Giáo án Ngữ văn 6 (Hay, trọn bộ)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu được một cách khái quát về truyền thuyết . Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện .

2. Kĩ năng: Biết chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện. Biết kể lại truyện bằng ngôn ngữ nói một cách sáng tạo.

3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tỡnh yờu văn học

II. Chuẩn bị

1.Giáo viên: Tranh: Con Rồng cháu Tiên, truyện hay nước Việt

2.Học sinh: - Đọc truyện, lập hệ thống những sự việc chính diễn ra trong truyện.

III. Hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ :5 phút: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

- Kiểm tra việc chuẩn bị SGK,Vở bài tập, vở soạn văn

- Giới thiệu khái quát nội dung chương trình Ngữ văn 6 và nội dung chính của cụm bài : Văn học dân gian.

2. Bài mới :37 phút

 

doc285 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5798 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 (Hay, trọn bộ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: 6A Tiết TKB:…. Ngày giảng:………………...Sĩ số:….Vắng:…… Lớp: 6B Tiết TKB:… Ngày giảng:………………....Sĩ số:… Vắng:…… TIẾT 1: BÀI 1 CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được một cách khái quát về truyền thuyết . Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện . 2. Kĩ năng: Biết chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện. Biết kể lại truyện bằng ngôn ngữ nói một cách sáng tạo. 3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tỡnh yờu văn học II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Tranh: Con Rồng cháu Tiên, truyện hay nước Việt 2.Học sinh: - Đọc truyện, lập hệ thống những sự việc chính diễn ra trong truyện. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ :5 phút: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Kiểm tra việc chuẩn bị SGK,Vở bài tập, vở soạn văn - Giới thiệu khái quát nội dung chương trình Ngữ văn 6 và nội dung chính của cụm bài : Văn học dân gian. 2. Bài mới :37 phút Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung ghi bảng HĐ1:(10 phút) Hướng dẫn đọc,kể truyện và tìm hiểu sơ lược. GV: Hướng dẫn đọc mẫu một số đoạn(tập trung lời kể và lời thoại của nhân vật trong truyện) GV: Yêu cầu HS kể lại truyện bằng ngôn ngữ sáng tạo. Hướng dẫn kể sáng tạo GV:Kết hợp để giải thích một số từ khó: ? Hiểu thế nào là truyện truyền thuyết ? GV: Giải thích thêm đặc điểm của truyền thuyết, so sánh với thần thoại. HĐ2:(20p) Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết GV: - Yêu cầu HS đọc phần I ( từ đầu => Long Trang) ? Tổ tiên (cội nguồn) của dân tộc Việt Nam ta là ai ? Cho HS thảo luận nhóm : - Yêu cầu tìm chi tiết cơ bản diễn tả về Lạc Long Quân và Âu Cơ . ? Em có nhận xét đánh giá gì về nguồn gốc và hình dáng của 2 vị tổ tiên của dân tộc ta ? Bình mở rộng: Cả 2 đều tuyệt đẹp, xứng đôi vừa lứa " kết duyên chồng vợ. ? Điều lạ kỳ hơn về chuyện sinh nở của Âu Cơ là gì ? ? Em có nhận xét gì về cách diễn tả đó của tác giả