Giáo án Ngữ văn 6 - Bài 7, tiết 27 văn bản: Em bé thông minh (truyện cổ tích)

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

- C¶m nhËn nh÷ng nÐt chÝnh vÒ néi dung vµ nghÖ thuËt cña truyÖn cæ tÝch “Em bÐ th«ng minh”.

Yêu thích truyện cổ, học tập cách đối đáp thông minh của nhân vật thông minh trong truyện cổ tích.

2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng

1. Kiến thức:

+ Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự việc, cốt truyện ở em bé thông minh.

+ Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt.

+ Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong 1 truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.

2. Kĩ năng:

+ Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.

+ Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về 1 nhân vật thông minh.

+ Kể lại 1 câu chuyện cổ tích

B. Các KNS cơ bản được giá dục trong bài

Tự nhận thức, ra quyết định, giao tiếp, đảm nhiệm trách nhiệm, hợp tác, tư duy sáng tạo, tìm kiếm hỗ trợ, quản lí thời gian, giải quyết vấn đề.

C. Đồ dùng dạy học

GV: Tranh ảnh về em bé thông minh

HS: Đọc, kể lại và Soạn bài theo yêu cầu

D. Ph¬ương pháp/KTDH:

1. Phương pháp đọc( KT đọc tích cực )

2. Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phân tích, bình giảng (KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn)

3. Phương pháp thảo luận nhóm.( KT chia nhóm, giao nhiệm vụ)

 

