Giáo án Ngữ văn 6 - Câu hỏi ôn tập học kì I

I. Phần văn:

Ôn tất cả các văn bản đã học:

+ Tên các văn bản

+ Thể loại.

+ Nhân vật.

+ Yếu tố nghệ thuật.

+ Nội dung ý nghĩa.

II. Phần tiếng Việt:

1. Từ là gì? Cấu tạo của từ tiếng Việt?

2. Nghĩa của từ là gì?

3. Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ?

4. Thế nào là danh từ? Cụm danh từ? Cấu tạo của cụm danh từ?

5. Thế nào là động từ ? Cụm động từ? Cấu tạo của cụm động từ?

III. Phần tập làm văn:

1. Thế nào là tự sự? Cách làm một bài văn tự sự?

2. Em hiểu thế nào là chuyện đời thường?

3. Thế nào là kể chuyện tưởng tượng? Yêu cầu để làm bài văn kể chuyện tưởng tượng là gì?

Phần bài tập:

1. Làm đề e (119) Sách giáo khoa.

2. Làm đề 4,5 (SGK- 134)

3. Viết đoạn văn có sử dụng động từ (Chủ đề tự chọn).

4. Viết đoạn văn có sử dụng danh từ (Chủ đề tự chọn)

5. Làm lại các bài tập phần luyện tập trong các bài: Danh từ, động từ, cụm danh từ, cụm động từ.

 

