đích của giao tiếp trong đời sống con người, trong xã hội  kháiniệm văn bản và6 kiểu văn bản – 6 phương thức biểu đạt cơ bản trong giao tiếp ngôn ngữ của con người. - Tích hợp với các văn bản đã học ; với từ và cấu tạo của từ... - Rèn kỹ năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học B.Chuẩn bị - GV :Bảng phụ , Tài liệu tham khảo - HS : soạn bài C. Tiến trình tổ chức các bước. 1. ổn định tổ chức. 2.Bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3.Bài mới. *Giới thiệu bài : Giới thiệu chương trình và phương pháp học tập phần tập làm văn lớp 6 theo hướng kết hợp chặt chẽ với phần TV và phần VH, giảm lí thuyết, tăng thực hành, luyện tập, giải các bài tập. * Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm văn bản ? Trong đời sống khi có 1 tư tưởng tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết, em làm thế nào ? ? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm nguyện vọng ấy 1 cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu, thì em phải làm như thế nào ? ? Em đọc câu ca dao : Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai ? Câu ca dao trên sáng tác ra để làm gì ? ? Nó muốn nói lên vấn đề gì (chủ đề gì) ? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào (về luật thơ và về ý) ? ? Theo em như vậy đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý chưa ? Câu cách đó đã có thể coi là 1 văn bản chưa ? ? Lời phát biểu của cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học có phải là 1 văn bản không ? vì sao ? ? Bức thư em viết cho bạn bè, người thân có phải là 1 văn bản không? ? Đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích, thiếp mời.... có phải là văn bản không ? Từ các ví dụ trên , hãy cho biết thế nào là giao tiếp ? Thế nào là văn bản ? Giáo viên kết luận lại các nội dung chính. Những văn bản có các kiểu loại gì ? Được phân loại trên cơ sở nào à phần 2. Hoạt động 2 : I. Văn bản và mục đích giao tiếp 1.Bài tập *Tình huống : - Em sẽ nói hoặc viết à có thể nói 1 tiếng, 1 câu, hay nhiều câu VD : Tôi thích vui Chao ôi, buồn - Phải nói có đầu có đuôi à có mạch lạc, lý lẽ à tạo lập văn bản *Câu ca dao : - Nêu ra 1 lời khuyên - Chủ đề : giữ chí cho bền - Câu 2  làm rõ thêm : giữ chí cho bền là không dao động khi người khác thay đổi chí hướng. Chí là : chí hướng, hoài bão, lý tưởng. Vần là yếu tố liên kết câu sau làm rõ ý cho câu trước. à Câu ca dao là một văn bản - Lời phát biểu của cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học là văn bản nói. - Đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích, thiếp mời.... à Đều là văn bản vì chúng có mục đích, yêu cầu, thông tin và có thể thức nhất định. 2. Bài học : * Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. . Ngôn từ là phương tiện quan trọng nhất để thực hiện giao tiếp * Văn bản là chuỗi lời nói hoặc viết có chủ đề thống nhất, được liên kết mạch lạc nhằm mục đích giao tiếp II. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản * Căn cứ phân loại - Theo mục đích giao tiếp : (để làm gì) * Các kiểu văn bản, phương thức biểu đạt : Có 6 kiểu văn bản tương ứng với 6 phương thức biểu đạt, 6 mục đích giao tiếp khác nhau: Kiểu văn bản, phương thức biểu đạt Mục đích giao tiếp Tự sự Kể diễn biến sự việc Miêu tả Tả trạng thái sự vật, con người Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc Nghị luận Nêu ý kiến, đánh giá, bàn luận Thuyết minh Giới thiệu, đặc điểm, tính chất, vấn đề.. Hành chính, công vụ Thể hiện quyền hạn, trách nhiệm Hướng dẫn tìm hiểu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản ? Căn cứ vào đâu để phân loại các kiểu văn bản GV treo bảng phụ có kẻ các kiểu văn bản ứng với các phương thức biểu đạt ( như SGK ) cho HS quan sát Học sinh làm bài tập tình huống : ở sách giáo khoa Học sinh nhắc lại nội dung cần đạt của tiết học ở phần ghi nhớ HS đọc to ghi nhớ Hoạt động 3.Hướng dẫn luyện tập 5 đoạn văn, thơ trong sách giáo khoa thuộc các phương thức biểu đạt nào ? Vì sao? Bài tập 2 : Truyền thuyết ‘Con Rồng cháu Tiên’ thuộc kiểu văn bản nào ?, vì sao * Bài tập tình huống: a) Văn bản : hành chính – công vụ  b) Văn bản : thuyết minh c) Văn bản miêu tả d) Văn bản thuyết minh e) Văn bản biểu cảm g) Văn bản nghị luận * Ghi nhớ : SGK III. Luyện tập: Bài tập 1 : a) Tự sự : kể chuyện, vì có người, có việc, có diễn biến sự việc b) Miêu tả vì tả cảnh thiên nhiên : Đêm trăng trên sông c) Nghị luận vì thể hiện tình cảm, tự tin, tự hào của cô gái. e) Thuyết minh vì giới thiệu hướng quay quả địa cầu. Bài tập 2 :Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên là:Văn bản tự sự, kể việc, kể về người theo diễn biến nhất định 4.Hướng dẫn ở nhà - Học thuộc bài - Chuẩn bị bài ‘Thánh Gióng’’ --------------------------- Ngày 20 tháng 8 năm 2011 Tuần 2 -Bài 2 : Tiết 5 ,6: Văn bản : Thánh Gióng Truyền thuyết A. Mục tiêu cần đạt : - Học sinh nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. Kể lại được truyện này - Có tinh thần yêu nước, rèn luyện sức khoẻ để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước theo tinh thần của Thánh Gióng. - Tích hợp với phần Tiếng Việt ở khái niệm. Danh từ chung, danh từ riêng với phân môn tập làm văn ở khái niệm kiểu bài văn tự sự. - Rèn kĩ năng đọc, phát hiện và phân tích một số chi tiết có ý nghĩa. B.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ , đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy C. Tiến trình tổ chức các bước. 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 1) Kể lại truyền thuyết ‘Bánh chưng, bánh giầy’ 2) Cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu 3. Bài mới. * Giới thiệu bài Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch sử văn hóa Việt Nam nói chung, văn hóa dân gian nói riêng. Truyền thuyết ‘Thánh Gióng’ là một trong những truyện cổ hay nhất, đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân Việt Nam xưa. *Tiến trình tổ chức các hoạt động. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc, kể, tóm tắt giải thích từ khó - Giáo viên nêu rõ yêu cầu đọc - Học sinh đọc theo 4 đoạn - Giáo viên nhận xét cách đọc - HS kể ;GV điều chỉnh, uốn nắn cách kể. ?Truyện thuộc thể loại nào ? Vì sao ? ? Mạch kể chuyện có thể ngắt làm mấy đoạn nhỏ ? ý c

File đính kèm:

  • docvan 6.doc
Giáo án liên quan