dân gian ? Qua đó, ta hiểu gì về cội nguồn của dân tộc ? Yêu cầu HS đọc đoạn 2 Yêu cầu quan sát tranh "con rồng cháu tiên" ? Tranh miêu tả điều gì ? ? Cuộc chia con diễn ra như thế nào ? ? Vì sao Lạc Long Quân và Âu Cơ sống hạnh phúc cùng đàn con như vậy lại phải chia tay nhau ? Hướng dẫn phân tích : Mục đích, nguyên nhân của cuộc chia tay. Dẫn lời dặn của L LQ. ? Lời dặn đó thể hiện ước nguyện gì ? Bình: Đó là nguyện ước được gắn bó... - Yêu cầu HS theo dõi đoạn cuối truyện. ? Đoạn cuối cho ta biết thêm điều gì về xã hội phong tục tập quán của người Việt cổ xưa ? Giải thích thêm về thời sơ khai của đất nước. HĐ3:(7p) Hướng dẫn tổng kết đánh giá về nghệ thuật và ý nghĩa của truyện . H: Truyện được kể bằng những chi tiết như thế nào ? Nó có tác dụng gì ? ? Truyện nhằm thể hiện nội dung ý nghĩa gì ? Đọc HS: Đọc một số đoạn GV chọn *Hoạt động độc lập - Kể truyện . - Nhận xét - Đánh giá cách thể hiện Giải thích theo ý hiểu. Suy nghĩ độc lập - Nêu khái lược theo SGK Đọc phần I - Hoạt động độc lập - Nêu đánh giá : Lạc Long Quân và Âu Cơ Cả hai đều có nguồn gốc là thần, tiên ... Thảo luận - Đại diện nêu ý kiến - Cùng đánh giá mở rộng: Giống nhau về bản lĩnh, sức sống, nét đẹp của con người. Tóm tắt chi tiết trong truyện: 50 con theo cha, 50 con theo mẹ, để các con ở đều các phương ... Nêu ý kiến: Cuộc chia tay thật cảm động và lưu luyến. HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu ý kiến bình giá Trao đổi trong nhóm nhỏ - Đại diện nêu đánh giá Suy nghĩ độc lập - Nêu ý nghĩa của truyện. I. Đọc hiểu chú thích 1. Đọc- kể 2. Chú thích * Truyền thuyết (Khái niệm - SGK) II.Tìm hiểu văn bản 1. Giải thích về cội nguồn của dân tộc Việt . Lạc Long Quân Âu Cơ -Thần thuộcnòi rồng, con trai thần Long Nữ - mình rồng, ở dưới nước,thỉnh thoảng lên cạn. -có sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ. - Thuộc họ Thần Nông. - Là dòng tiên ở trên núi cao phươngBắc. - Xinh đẹp tuyệt trần => kỳ lạ , lớn lao và đẹp đẽ . * Âu Cơ đến kỳ sinh nở : - sinh ra cái bọc trăm trứng - trăm trứng nở ra trăm con - tất cả đều hồng hào đẹp đẽ , mặt mũi khôi ngô - Đàn con không cần bú mớm, tự lớn lên như thổi, khoẻ mạnh như thần . => tưởng tượng, kỳ ảo, hoang đường. => nguồn gốc dân tộc thật cao đẹp. 2. Ước nguyện muôn đời của dân tộc. * Cuộc chia con và chia tay của Lạc Long Quân và Âu Cơ. - Nguyên nhân : + Rồng quen dưới nước + Tiên sống nơi non cao - Mục đích : + Để sinh sống và cai quản đất đai - lời dặn : Giúp đỡ lẫn nhau... => Tình thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. => hiểu thêm về thời đại sơ khai của lịch sử xã hội Văn Lang - thời Hùng Vương. III. Ghi nhớ (SGK-trang 8) 3. Củng cố : 2 phút Khắc sâu kiến thức bài học 4. Dặn dò : 1 phút - Tìm đọc những truyện dân gian có nội dung tương tự. - Soạn văn bản : Bánh chưng bánh giầy ============== & ============== Lớp: 6A Tiết TKB:…. Ngày giảng:………………... Sĩ số:….Vắng:…… Lớp: 6B Tiết TKB:… Ngày giảng:………………....Sĩ số:… Vắng:…… TIẾT 2 :BÀI 1 BÁNH TRƯNG BÁNH GIẦY (Truyền thuyết -Tự học có hướng dẫn ) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện. - Xác định được những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo và ý nghĩa của nó. - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, diễn cảm, đánh giá phân tích được nội dung ý nghĩa của truyện. 