doc339 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3526 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Câu hỏi ôn tập học kì I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi ôn tập học kì I Phần lí thuyết: I. Phần văn: Ôn tất cả các văn bản đã học: + Tên các văn bản + Thể loại. + Nhân vật. + Yếu tố nghệ thuật. + Nội dung ý nghĩa. II. Phần tiếng Việt: 1. Từ là gì? Cấu tạo của từ tiếng Việt? 2. Nghĩa của từ là gì? 3. Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ? 4. Thế nào là danh từ? Cụm danh từ? Cấu tạo của cụm danh từ? 5. Thế nào là động từ ? Cụm động từ? Cấu tạo của cụm động từ? III. Phần tập làm văn: 1. Thế nào là tự sự? Cách làm một bài văn tự sự? 2. Em hiểu thế nào là chuyện đời thường? 3. Thế nào là kể chuyện tưởng tượng? Yêu cầu để làm bài văn kể chuyện tưởng tượng là gì? Phần bài tập: 1. Làm đề e (119) Sách giáo khoa. 2. Làm đề 4,5 (SGK- 134) 3. Viết đoạn văn có sử dụng động từ (Chủ đề tự chọn). 4. Viết đoạn văn có sử dụng danh từ (Chủ đề tự chọn) 5. Làm lại các bài tập phần luyện tập trong các bài: Danh từ, động từ, cụm danh từ, cụm động từ. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết : Luyện tập 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới: III. Luyện tập - Hs đọc b.tập " x.định y.cầu k.thức cần vận dụng để giải b.tập. GV chọn mỗi vbản đã học 2 chú thích cho hs h.động độc lập " Gọi 3 hs lên bảng giải b.tập và thu 5-> 7 bài chấm. - Hs đọc b.tập " x.định yêu cầu b.tập (Hs thảo luận theo cách 1) - Đọc b.tập " x.định yêu cầu b.tập: Hs thảo luận cách 2 (Nhóm 6) - Đọc b.tập " x.định yêu cầu: Gợi ý: + Mất là gì? + Nụ g.thích như vậy có được không? Vì sao? 1. Bài tập 1 (Trang 36) * Yêu cầu: X.định cách g.thích nghĩa của 1 vài chú thích trong các văn bản đã học. * Giải: - Thuỷ cung: Cung điện dưới nước " đưa k.niệm. - Thần nông: n.vật trong thần thoại và truyền thuyết đã dạy loài người biết cách trồng trọt, cày cấy " Đưa k.niệm. - Chứng giám: Soi xét, làm chứng " Đưa từ đồng nghĩa. - Ghẻ lạnh: Thờ ơ, nhạt nhẽo, xa lánh " Đưa đ.nghĩa. - Tre đằng ngà: Giống tre có lớp cột ngoài trơn, bóng màu vàng " đưa k.niệm. - Sính lễ: Lễ vật nhad trai đem đến nhà gái để xin cưới " Đưa k.niệm. 2. Bài tập 2 & 3(36) * Yêu cầu: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: * Giải: Điền theo thứ tự: Bài tập 2: + Học tập + Học lỏm +Học hỏi +Học hành Bài tập 3: + Trung bình + Trung gian + Trung niên 3. Bài tập 4: (36) * Yêu cầu: g.thích nghĩa của từ t heo cách đã biết. * Giải: - Giếng: Hố đào sâu thẳng đứng vào lòng đất để lấy nước. - Lung linh: Chuyển động nhẹ nhàng, liên tục. " g.thích bằng cách trình bày khái niệm. - Hèn nhát: Thiếu can đảm (đến mức khinh bỉ). "g.thích bằng cách đưa ra từ trái nghĩa (trái với dũng cảm) 4. Bài tập 5 * Yêu cầu: X.định cách g.thích nghĩa từ “Mất” đúng hay sai: - Mất: không còn được sở hữu một vật nào đó. " Việc g.thích của nụ là không đúng vì cái nụ không còn được sở hữu cái ống vôi bạc.( Nó đúng so với cách giải nghĩa trong văn cảnh: Mất là biết nó ở đâu mất có nghĩa là ko mất, nghĩa là vẫn còn.) 3. Củng cố: (?) Các b.tập trên " Btập nào vận dụng khái niệm nghĩa của từ, B.tập nào vận dụng cách g.thích nghĩa của từ? 4. HDH: - Về học bài và làm B.tập 6,7 (SBT) - Chuẩn bị “Sự việc và sự vật trong văn tự sự” * Rút kinh nghiệm: Thầy: Dạy hết bài " i nhanh B.tập1" Dành thời gian cho B.tập 5. Trò: Nắm được ND bài vận dụng tương đối tốt. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 1: Tiết 1 Con rồng, cháu tiên A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết, nội dung, ý nghĩa của truyện “ con rồng, cháu tiên” Chỉ ra và hiểu được những yếu tố kỳ ảo hoang đường của truyện 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng kể, khả năng phân tích tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện. 3/ Tư tưởng: Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc tổ tiên. B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn đinh tổ chức: 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở và bài mới của học sinh: H: “Truyện con rồng, cháu tiên” thuộc thể loại nào? Nvật chính là ai? 3. Bài mới Hệ thống các hoạt động TG Nội dung Hoạt động1: Khởi động Trong giờ phút thiêng liêng của ngày mở nước 2 - 9 -1945, hai tiếng "đồng bào" vang lên tha thiết giữa lúc bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập : "Tôi nói đồng bào nghe rõ không ? ''. Vậy hai tiếng "đồng bào" bắt nguồn từ đâu ? có ý nghĩa như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi ấy. Hoạt động 2: HD tìm hiểu văn bản - GV yêu cầu: Đọc to rõ ràng chú ý nhấn gịong các chi tiết li kỳ, thẻ hiện 2 lời thoại của Lạc Long Quân - Âu cơ + LLQ: Ân cần chậm rãi +Âu cơ: Giọng lo lắng, than khổ - GV đọc mẫu- gọi học sinh đọc – h/s nhận xét - GV Nxét – Kể TT- Gọi h/s kể Cho h/s thảo luận chú thích chú ý các chú thích 1-2-3-4-5-7 H: Em hiểu truyền thuyết là gì ? “T.Thuyết”: Là loại truyện dân gian truyền mệng kể về các mật và sự kiệ có liên quan đến lịch sử thời quá khứ thời kỳ các yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo.thể hiện TĐộ và cách đánh giá của NDân đối với sự kiện và nhân vật lịch sử: H: Truyện được chia làm mấy phần? ý của từng phần? (Chia làm 3 phần Đ1- Từ đầu đến LongTrang: Nguồn gốc và hình dang của LLQ và Âu Cơ. Đ2- Tiếp đến Lên đường: Việc sinh nở của Âu cơ: Đoạn 3 – Còn lạị:Cuộc chia tay giữa LLQ và Âu cơ. H: Truyện có mấy Nvật?Nvật nào là Nvật chính? Học sinh theo dõi : từ đầu -> "ở cùng điện long trang" . H: Hình tượng LLQ được giới thiệu ntn? (LLQ: Là con trai thần biển vốn nòi giống quen sống ở dưới nước, sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ) H: Những việc làm của Lạc Long Quân . H: Em hiểu “Ngư tinh, Hồ tinh, mộc tinh” là gì ? H.Những việc làm của LLQ có ý nghĩa gì? (Đó là sự nghiệp mở nước củaông cha ta). H: Hình ảnh Âu cơ được giới thiệu ra sao? H: Nxét về các chi tiết giới thiệu LLQ và Âu Cơ? H: Em có nhận xét gì về LLQ và Âu Cơ , Qua đó tác giả dân gian muốn giải thích điều gì? H. Tại sao họ không phải là người thường mà lại là các vị thần? (Để tô đậm cái phi thường của hai vị tổ tiên). - Gv bình: + Htượng LLQ và Âu cơ mang tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ LLQ mang vẻ đẹp dũng mãnh và nhân hậu mang nét phi thường xuất chúng. + Âu Cơ mang vẻ đẹp dịu dàng trong sáng và thơ mộng , vẻ đẹp của bố rồng mẹ tiên là kết tinh của vẻ đẹp dtộc VNam. Những chi tiết kì lạ mang tính lí tưởng hoá. - Giáo viên : Sau khi LLQ và Âu cơ gặp nhau đem lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng . Cuộc tình duyên của họ ra sao? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu. - Gọi h/s đọc tiếp – lớn nhanh như thần H. Tìm những chi tiết nói về sự sinh nở của Âu Cơ? . H. Em có Nxét gì về sự sinh nở và đàn con của bà Âu cơ. H. Chi tiết kì lạ này có ý nghĩa ntn? H: Họ đang sống HP thì điều gì đã sẩy ra? (Chuyển ý). H. Vì sao LLQ và Âu cơ phải chia tay nhau? H. Cuộc chia tay diễn ra ntn? Thể hiện điều gì? H. Câu truyện kết thúc với lời hen ước. Khi có việc thì giúp đỡ đừng quên,lời hẹn dó có ý nghĩa ntn? (Thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ta). H. Hãy