docx11 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 8234 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Bài 7, tiết 27 văn bản: Em bé thông minh (truyện cổ tích), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/10/2012 Ngày giảng: 5/10/2012 Bài 7 . Tiết 27 Văn bản: Em bé thông minh (Truyện cổ tích) I. Mục tiêu 1. Mục tiêu chung - C¶m nhËn nh÷ng nÐt chÝnh vÒ néi dung vµ nghÖ thuËt cña truyÖn cæ tÝch “Em bÐ th«ng minh”. Yêu thích truyện cổ, học tập cách đối đáp thông minh của nhân vật thông minh trong truyện cổ tích. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức: + Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự việc, cốt truyện ở em bé thông minh. + Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. + Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong 1 truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động. 2. Kĩ năng: + Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. + Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về 1 nhân vật thông minh. + Kể lại 1 câu chuyện cổ tích B. Các KNS cơ bản được giá dục trong bài Tự nhận thức, ra quyết định, giao tiếp, đảm nhiệm trách nhiệm, hợp tác, tư duy sáng tạo, tìm kiếm hỗ trợ, quản lí thời gian, giải quyết vấn đề.... C. Đồ dùng dạy học GV: Tranh ảnh về em bé thông minh HS: Đọc, kể lại và Soạn bài theo yêu cầu D. Phương pháp/KTDH: 1. Phương pháp đọc( KT đọc tích cực ) 2. Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phân tích, bình giảng (KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn) 3. Phương pháp thảo luận nhóm.( KT chia nhóm, giao nhiệm vụ) E. Các bước lên lớp 1. OĐTC: 2. Kiểm tra đầu giờ: (5’) H: Nhân vật Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích? Nêu ý nghĩa của truyện TS? Định hướng: - Nhân vật dũng sĩ và có tài năng kì lạ (nhân vật thần kì) - Ca ngợi dũng sĩ TS - Thể hiện ước mơ, niếm tin về đạo đức, công lí, xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hoà bình của nhân dân. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động 1: Khởi động(2’) H: : Nhân vật Sọ Dừa thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích? HSTL: Thuộc loại truyện Người mang lốt vật – GV nhận xét dẫn vào bài GV:Nh©n vËt th«ng minh còng lµ kiÓu nh©n vËt rÊt phæ biÕn trong truyÖn cæ tÝch ViÖt Nam vµ thÕ giíi. Em bÐ th«ng minh lµ mét truyÖn cæ tÝch sinh ho¹t. Nh©n vËt chÝnh tr¶i qua mét chuçi nh÷ng thö th¸ch. Tõ ®ã béc lé sù th«ng minh, tµi trÝ h¬n ng­êi. “ Em bÐ th«ng minh” thuéc lo¹i truyÖn “ Tr¹ng” ®Ò cao trÝ kh«n d©n gian, trÝ kh«n kinh nghiÖm, t¹o nh÷ng tiÕng c­êi, vui vÎ, hån nhiªn, chÊt ph¸c nh­ng kh«ng kÐm phÇn th©m thuý cña nh©n d©n trong cuéc sèng hµng ngµy. T×m hiÓu truyÖn ta thÊy cã vÎ ®Ñp riªng cña kiÓu nh©n vËt nµy. Hoạt động của GV-HS TG Nội dung chính Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản - Mục tiêu: + Đọc chơn, đọc diễn cảm, kể lại truyện bằng lời văn. + Phát hiện và giải thích một số từ khó - Cách tiến hành: GV: Hướng dẫn và đọc Giọng đọc, kể vui, hóm hỉnh, gợi không khí cổ tích. Lưu ý những đoạn đối thoại , những câu hỏi và câu trả lời của em bé (7,8 tuổi) với ông quan, người cha, nhà vua... GV: Đọc mẫu từ đầu.. -> “rồi phi ngựa một mạch về tâu vua.” HS1: Tiếp ... “ mới dám ngả trâu đánh chén” HS2 : Tiếp ... “ ban thưởng rất hậu” HS3 : Còn lại GV: NX, uấn nắn H: Kể túm tắt diễn biến câu chuyện ? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung, định hướng Nhân vật chính: Em bé thông minh 5 sự việc chính: + Vua sai quan đi khắp nơi tìm người hiền tài giúp nước + Em bé giải câu đố của viên quan + Em bé giải câu đố của vua lần 1, lần 2 + Em bé giải câu đố cử Sứ giả nước ngoài + Em bé trở thành Trạng nguyên H: Nhân vật EBTM thuộc kiểu nv nào trong truyện cổ tích? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung: Nhân vật thông minh. H: Ngoài 16 chú thích SGK đã giải nghĩa em thấy chú thích nào còn chưa rõ nghĩa? Em phát hiện trong văn bản còn từ nào khó hiểu cần giải nghĩa cho ý kiến? HS: TL (2’) các chú thích SGK, trình bày, bổ sung GV: NX, mở rộng - Dinh thự: Nhà cao, cửa rộng ( lâu đài) nơi ở quan lại quý tộc. - Hoàng cung: Nhà ở của gia đình vua - Đại thần: Quan lớn - Vô hiệu: Không có tác dụng - Kiến càng: Kiến có càng to lớn khác thường, kiến chúa. H. động 3: HDHS tìm hiểu bố cục - Mục tiêu: + Xác định bố cục, nội dung của từng phần - Cách tiến hành: H: Văn bản TS có thể chia mấy phần? Giới hạn và nội dung, đặt tiêu đề cho từng phần? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung - 3 phần: P1: Từ đầu.... “ thật lỗi lạc” – Giới thiệu việc tìm người tài của nhà vua P2: Tiếp đến....... “sứ giả nước láng giềng”- Sự thông minh, mưu trí của em bé qua 4 lần thử thách P3: Còn lại- Em bé trở thành trạng nguyên H. động 4: HDHS tìm hiểu văn bản - Mục tiêu: + Phân tích nhân vật sự việc qua những thử thách của EBTM. - Cách tiến hành: H: Bức tranh trong SGK minh hoạ cho các sự việc nào của truyện? Em hãy đặt tên cho bức tranh đó? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung Em bé giải câu đố của viên quan Câu đố 1 và lời giải đố HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung, chốt ghi bảng -> GV: Chú ý vào phần đầu của văn bản trong SGK, và bức tranh H: Trong câu đố 1, ai là người đố và ai là người giải đố? - Viên quan gặp em bé trong hoàn cảnh nào? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh này? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung - Vua sai quan đi tìm người tài giỏi giúp dân, giúp nước - Viên quan đi nhiều nơi chưa tìm được người lỗi lạc (tài giỏi khác thường, vượt trội mọi người) - Hai cha con đang cày ruộng -> Hoàn cảnh hoàn toàn ngẫu nhiên (Tình cờ sinh ra, sảy ra) H: Câu hỏi (đố) của viên quan: “Này, lão kia! Trâu của lão một ngày cày được mấy đường?” Câu đố này có khó không? Vì sao? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung Câu hỏi rất khó. Bởi, ngay lập tức không thể trả lời chính xác một điều vớ vẩn mà không ai để ý: Một ngày mình có thể cày được bao nhiêu đường, hay đi được bao nhiêu bước chân. Câu hỏi của viên quan dồn người cha vào một thế bí, lo sợ vì là quan hỏi, nên người cha đã đứng ngây người ra H: Trước tình thế đó, em bé 7, 8 tuổi đã làm gì? HS: Trả lời bằng cách đưa ra 1 câu hỏi lại. Câu nói của em: “Thế xin hỏi ông câu này đã. Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày đường được mấy bước, tôi sẽ cho ông biết trâu của cha tôi cày một ngày được mấy đường.” H: Như vậy em bé đã giải câu đố của viên quan bằng cách nào? - Em có nhận xét gì về cách giải đố đó? Kết quả? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung - Trước tình thế khú khăn của cha, em bé đã hỏi lại viên quan để tháo gỡ thế bí cho cha. - Đây là một câu đố rất bất ngờ, lí thú và cũng oái oăm, khó trả lời -> Cái lí thú ở đây là đố cha mà con lại trả lời. Trả lời lại bằng 1 câu đố oái oăm không kém. Kết quả -> H: Quan lần giải đố thứ nhất, em có suy nghĩa gì về em bé? Em bé người như thế nào? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung, chốt -> GV: Sự lanh lợi và thông minh ấy cũng thể hiện rất rừ, thú vị trong những lần giải đó sau... 20 15 I. Đọc và tìm hiểu chú thích 1. Đọc, kể 2. Thảo luận chú thích II. Bố cục III. Tìm hiểu văn bản 1. Câu chuyện về em bé thông minh a. Câu đố 1 và lời giải đố - Thử tài: Viên quan ra câu đố oái ăm. - Giải đố: Em bé đố lại quan bất ngờ và lí thú. - Kết qủa: Viên quan tìm được người tài giỏi Bằng cách đố và giải đố bất ngờ, lí thú của em bé, ta thấy em tuy còn nhỏ nhưng rất lanh lợi và rất thông minh. 4. Tæng kÕt: (3’) - Em h·y thuËt l¹i diÔn biÕn cña sù viÖc: Em bÐ gi¶i c©u ®è cña viªn quan trªn bøc tranh minh ho¹ - TruyÖn “ Em bÐ th«ng minh” ®Ò cao vèn kiÕn thøc: A. KiÕn thøc trong s¸ch vë B. KiÕn thøc thùc tiÔn ®êi sèng C. KiÕn thøc häc lám ng­êi xung quanh - GV s¬ kÕt néi dung bµi häc. 5. HDHB: (1’) - Häc bµi vë ghi+ SGK - Đọc hiểu và soạn tiếp những lần giải đố tiếp sau của em bé với nhà vua và sứ thần, ý nghĩa của truyện Ngày soạn: 5/10/2012 Ngày giảng: 8/10/2012 Bài 7 - Tiết 27 Văn bản: Em bé thông minh (Truyện cổ tích) I. Mục tiêu 1. Mục tiêu chung - C¶m nhËn nh÷ng nÐt chÝnh vÒ néi dung vµ nghÖ thuËt cña truyÖn cæ tÝch “Em bÐ th«ng minh”. Yêu thích truyện cổ, học tập cách đối đáp thông minh của nhân vật thông minh trong truyện cổ tích. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức: + Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự việc, cốt truyện ở em bé thông minh. + Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. + Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong 1 truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động. 2. Kĩ năng: + Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. + Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về 1 nhân vật thông minh. + Kể lại 1 câu chuyện cổ tích B. Các KNS cơ bản được giá dục trong bài Tự nhận thức, ra quyết định, giao tiếp, đảm nhiệm trách nhiệm, hợp tác, tư duy sáng tạo, tìm kiếm hỗ trợ, quản lí thời gian, giải quyết vấn đề.... C. Đồ dùng dạy học GV: Tranh ảnh về em bé thông minh HS: Đọc, kể lại và Soạn bài theo yêu cầu D. Phương pháp/KTDH: 1. Phương pháp đọc( KT đọc tích cực ) 2. Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phân tích, bình giảng (KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn) 3. Phương pháp thảo luận nhóm.( KT chia nhóm, giao nhiệm vụ) E. Các bước lên lớp 1. OĐTC: 2. Kiểm tra đầu giờ: (5’) H: - Thuật lại đoạn em bé giải câu đố của viên quan? - Qua đó cho biết em bé là người như thế nào? 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động 1: Khởi động (2’) H: Sau khi viên quan về bẩm báo lại nhà vua về em bé thông minh, vua có triệu em vào cung không ? vua làm gì? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung, vào bài Hoạt động của GV-HS TG Nội dung chính Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản - Mục tiêu: + Phân tích 3 lần đố và giải đố tiếp theo + Nêu được ý nghĩa của truyện - Cách tiến hành: GV: Kể lại phần 1 câu chuyện H: - Vì sao vua có ý định thử tài em bé? - Nhà vua thử tài em bé như thế nào? Em có nhận xét gì về lần thử thách này? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung, chốt - Nhà vua muốn biết đích xác tài của em bé - Vua ra điều kiện nuôi 3 con trâu đực để đẻ thành 9 con trâu nghiêm trọng, không thực hiện được cả làng sẽ phải chịu tội, thực chất là thử thách em bé. H: - Lệnh đó có phải là câu đố không? Vì sao? - Thái độ của dân làng như thế nào? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung, chốt - dân làng ai nấy đều tưng hửng (ngẩn người ra vì mất hứng thú đột ngột khi sự việc sảy ra trái với điều mình mong muốn) H: Thái độ của em bé như thế nào? Em đã giải quyết điều kiện của nhà vua ra sao? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung, chốt - Nói với cha bảo dân làng mở tiệc ăn mừng: 2 con trâu và 2 thúng gạo nếp vua ban. Còn một thúng gạo và một con trâu xin làng làm lộ phí hai cha con trẩy kinh (đi đến kinh đô) - Sau đó em bé vào cung khóc um lên và tâu với đức vua là mẹ chết, cha không sinh em bé để em có bạn chơi và nhờ vua bảo cha hộ. H: - Đó là câu đố hay lời giải đố? Vì sao? - Em có nhận xét gì về việc làm đó của em bé? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung, chốt H: Cuộc thử tài lần thứ 3 như thế nào? Mục đích của lần thử thách này là gì? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung, chốt - Một con chim sẻ dọn thành 3 mâm cỗthử trí thông minh H: - Lệnh vua có phải là câu đố ko? Vì sao? - Em bé đã giải đố như thế nào? Em có nhận xét gì về các yêu cầu của em bé với vua? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung, chốt - Lời giải đố của em bé cũng đưa ra một yêu cầu vô lí -> H: Qua hai lần giải 2 câu đố của nhà vua càng chứng tỏ em bé là người như thế nào? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung, chốt H: Sứ thần nước ngoài thách đố triều đình ta điều gì? Tại sao sứ thần lại đố triều đình ta? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung Xâu chỉ qua con ốc vặn Muốn xâm chiến nước ta nhưng còn e nước ta có người tài H: - Thái độ của triều đình trước câu đố hóc búa ấy? - Không giải được đố, triều đình nhờ đến em bé, em đã giải như thế nào? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung, chốt GV: Sử dụng KTDH “ Khăn trải bàn” H: Tại sao em bé lại giải đố bằng một bài đồng dao? HS: TL (3’), Báo cáo GV: NX, bổ sung, chốt - Với em bé giải câu đố này thật dễ dàng. Giống như một trò chơi, hay em bé cố tình làm như một trò chơi, vừa chơi, vừa đọc, vừa hát lên bài đồng dao lục bát hồn nhiên, nhí nhảnh với chất giọng trẻ thơ yêu đời........ - Không cần phải đến tận nơi... H: Lời giải đố của em bé dựa trên kiến thức sách vở hay kinh nghiệm dân gian? Vì sao? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung - Kinh nghiệm dân gian vì đơn giản mà hiệu nghiệm - Trí thông minh của em bé lần này mức độ hơn hẳn lần trứơc. Câu đố oái ăm hơn rất nhiều buộc phải thực hiện chứ không đố lại ngưòi khác. Không giải được thì nhục nhã, xấu hổ, sĩ diện của quốc gia bị tổn thương.... H: - Trước sự việc này, nhà vua đã làm gì? - em bé có xứng đáng nhận chức trạng nguyên không? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung -> H: - Qua câu chuyện của em bé, em thấy truyện hẫp dẫn vì lí do gì? Em có nhận xét gì về độ khó của các lần thách đố? Vì sao tác giả dgian lại sắp xếp như vậy? H: Mức độ khó của các câu đố tăng dần (tịnh tiến) để bộc lộ dần và rõ nét tài trí thông minh, nhanh nhẹn nhưng vẫn hồn nhiên của 1 em bé. H: Từ đó em hãy rút ra ý nghĩa của truyện? HS: HĐCN, trình bày GV: NX, bổ sung, chốt Hoạt động 3: Ghi nhớ - Mục tiêu: + Khái quát được nghệ thuật đặc sắc và nội dung ý nghĩa của truyện - Cách tiến hành: H: Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật trong truyện? HS: HĐCN, trả lời GV: NX, khắc sâu - Xây dựng được các tình huống nhằm thử tài trí của nv. Đây là hình thức phiêu lưu về trí tuệ (sự nhanh trí hoặc các mẹo vặt trong cuộc sống). H: Nội dung, ý nghĩa? HS: Trả lời. HS: Đọc to ghi nhớ sgk (t74) GV: Nhấn mạnh lại Hoạt động 4: Luyện tập - Mục tiêu: Kể, kể diễn cảm lại câu chuyện - Cách tiến hành: H: Kể diễn cảm lại câu chuyện? HS: HĐCN, (2 em K-TB) kể GV: NX, uấn nắn 5 7 I. Đọc và tìm hiểu chú thích II. Bố cục III. Tìm hiểu văn bản 1. Câu chuyện về em bé thông minh a. Câu đố 1 và lời giải đố b. Câu đố 2 và lời giải đố - Vua: ra điều kiện vô lí trái với lẽ tự nhiên. - Dân làng: Lo lắng, coi đó là tai vạ - Em bé: bình tĩnh, thỉnh cầu nhà vua Em bé là người giỏi lập luận, giải quyết câu đố bất ngờ c. Câu đố 3 và lời giải đố - Vua: lệnh sắp 3 cỗ thức ăn mà nguyện liệu chỉ bằng 1 con chim sẻ - Em bé: giải đố nhờ vua rèn kim làm thành dao Qua 2 lần giải đố của nhà vua, Em bé đã thể hiện là người thông minh hơn người, có lòng can đảm, tâm hôn tự nhiên, trong sáng. d. Câu đố 4 và lời giải đố - Sứ thần: thách đố “Xâu chỉ qua con ốc vặn” - Triều đình: bó tay trước câu đố hóc búa - Em bé: hát 1 bài đồng dao để giải đố. Bằng 1 bài đồng dao, em bé cứu nguy cho đất nứơc, được phong trạng nguyên. 2. ý nghĩa - Ca ngợi trí thông minh của con người trong cuộc sống, trong sự nghiệp dựng nước và giữa nước. - Mang ý nghĩa hài hước mua vui nhưng thâm thúy. III. Ghi nhớ ( SGK-T74) -NT ND IV. Luyện tập - Kể lại câu chuyện - Kể diễn cảm lại câu chuyện - Đọc thêm: Chuyện Lương Thế Vinh 4. Tổng kết: (3’) - Trí tuệ thông minh của em bé được biểu hiện như thế nào? - Cách biểu hiện trong truyện cổ tích có gì hấp dẫn? ( biểu hiện qua 4 lần giải đố, mỗi câu đố, mỗi dạng khác nhau, không trùng nhau. Em bé thông minh đều giải quyết hết......Đại diện cho trí tuệ dân gian, nhân cách người bình dân LĐVN ) - GV sơ kết bài học 5. HDHB: (1’) - Học bài vở ghi+SGK, kể diễn cảm lại câu chuyện - Đọc hiểu và xem lại cách làm bài văn tự sự, tiết sau trả bài TLV số 1

File đính kèm:

  • docxEm be thong minh 2tiet.docx
Giáo án liên quan