3. Thái độ : Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tỡnh yờu văn học II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : SGK,SGV,giáo án,bảng phụ * Tranh :- Bánh chưng bánh giầy. 2. Học sinh : sgk,vở ghi,vở soạn,phiếu học tập III. Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ :(5p) ? Đóng vai Lạc Long Quân hoặc Âu Cơ để kể lại truyền thuyết " Con Rồng cháu Tiên " ? Nêu ý nghĩa của truyện ? ? Phân tích ý nghĩa sâu xa của chi tiết :" Cái bọc trăm trứng " ? 2. Bài mới :37p * Giới thiệu bài: - Dẫn từ phong tục làm bánh ngày Tết " vào bài Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung ghi bảng HĐ1:(10p_) Hướng dẫn đọc hiểu chú thích Hướng dẫn HS đọc tryện - Đọc chậm rãi, tình cảm. - Chú ý phân biệt lời kể và lời của nhân vật trong truyện. Yêu cầu HS tóm tắt Yêu cầu HS lựa chọn từ khó và tự hỏi nhau về nghĩa của từ ? HĐ2:(27p) Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện . - Yêu cầu HS theo dõi văn bản ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào ? Điều kiện và hình thức thực hiện là gì ? ? Em có nhận xét và suy nghĩ gì về điều kiện và hình thức truyền ngôi của vua Hùng ? Y/cầu đọc đoạn các lang đua nhau tìm lễ vật và đoạn lang Liêu buồn rầu Yêu cầu HS tìm các chi tiết cơ bản việc chuẩn bị lễ vật của các lang và lang Liêu ? ? Hãy đánh giá xem các lang đua nhau tìm lễ vật chứng tỏ điều gì ? ? Còn lang Liêu khác các lang ở điểm nào ? Tại sao lang Liêu lại có tâm trạng buồn rầu ? ? Tại sao Thần chỉ giúp riêng mình lang Liêu ? Yêu cầu HS theo dõi phần cuối của truyện ? Trong cuộc đua tài, ai giành được phần thắng ? ? Vì sao lễ vật của lang Liêu lại được vua Hùng lựa chọn ? ? Chi tiết vua nếm bánh và suy nghĩ rất lâu có ý nghĩa gì ? ?Em có đánh giá và nhận gì về lời nói của vua với các lang và mọi người ? 2-3 HS đọc truyện - Còn lại theo dõi Tóm tắt truyện Tự trao đổi với nhau về nghĩa của từ khó. Thảo luận - Đại diện nêu ý kiến Đó là quan điểm mới và tiến bộ . Thảo luận cùng xác định các chi tiết. HS: - Thảo luận - Đại diện trình bày - Cùng bình giá mở rộng Hoạt động độc lập - Tự nêu theo BT4- VBT. I. Đọc hiểu chú thích 1. Đọc kể 2. Chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi - Hoàn cảnh: giặc yên, vua đã già, muốn truyền nối ngôi. - Điều kiện: phải nối chí vua, không nhất thiết là con trưởng - Hình thức: dâng lễ vật, làm vừa ý vua cha 2. Cuộc đua tài dâng lễ vật . Các lang Lang Liêu - đua nhau tìm lễ vật thật quý, thật hậu . - buồn nhất - được thần báo mộng - làm bánh chưng bánh giầy dâng vua cha 3. Kết qủa của cuộc đua tài 3. Củng cố :2p - Phong tục làm bánh ngày Tết ở địa phương em còn lưu truyền như thế nào ? Thái độ và tâm trạng của người dân như thế nào ? -Đọc truyện em thích nhất chi tiết nào ? Vì sao ? 