tìm những câu ca dao có ý nghĩa tương tự? “Nhiễu điều phủ lấy giá gương ... Bầu ơi thương lấy bí cùng.... H. Theo em truyện "Con rồng cháu tiên" có ý nghĩa gì? H. Vậy đến đây em có thể giải thích hai chữ "Đồng baò"? (Cùng một bọc, cùng nguồn cội,..., tinh thần đoàn kết...). Hoạt động 3: (?) Qua truyện em hiểu thế nào là T.thuyết? (?) Truyện có những chi tiết tưởng tượng? chi tiết nào gắn với thực tế lịch sử ? H.Truyện giải thích điều gì? *Hoạt động 5: - Thảo luận : Những chi tiết nào trong truyện làm con thích thú, cảm động nhất. - H/s đọc BTập – Nêu yêu cầu. - HS kể lại truyện. I. Đọc và thảo luận, chú thích. 1. Đọc kể: a. Đọc b. Kể 2. Tìm hiểu chú thích: - Khái niệm truyền thuyết : SGK - 7 II Bố cục văn bản:3 phần. (Đoạn 1: Gắn với MB, giới thiệu Đoạn 2;Gắn với TB, Sự việc ptích Đoạn 2:Gắn với KB, Gv kết thúc) III Tìm hiểu văn bản : 1: Hình tượng LLQ và Âu cơ. a. Nguồn gốc, dung mạo, việc làm : *) Lạc Long Quân + Nòi rồng, con trai thần Long nữ, sống dưới nước, sức khoẻ vô địch có nhiều phép lạ. + Giúp dân diệt trừ ngư tinh, hồ tinh, mộc tinh. Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở. *) Âu cơ: - Thuộc dòng dõi thần nông, xinh đẹp tuyệt trần. -> Các chi tiết kì lạ. - Thể hiện tính chất đẹp đẽ, lớn lao của LLQ và Âu Cơ . Nhằm giải thích nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam và sự nghiệp mở nước của ông cha ta. b. Việc sinh nở – chia con: + Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở thành một trăm con, không bú mớm, lớn nhanh như thổi, khôi ngô đẹp đẽ khoẻ mạnh như thần. ->Chi tiết kì lạ, mang tính chất hoang đường, nhưng có ý nghĩa sâu sắc: Mọi người dân đều có chung nguồn cội tổ tiên. c. Cuộc chia tay giữa LLQ và Âu Cơ: + LLQ vốn nòi rồng, Âu Cơ vốn dòng tiên. + Năm mươi người con theo cha xuống biển, năm mươi người con theo mẹ lên núi... Con trưởng được suy tôn lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương đón đô ở đất Phong Châu... - Cuộc chia tay thật cảm động do nhu cầu phát triển của dân tộc Việt trong việc cai quản đất đai rộng lớn. 2. ý nghĩa của truyện : Giải thích nguồn gốc giống nòi, thể hiện niềm tự hào dân tộc. Truyện phản ánh quá trình mở nước và dựng nước của dân tộc. Truyện đề cao tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc. IV- Ghi nhớ: (H/s đọc ghi nhớ sgk). V- Luyện tập: 1/ Bài tập1: - Truyện quả bầu mẹ – Kđịnh người VN là con một nhà. 2.Bài tập2: Kể diễn cảm truyện. 4/ Củng cố: (?) Nêu ý nghĩa của truyện : “Con rồng – cháu tiên” 5/ Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: - Kể lại truyện H/s ghi nhớ, nắm chắc những chi tiết tưởng tượng kì ảo ý nghĩa Ngày Soạn: Ngày giảng: Tiết 2: bánh chưng, bánh giầy (Tự học có hướng dẫn) Truyền thuyết A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - H/s nắm được nội dung ý nghĩa truyền thuyết bánh trưng bánh giầy, chỉ ra và hiểu được những chi tiết kỳ ảo tưởng tượng trong truyện. 2/ Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc, kể văn bản 3/ tư tưởng: - Giáo giục h/s lòng tự hào về truyền thống văn hoá của DT B. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức : 2. KTra bài: H: Kể lại truyện "Con rồng cháu tiên" và nêu ý nghĩa của truyện. 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: H. Tết đến, xuân về bố, mẹ các em chuẩn bị thứ bánh gì để cúng tổ tiên? (Bánh trưng, bánh giầy). GV: Sau khi chia tay 50 người con theo mẹ Âu cơ lên núi, con cả lên làm vua gọi là vua Hùng. Sáu đời truyền ngôi theo cách cha truyền con trưởng. Đến đời thứ 7, vua Hùng muốn truyền ngôi cho người con làm vừa ý vua cha. Vậy ai sẽ làm vừa ý vua cha? làm ntn?, ta cùng tìm hiểu bài “ Bánh chưng bánh giầy”. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản Đọc chậm rãi thể hiện tình cảm của các nhân vật. H. Truyện có những nhân vật nào, những sự việc chính nào? - 4 Sự việc: +Hùng vương có 20 người con trai về già muốn nhường ngôi cho con. + Các ông lang đua nhau làm vừa ý Vua. + Vua cha chọn bánh của lang Liêu. + Từ đó có tục làm bánh trưng bánh giầy. - H/s kể theo 4 ý trên. - H/s thảo luận chú thích: Chú ý các chú thích 1,2,3,4,7,8,9, 9,12,13. H. Truyện có thể chia làm mấy phần ? ý của từng phần - GV: Câu chuyện diễn ra ntn? ý nghĩa của chuyện ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài. - HS theo dõi đoạn đầu. H. Vua Hùng chọn người nối ngôi trong h/cảnh nào? H. ý của vua ra sao? H. Để chọn người nối ngôi. Vua Hùng đã chọn hình thức nào? H. Tại sao vua Hùng lại chọn hình thức là một câu đố? ( Vì trong truyện cổ dân gian việc giải đố là một loại thử thách khó khăn với các nhân vật ). H. Em đánh giá gì về cách chọn người nối ngôi của Vua Hùng? - GV: TRong lịch sử, vua thường truyền ngôi cho con cả(con rồng cháu tiên). Nhưng trong truyện này Vua Hùng đã phá lệ truyền ngôi.Bởi vậy mới đưa ra cách thức chọn như vậy. - Giáo viên : Vậy các ông lang đã làm ntn? Ai là người nối ngôi vua...(chuyển ý). H. Các ông lang có đoán được ý vua không? Vi sao? (không "Vì đây là câu đố khó....). H. Tất cả các việc làm của ông lang em thấy việc làm nào bình thường nhất và đặc biệt nhất? việc đó của ai? ( Làm bánh chưng, bánh giầy"Lang Liêu). H. Vì sao Lang Liêu được thần mách bảo? (Vì ông là người thiệt thòi nhất, là người chăm chỉ, là người thông minh tháo vát....) H. Em có nhận xét gì về nhân vậtLang Liêu? H. Lang Liêu được chọn nối ngôi, Ông đã làm vừa ý vua, nối được trí vua. vậy ý vua Hùng, trí của vua Hùng là gì? H. Chí của Vua Hùng có hợp với lời thần báo mộng, với lòng dân không? Chi tiết thần báo mộng có ý nghĩa gì? (Có- Thần đã tìm đúng người con vua Hùngchăm chỉ lo việc đồng áng để trao gửi ý nguyện . ý nghĩa: Trọng nghề nông,yêu quý sức lao động của con người....) H. Như vậy phong tục làm bánh “Bánh chưng, Bánh giầy” Từ đó bao giờ? (thời Hùng vương đời thứ 7 khi Lang Liễu nối ngôi) H. Từ câu chuyện này em có suy nghĩ gì về mqh giữa thần với người? (Thần gợi ý, hướng dẫn còn mọi việc đều do con người. Yếu tố thần kì giúp con người phát triển tài năng và trí tuệ, đức độ toả sáng...) H. Truyện nhằm giải thích vấn đề gi? H. Truyện còn có ý nghĩa nào khác? H. Nội dung chính của truyện? * Hoạt động 3: (HS đọc ghi nhớ) * Hoạt động 4: - HS đọc bài tập : Thảo luận nhóm ngang. H. Đọc truyện này em thích nhất chi tiết nào? vì sao? 2/ ý nghĩa của truyện: - Truyện giải thích nguồn gốc tục làm bánh trưng, bánh giầy. - Đề cao lao động đề cao nghề nông. IV- Ghi nhớ: SGK tr 12 V- Luyện Tập: 1- Bài tập 1: - Trao đổi ý kiến về phong tục ngày tết làm bánh Chưng, bánh giầy 2/ Bài tập 2: - Chọn chi tiết thích nhất và giải thích vì sao thích? 4/ Củng cố: - GV hệ thống bài: - H. Nêu nội dung chính và nghệ thuật kể chuyện. 5/ Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: - Học ghi nhớ, ý nghĩa truyện - Kể tóm tắt truyện. - Chuẩn bị bài “Từ và câu từ TV” Ngày Soạn: Ngày Giảng: Bài 1: Tiết 3 Từ và cấu tạo của từ tiếng việt A: Mục tiêu: 1/ Kiến thức: H/s hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ TViệt, cụ thể là: + Khái niệm về từ: + Đơn vị cấu tạo từ( Tiếng): + Các kiểu cấu tạo từ (Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy): 2/ Kỹ năng: Luyện tập để nắm chắc Kn từ và đặc điểm cấu tạo từ: 3/ Tư tưởng: Giáo dục h/s yêu quí và ham thích tìm hiểu TViệt: B: Các hoạt động daỵ và học: 1/ ổn định tổ chức: (2 phút) 2/ KTra bbài cũ: ( phần chuẩn bị bài của h/s).