4: Dặn dò:1p - Tập kể lại truyện bằng ngôn ngữ sáng tạo của bản thân ? - Soạn văn bản Thánh Gióng ============== & ============== Lớp: 6A Tiết TKB:…. Ngày giảng:………………...Sĩ số:….Vắng:…… Lớp: 6B Tiết TKB:… Ngày giảng:………………....Sĩ số:… Vắng:…… Tiết 3: Bài: 1 TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Hiểu được: Khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo của từ, các kiểu cấu tạo của từ (từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy). 2. Kĩ năng : - Biết sử dụng các loại từ để vận dụng trong giao tiếp và hành văn. 3. Thái độ : - Giáo dục thái độ yêu quý của HS trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt . II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn ví dụ, Giáo án . 2.Học sinh: Ôn lại kiến thức về từ tiếng Việt đã học ở bậc tiểu học. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: không 2. Bài mới :42 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1:(12p) H.dẫn HS hình thành khái niệm về từ. Treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ ? Trong ví dụ, có tất cả mấy từ ? ? Dựa vào đâu em xác định dược điều đó ? ? Mỗi đơn vị từ có mấy tiếng ? Mở rộng vấn đề: - Giữa đơn vị từ và tiếng có gì khác nhau ? Gợi ý:- Tiếng dùng để làm gì ?Từ dùng để nhằm mục đích gì ? Khi nào 1 tiếng được coi là một từ ? ? Hiểu thế nào là từ ? HĐ2:(15p) Hướng dẫn HS phân loại từ . Yêu cầu HS xét ví dụ 2. - Yêu cầu xác định từ có 1 tiếng và từ có cấu tạo 2 tiếng trong câu ? ? Từ gồm có 1 tiếng được gọi là từ gì ? Từ gồm hai tiếng được gọi là từ gì ? ? Trong hai từ : trồng trọt và chăn nuôi có gì giống và khác nhau ? Hướng dẫn HS so sánh về mặt nghĩa và mặt âm. ? Từ có quan hệ về mặt nghĩa là từ gì ? ? Từ có quan hệ về mặt âm thanh là từ gì ? Yêu cầu HS điền các từ đã xác định vào bảng phân loại. Yêu cầu HS tìm 1 số từ đơn, 1 số từ ghép, 1 số từ láy. HĐ3:(15phút)Hướng dẫn luyện tập Yêu cầu HS làm BT1 Yêu cầu HS làm BT3 Đánh giá cho điểm và nhận xét các nhóm . Yêu cầu HS làm bài tập 5 Đọc ví dụ Thảo luận - Đại diện đánh gía : Có từ gồm có 1 tiếng, có từ gồm 2 tiếng . Đọc Ghi nhớ -Cùng nhận xét đánh giá (vận dụng kiến thức đã học ở tiểu học để giải thích) - Nêu ý kiến : +Giống: gồm 2 tiếng + Khác: - chăn nuôi có quan hệ về nghĩa - trồng trọt có quan hệ về âm. - Nêu ý kiến đánh giá về từ loại Thực hành độc lập, ghi từ loại vào bảng phân loại. Hoạt động độc lập - Đọc ghi nhớ 2 Làm bài tập 1 Thảo luận - Đại diện trình bày - Cùng nhận xét bổ sung. - Quan sát lắng nghe Hoạt động cá nhân - Xác định từ láy miêu tả tương tự I.Từ là gì ? * Ví dụ1: Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. * Nhận xét : - 9 từ : + 6 từ gồm 1 tiếng + 3 từ gồm 2 tiếng * Ghi nhớ 1: (SGK-T13) II. Từ đơn và từ phức * Ví dụ 2: Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng bánh giầy. * Nhận xét: -Từ gồm có 1 tiếng được gọi là từ đơn. - Từ gồm hai tiếng được gọi là từ phức. -Từ có quan hệ về mặt nghĩa là từ ghép. Từ có quan hệ về mặt âm thanh là từ láy. * Ghi nhớ : (SKG-T14) III. Luyện tập * Bài tập 1: a) nguồn gốc: ... => từ ghép b) từ đồng nghĩa: cội nguồn, gốc,... c) Quan hệ thân: bác cháu, chị em ... * Bài tập 3: - Cách chế biến: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng. - Chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh đậu xanh. - Tính chất của bánh: dẻo, nướng, phồng . - Hình dáng: bánh gối, bánh tai voi, bánh quấn thừng. * BT5: a) Khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch ... b) Khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, làu bàu... c) lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh... 3. Củng cố :2 phút 1. Đặt câu có từ đơn và từ phức ? - Từ là gì ? Phân biệt giữa từ đơn và từ phức ? - Phân biệt giữa từ láy và từ ghép ? Cho ví dụ minh hoạ ? 4. Dặn dò:1 phút - Hoàn chỉnh các BT vào vở BT. - Đọc và tìm hiểu nội tiết 4 và tiết 6 : - Hiểu thế nào là từ mượn ? - Có những loại từ mượn nào ? ============== & ============== Lớp: 6A Tiết TKB:…. Ngày giảng:………………...Sĩ số:….Vắng:…… Lớp: 6B Tiết TKB:… Ngày giảng:………………....Sĩ số:… Vắng:…… Tiết 4:Bài: 1 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Huy động kiến thức về các loại văn bản mà HS đã được tiếp xúc . 2. Kĩ năng : - Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt . 3. Thái độ : Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tỡnh yờu tiếng Việt II. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Một số kiểu văn bản: Truyện, thơ, văn, báo chí, biên bản ... 2. Học sinh: Vở BT, soạn bài. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ:: (5 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới : 37 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: (20p) Hướng dẫn hình thành các khái niệm Yêu cầu HS thảo luận 2 câu hỏi a,b - SGK-T15. ? Khi có 1 tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng... mà cần biểu đạt cho người khác biết, ta phải làm thế nào? ? Khi muốn biểu đạt ta phải làm như thế nào ? Khẳng định : Đó là hoạt động giao tiếp . ? Em hiểu như thế nào là giao tiếp ? Giải thích thêm về mục đích của giao tiếp. Khi trình bày 1 cách đầy đủ ... => văn bản. Yêu cầu HS đọc ví dụ ? Câu ca dao được sáng tác để nhằm mục đích gì ? Nó nói lên điều gì ? Giữa 2 dòng có sự liên kết với nhau như thế nào? Nhấn mạnh : Lối trình bày chặt chẽ như câu ca dao có thể được coi là 1 văn bản . ?Theo em,thế nào là văn bản Văn bản: - ngắn dài khác nhau - thể hiện 1 ý (chủ đề) - từ ngữ trong văn bản phải liên kết chặt chẽ... Yêu cầu HS thảo luận 3 ? (d,đ,e-SGK-T16). Giải thích rõ hơn về các dạng văn bản khác nhau : Tranh, biển thông báo ... HĐ2:(10p) Hướng dẫn tìm hiểu về kiểu văn bản và phương thức của văn bản. Yêu cầu theo dõi bảng Tr16. ? Có những kiểu văn bản thường gặp nào ? ? Với mỗi kiểu văn bản, phương thức chính là gì ? ? Dựa vào cơ sở nào ta có thể chia thành các kiểu văn băn khác nhau như vậy ? ? Hiểu như thế nào về kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản ? HĐ3:(7p) Hướng dẫn