( 3 phút) 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *.HĐ1: Khởi động: GV đưa VD: "Trời thu xanh ngắt mấy từng cao, Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu." (Nguyễn Khuyến) H.Trong câu thơ trên có mấy tiếng? (14 tiếng) GV: Vậy 14 tiếng gồm bao nhiêu từ? Từ có cấu tạo ntn? Chúng ta tìm hiểu bài. * Hoạt động 2: - H/s đọc BTập "Nêu yêu cầu bài tập: - Gv hướng dẫn h/s điền vào bảng phụ từ và tiếng H. trong câu trên có mấy từ và mấy tiếng? (9 từ, 12 tiếng). H. Trong BT trên từ và tiếng có gì khác nhau? H. Các đơn vị từ đó gọi là gì? ( Câu). (?) Qua việc phân tích trên em hiểu từ là gì? H/s đọc ghi nhớ: BT nhanh: Đặt câu có từ sau: Nhà, làng, phong cảnh. - HS đặt câu -> nhận xét , GV bổ sung. GV: Các em đã học ở bậc tiểu học . Hãy cho biết : Thế nào là từ đơn, từ phức? Y/cầu h/s đọc bài tập sgk "Nêu y/c BTập: H/s thảo luận nhóm 6: H. Điền các từ trong câu ở BT1 vào bảng phân loại. - Đại diện 2 nhóm lên trình bày KQuả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. H. Dựa vào bảng phân loại hãy chỉ ra sự khác nhau giữa từ phức và từ đơn? H. Phân biệt sự khác nhau giữa từ ghép và từ láy? H. Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau? H. Vậy đơn vị cấu tạo của từ là gì? - H/s đọc ghi nhớ. H. ở ghi nhớ em cần nắm được những đơn vị kiến thức nào? GV chốt. - H/s đọc BT " Nêu y/c của BT - Kthức có liên quan. Kn và các kiẻu câu từ. (?) Các từ: “ Nguồn gốc”; “Con cháu” thuộc kiểu cấu từ nào? (?) Tìm những từ đồng nghĩa với từ “ Nguồn gốc” (?)Tìm những từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: Ông bà, anh chị, con cháu. (?) Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc H/s đọc BT2 " Nêu y/c BT (?) Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc. H/s đọc BT3 " Nêu y/c bt. (?) XĐịnh đực điểm cáctiếng đứng sau tiếng bánh để phân biệt các loại bánh... H/s đọc BT5 " Nêu y/c. (?) Tì nhanh các từ náy theo kiểu sau? I. Từ là gì? (5 phút) 1/ Bài tập: a. Phân tích ngữ liệu: + BT1: Gồm 9 từ và 12 tiếng. + BT2: Từ có thể là 1 tiếng hoặc2 ,3 tiếng trở lên. b. Nhận xét: Tiếng dùng để tạo từ. Từ dùng để tạo câu. Một tiếng được coi là 1 từ ( Khi tiếng ấy có thể dùng để tạo câu). 2. Ghi nhớ: (sgk tr 13) II/ Từ đơn và từ phức.(7 phút) 1/ Bài tập: a.Phân tích ngữ liệu: Từ đơn: đấy, nước, ta, tết.... Từ phức + Láy: Trồng trọt Từ ghép : Chăn nuôi,bánh chưng, bánh giầy. b. Nhận xét: - Từ đơn có 1 tiếng, từ phức có 2 tiếng. - Từ ghép gồm 2 tiếng có quan hệ về nghĩa. - Từ láy có 2 tiếng có quan hệ về âm. 3/ Ghi nhớ: (sgk tr 14) III. Luyện tập :(20 phút) 1/ Bài tập 1: a/ Những từ: “Nguồn gốc”: “con châu” đềulà là từ ghép b/ Từ đồng nghĩa: + Cội nguồn, tổ tiên, cha ông, nòi giống, gốc rễ, huyết thống. C/ Từ ghép chỉ quan hệ than thuộc. + Câu mở: Cô dì, chú cháu, anh em... 2/ Bài tập 2. Khẳ năng sắp xếp: Theo giới tính (Nam, Nữ):Anh chị, Ông bà. Theo bậc ( Trên- dưới): Anh em,chú cháu 3/ Bài tập 3: Cách chế biến bánh, Bánh nướng, Bánh rán... Chất lệu làm bánh,Bánh khoai, bánh chuối.. T/ chất của bánh, Bánh phồng, bánh dẻo, bánh nếp. Hình dạng của bánh, Bánh tai voi, bánh gối. 4/ Bài tập 5: Tìm các từ láy. + Tả tiếng cười: Khanh khách, ha hả... + Tả tiếng nói:ồm ồm, léo nhéo, thẻ thẻ... + Tả dáng điệu: Lom khom. lả lướt, đủng đỉnh, khệnh khạng... 