thực hành Yêu cầu mỗi nhóm thực hành một phần BT1. Yêu cầu giải thích lý do. Thảo luận nhóm nhỏ - Đại diện nêu ý kiến - Các nhóm cùng nhận xét, nêu đánh giá nhận xét bổ sung Nêu khái quát ý hiểu - Đọc ghi nhớ - Đọc ví dụ - Còn lại theo dõi Trao đổi theo gợi ý SGK - Đại diện nêu ý kiến trình bày Nêu ý hiểu về 1 văn bản - Đọc ghi nhớ 2. Trao đổi và đánh giá - Mục đích của mỗi loại khác nhau. Theo dõi và lắng nghe Hoạt động cá nhân - Nêu: 6 kiểu văn bản HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu đánh giá - Nêu cơ sở: Mục đích giao tiếp khác nhau. - Đọc ghi nhớ 3 Thảo luận nhóm - Đại diện trình bày - Giải thích lý do -Đánh giá theo mục đích của giao tiếp và đặc điểm của kiểu VB I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt . 1. Văn bản và mục đích giao tiếp. * Thế nào là giao tiếp ? * Ghi nhớ 1(SGK-T16) * Văn bản là gì ? - Ví dụ : Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai . (Ca dao) - Nhận xét: +Khuyên răn con người + Giữ vững ý chí ... + Liên kết rõ ràng, mạch lạc. - Ghi nhớ 2 (SGK- T17) 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản. - 6 kiểu văn bản: + Tự sự + Miêu tả + Biểu cảm + Nghị luận + Thuyết minh + Hành chính- công vụ * Ghi nhớ (SGK-T17) II. Luyện tập * BT1: a) Tự sự b) Miêu tả c) Nghị luận d) Biểu cảm đ) Thuyết minh 3. Củng cố :2 phút 1. Sử dụng bài tập 2 để củng cố: - Truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" thuộc kiểu văn bản nào ? Dựa vào đâu ta xác định được điều đó ? 2. Hiểu như thế nào là văn bản, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản ? 4. Dặn dò: 1 phút - Hoàn chỉnh BT1,2 vào vở BT. - Tìm các ví dụ về 6 kiểu văn bản theo bảng thống kê trang 16 ============== & ============== Lớp: 6A Tiết TKB:…. Ngày giảng:………………...Sĩ số:….Vắng:…… Lớp: 6B Tiết TKB:… Ngày giảng:………………....Sĩ số:… Vắng:…… Tiết 5: Bài: 2 THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Nắm được nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng kể chuyện một cách sáng tạo. 3. Thái độ : Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tỡnh yờu văn học II. Chuẩn bị 1. Giáo viên : -Tranh Thánh Gióng, một số đoạn văn, thơ liên quan đến nội dung câu chuyện. 2. Học sinh : Đọc truyện, Soạn bài III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: (5phút) ? Cảm nhận và suy nghĩ của em về nhân vật lang Liêu ? II. Bài mới : (37phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Hướng dẫn đọc truyện và tìm hiểu sơ lược. ? Hướng dẫn đọc truyện - Đọc mẫu 1 đoạn - Yêu cầu HS đọc tiếp ? Có thể yêu cầu HS tóm tắt truyện (rồi đọc mẫu từng đoạn hay minh hoạ) ? Truyện có thể chia thành mấy đoạn(phần) nhỏ ? Nội dung chính của mỗi phần là gì ? Yêu cầu HS xác định phương thức biểu đạt chính ? Nhân vật chính ? HĐ2: Hướng dẫn phân tích văn bản - Yêu cầu xác định những chi tiết cơ bản về sự ra đời của Gióng ? ? Em có nhận xét và suy nghĩ gì về sự ra đời của Gióng ? ? Điều lạ kỳ hơn là khi Gióng cất tiếng nói, tiếng nói đầu tiên của Gióng là gì ? Gióng nói khi nào ? Nó có ý nghĩa như thế nào ? GV: Bình mở rộng về ý nghĩa của lời nói đầu tiên của Gióng: Đó là chi tiết kỳ lạ, nhưng nó luôn hàm chứa 1 điều rất thực tế, khi đất nước có giặc ngoại xâm, nhu cầu đánh giặc là tất yếu , mọi người luôn cảnh giác thường trực ..., trẻ thơ cũng có thể đáp ứng được nhu cầu khi đất nước cần. Yêu cầu xác định các chi tiết cơ bản diễn tả sự lớn lên của Gióng. ? Em có nhận xét như thế nào về sự lớn lên của Gióng ? H: Chi tiết Gióng lớn nhanh.. và bà con góp gạo ... có ý nghĩa như thế nào ? Yêu cầu theo dõi đoạn 3 và quan sát tranh : Gióng ra trận - Yêu cầu xác định những chi tiết diễn tả Gióng xung trận ? ? Chi tiết Gióng nhổ tre đánh giặc có ý nghĩa như thế nào ? Em có nhận xét gì về cách diễn tả Gióng xung trận của tác giả dân gian? ? Hình ảnh Thánh Gióng bay về trời thể hiện điều gì ? Nó có ý nghĩa như thế nào ? ? Chi tiết vua ban tặng và lập đền thờ thể hiện điều gì ? HS: Theo dõi lắng nghe. HS: 1-3 HS đọc tiếp HS: Kể tóm tắt - Nhận xét bổ sung 4 đoạn Hoạt động cá nhân HS: Thảo luận nhanh - Đại diện nêu ý kiến Theo dõi . HS: Đọc nhẩm phần 2 của truyện và theo dõi HS: Hoạt động độc lập - Nêu nhưng chi tiết cơ bản - Nhận xét bổ sung Trao đổi nhanh Trình bày ý kiến Hoạt đông độc lập - Nêu chi tiết Thảo luận - Đại diện nêu đánh giá - Cùng bình giá mở rộng Hoạt động cá nhân - Nêu khái quát về nghệ thuật và nội dung - Nêu ý kiến đánh giá và giải thích lý do I. Đọc hiểu chú thích 1. Đọc- kể 2. Chú thích 3. Bố cục + 4 đoạn:- Sự ra đời kỳ lạ - Gióng gặp sứ giả và cả làng nuôi Gióng - Gióng cùng nhân dân chiến đấu và chiến thắng giặc Ân. - Gióng trở về trời * PTBĐ: Tự sự * Nhân vật chính: Gióng II. Tìm hiểu văn bản * Hình tượng nhân vật Thánh Gióng 1. Nguồn gốc ra đời . - Bà mẹ ướm vào vết chân to=> về thụ thai - 12 tháng sinh ra Gióng - 3 năm sau vẫn không biết nói cười, đặt đâu ngồi đó. => chi tiết hoang đường kỳ ảo => sự ra đời của Gióng thật khác thường lạ kỳ * Khi đất nước có giặc ... sứ giả đi truyền lệnh vua... -Gióng cất tiếng đầu tiên: + Nhờ mẹ ra mời sứ giả vào + Ông về sắm cho ta ... ta sẽ phá tan lũ giặc này => lời nói yêu nước, niềm tin chiến thắng ... 2. Sự lớn lên của Gióng - Gióng lớn nhanh như thổi - Cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc xong đã đứt chỉ - Bà con góp gao nuôi Gióng => sức sống mãnh liệt và kỳ diệu của dân tộc => tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân 3. Gióng ra trận đánh giặc - lên ngựa phi thẳng tới nơi có giặc - vung roi sắt đánh giết tơi bời - nhổ tre ... giết giặc => cách kể, tả rõ ràng, có sức lôi cuốn... => tinh thần ý chí của người anh hùnh dân tộc làng Gióng 4. Gióng trở về trời - cởi bỏ giáp sắt - lên đỉnh Sóc Sơn , bay về trời => hoàn thành nhiệm vụ ... III. Ghi nhớ (SGK- T23) 3. Củng cố : (2p) Nêu suy nghĩ, cảm nhận của em về hình tượng người anh hùng làng Gióng ? 