4/ Củng cố:(2 phút) (?) Từ là gì?Các kiểu cấu tạo từ. 5/ HDH (3 phút). Học 2 ghi nhớ Làm BT4. Chuẩn bị bài.”GTiếp văn bản và Phương thức biểu đạt”. Ngày Soạn : Ngày Giảng: Bài 1 .Tiết 4: Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt A/ Mục tiêu cần đạt : Huy động KThức của h/s về các loại vbản mà h/s đã biết. Hình thành sơ đồ khái niệm: Văn bản, mục đích giao tiếp,Pthức biểu đạt. Luyện tập để h/s nắm được 1 số PT biểu đạt vàmột số loại vbẳn có liên quan đến chương trình học. B/ Các hoạt động dậy và học: 1/ T/chức: 2/ KTra: Sự chuẩn bị bài của HS. 3/ Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:Khởi động Trong C/s các em đã được tiếp xúc với nhiều kiểu văn bản, Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cũng như mđ giao tiếp của các loại vb. Bài hôm nay cô cùng các em tìm hiểu khái quát về các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của các kiểu văn bản đó. *Hoạt động 2: H. Trong đ/s khi có một tư tưởng,tình cảm, nguyện vọng,( khuyên nhủ muốn tỏ lòng yêu mền bạn, muôn tham gia một h/đ do nhà trường tổ chức...) Mà cần biểu đạt cho người hay ai đó biết thì em làm thế nào? ( Nói hoặc viết cho người khác biết- Lời nói, chữ viết.) + Gv: nói, viết cho người khác biết là ta đã giao tiếp với những người xung quanh.Vậy H. Gtiếp là gì? Bằng phương tiện nào? H. Khi muốn hiểu được tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy1 cách đầy đủ trọn vẹn cho người khác hiểu em phải làm thế nào? (Tạo lập văn bẳn " nói có đầu có đuôi, mạch lạc,lý lẽ chặt chẽ.) - Vậy: Như thế nào là một văn bản? H/s đọc câu ca dao (sgk tr 16) H. Câu ca dao sáng tác để làm gì? Nội dung của câu ca dao? (Câu ca nêu ra 1 lời khuyên: khuyên con người giữ đúng lập trường tư tưởng không giao động khi người khác thay đổi chí hướng. H.Em hiểu chí ở đây là gì? ( Chí hướng, hoài bão, lý tưởng) H. Chí cho bền là ntn? ( Không giao động khi người khác thay đổi ý định. Câu 1: Là lời khuyên, C2 giải thích: Bền ,chí. Hai câu ca dao trên gọi là 1 văn bản.) H. Em thấy văn bản là gì? có những đặc điểm nào? H. Theo em lời phát biểucủa cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng có phải là một vb không? Vì sao? (Là vb, đó là chuỗi lời nói có chủ đề mạch lạc có sự liên kết " VB nói.) H. Bức thư có phải là 1 vbản không? -( Là vbản viết, có chủ đề là thông báo tình hình là quan tâm tới người nhận thư.) H. Đơn xin học, bài thơ... có phải là vb không? (Đều là vb vì chúng đêu là sự thông tin và có mđích tư tưởng nhất định.) Gv:Vậy có những kiểu vb nào? " P2 + Gv: GV treo bảng phụ HS đọc bài tập -> Đối chiếu làm BT SGK-17. H. Hãy lấy ví dụ các văn bản tương đương với từng kiểu VB?x ( Tự sự, Chuyện bánh, chưng bánh giầy) Miêu tả: Bvăn tả quang cảnh, quê hương, con người.... Tình cảm: Thư gửi bà, mẹ... H. Qua BT trên em thấy có mấy kiểu VB? (6 kiểu) H. Qua việc tìm hiểu các BT , hãy cho biết: Thế nào là hoạt động giao tiếp? Thế nào là một văn bản? Có mấy VB? H/s đọc ghi nhớ. *Hoạt động 3: - H/s đọc BT1 " nêu y/c của BT. HS thảo luận nhóm ngang. Đại diện các nhóm trả lời. H. Các đoạn văn, thơ dưới thuộc phương thức biểu đạt nào? gthích vì sao lại thuộc các kiểu VB ấy? H/s đọc BT2 " nêu y/c. H. Truyền thuyêt con rồng cháu tiên thuộc vb nào?Vì sao? I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt. 1/ Văn bản và mục đích giao tiếp. a/ Bài tập: b/ Nhận xét: Gtiếp là truyền đi, tiếp nhận bằng ngôn ngữ. * Văn bản là chuỗi lời nói, hay bài viết, chủ đề thống nhất, liên kết, chặt chẽ, mạch lạc... 2/ Kiểu văn bản và phương thưc biểu đạt của văn bản. a/ Bài tập: - Trường hợp1: Làm đơn. - Trường hợp 2: Văn bản thuyết minh. - Trường hợp 3: Văn miêu tả. - Trường hợp 4: VB thuyết minh. - Trường hợp 5: VB biểu cảm. - Trường hợp 6: VB nghị luận. b/ Nhận xét: ( 6 kiểu vb sgk tr 16) 3/ Ghi nhớ: ( sgk tr 17) II/ Luyện tập: 1. Bài tập 1: a/ Văn bản tự sự ( Có người, có việc,d/biến sự việc) b/ VB Mtả: Tả cảnh TN đêm trăng tren sông. c/ Nghị luận: Bàn luận vấn đề làm cho đất nước giầu mạnh. d/ Biểu cảm:T/c tự tin, tự hào của cô gái. đ/ Thuyết minh: Gthiệu hướng quay của địa cầu. 2. Bài tập 2: “ Con rồng cháu tiên” " VB tự sự vì kể người, việc, lời nói,hđộng theo 1 diễn biến nhất định. 4/ Củng cố: H. Em hiểu gtiếp, vb là gì? Có những kiểu vb nào? 5/ Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: - H/s ghi nhớ: - Làm bài tập sau. Các vb sau được xếp vào kiểu vb nào cho phù hợp: Tuyên ngôn độc lập, Hiến pháp, Pháp luật, nội quy, mệnh lệnh,ca dao, tục ngữ, thư gửi mẹ... Chuẩn bị: Thánh Gióng Ngày Soạn: Ngày giảng: Tiết 2: bánh chưng, bánh giầy (Tự học có hướng dẫn) Truyền thuyết A. Mục tiêu: - H/s nắm được nội dung ý nghĩa truyền thuyết bánh trưng bánh giầy, chỉ ra và hiểu được những chi tiết kỳ ảo tưởng tượng trong truyện. - Rèn kĩ năng đọc, kể văn bản - Giáo giục h/s lòng tự hào về truyền thống văn hoá của DT B. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức : 2. KTra bài: H: Kể lại truyện "Con rồng cháu tiên" và nêu ý nghĩa của truyện. 3/ Bài mới: Hệ thống các hoạt động Nội dung chính *Hoạt động 1: H. Tết đến, xuân về bố, mẹ các em chuẩn bị thứ bánh gì để cúng tổ tiên? (Bánh trưng, bánh giầy). GV: Sau khi chia tay 50 người con theo mẹ Âu cơ lên núi, con cả lên làm vua gọi là vua Hùng. Sáu đời truyền ngôi theo cách cha truyền con trưởng. Đến đời thứ 7, vua Hùng muốn truyền ngôi cho người con làm vừa ý vua cha. Vậy ai sẽ làm vừa ý vua cha? làm ntn?, ta cùng tìm hiểu bài “ Bánh chưng bánh giầy”. *Hoạt động 2: Gv hướng dẫn Đọc chậm rãi thể hiện tình cảm của các nhân vật. H. Truyện có những nhân vật nào, những sự việc chính nào? - 4 Sự việc: +Hùng vương có 20 người con trai về già muốn nhường ngôi cho con. + Các ông lang đua nhau làm vừa ý Vua. + Vua cha chọn bánh của lang Liêu. + Từ đó có tục làm bánh trưng bánh giầy. - H/s kể theo 4 ý trên. - H/s thảo luận chú thích: Chú ý các chú thích 1,2,3,4,7,8,9, 9,12,13. H. Truyện có thể chia làm mấy phần ? ý của từng phần - GV: Câu chuyện diễn ra ntn? ý nghĩa của chuyện ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài. - HS theo dõi đoạn đầu. H. Vua Hùng chọn người nối ngôi trong h/cảnh nào? H. ý của vua ra sao? H. Để chọn người nối ngôi. Vua Hùng đã chọn hình thức nào? H. Tại sao vua Hùng lại chọn hình thức là một câu đố? ( Vì trong truyện cổ dân gian việc giải đố là một loại thử thách khó khăn với các nhân vật ). H. Em đánh giá gì về cách chọn người nối ngôi của Vua Hùng? - GV: TRong lịch sử, vua thường truyền ngôi cho con cả(con rồng cháu tiên). Nhưng trong truyện này Vua Hùng đã phá lệ truyền ngôi.Bởi vậy mới đưa ra cách thức chọn như vậy. - Giáo viên : Vậy các ông lang đã làm ntn? Ai là người nối ngôi vua...(chuyển ý). H. Các ông lang có đoán được ý vua không? Vi sao? (không "Vì đây là câu đố khó....). H. Tất cả các việc làm của ông lang em thấy việc làm nào bình thường nhất và đặc biệt nhất? việc đó của ai? ( Làm bánh chưng, bánh giầy"Lang Liêu). H. Vì sao Lang Liêu được thần mách bảo? (Vì ông là người thiệt thòi nhất, là người chăm chỉ, là người thông minh tháo vát....) H. Em có nhận xét gì về nhân vậtLang Liêu? H. Lang Liêu được chọn nối ng

File đính kèm:

  • docngu van 6 ca nam 20082009.doc
Giáo án liên quan