4. Dặn dò: (1p) - Đọc thêm thơ Tố Hữu, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. - Soạn văn bản : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh . ============== & ============== Lớp: 6A Tiết TKB:…. Ngày giảng:………………...Sĩ số:….Vắng:…… Lớp: 6B Tiết TKB:… Ngày giảng:………………....Sĩ số:… Vắng:…… Tiết 6 : Bài 2 TỪ MƯỢN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm từ mượn, hình thức mượn như thế nào . 2. Kĩ năng : - Bước đầu sử dụng 1 cách hợp lý trong nói và viết . 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức sử dụng phù hợp, đảm bảo sự trong sáng của tiếng Việt. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi ví dụ . Bảng từ Hán - Việt . 2. Học sinh : Tìm hiểu ví dụ SGK, tìm nghĩa các từ trong ví dụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Đặt câu có chứa từ đơn và từ phức ? ? Phân biệt từ đơn, từ phức, từ ghép và từ láy? Cho ví dụ minh hoạ ? 2. Bài mới : (37p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1:(phút) Hình thành khái niệm từ mượn Yêu cầu xét ví dụ . - Nhắc lại nghĩa của từ : Trượng, tráng sĩ . H: Hai từ đó có nguồn gốc từ đâu ? Yêu cầu HS lấy ví dụ về các từ khác ? Khẳng định đó là từ mượn (mượn tiếng Trung Quốc cổ, đọc theo cách phát âm của người Việt => Hán Việt) Treo bảng phụ ? Trong các từ đó, từ nào mượn tiếng Hán ? Còn lại chúng có nguồn gốc từ đâu ? Các từ: ti vi, xà phòng được viết như từ thuần Việt. Có từ phải có dấu gạch ngang để nối . ? Theo em vì sao có sự khác nhau đó ? Em hiểu thế nào là từ mượn ? . HĐ2:(10phút) Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ . Yêu cầu HS xét ví dụ Em hiểu ý kiến của Chủ tịch muốn đề cập là gì ? ? Mặt tích cực của việc mượn từ là gì ? ? Còn mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mượn là gì ? Liên hệ với thực tế của việc dùng từ . ? Khi mượn từ (dùng từ mượn )phải đảm bảo nguyên tắc nào ? HĐ3: (17phút) Hướng dẫn luyện tập Chia lớp làm 4 nhóm (mỗi nhóm 1 phần) Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT2 Lấy ví dụ minh hoạ rõ hơn Chia lớp làm 4 nhóm - Yêu cầu mỗi nhóm thực hành một phần Đọc và quan sát Giải thích nghĩa Hoạt động độc lập - Nêu ý kiến đánh giá - Nêu ví dụ và cho biết nguồn gốc của các từ . Theo dõi Đọc ví dụ và theo dõi Nêu theo ý hiểu - Đọc ghi nhớ Đọc và quan sát đoạn văn. Thảo luận - Nêu đánh giá -Cùng đánh giá bổ sung Hiểu thêm về việc dùng từ . - Đọc ghi nhớ Thảo luận nhóm - Đại diện trình bày - Cùng nhận xét đánh giá bổ sung Nêu yêu cầu BT - Nêu ý kiến đánh giá Theo dõi . I. Từ thuần Việt và từ mượn * Ví dụ1: (SGK) * Nhận xét: - Từ Hán- Việt - Có nguồn gốc ấn Âu : + Anh + Pháp + Nga * Ghi nhớ (SGK-T25) II. Nguyên tắc mượn từ * Ví dụ: * Nhận xét: - Tích cực: làm phong phú vốn tiếng Việt . - Tiêu cực: lạm dụng => sẽ làm cho tiếng Việt kém trong sáng . * Ghi nhớ (SGK-T25) III. Luyện tập * BT1: a) Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ => Hán - Việt. b) gia nhân => Hán Việt c) Pốp, Maicơn..., In tơ nét => mượn ngôn ngữ ấn Âu * Bài tập 2: a)giả(người), khán(xem), thính (nghe), độc (độc). b)yếu (quan trọng), điểm (điểm), lược (tóm tắt), nhân (người). * Bài tập 3: a) mét, lít, ki-lô-mét, ki-lô-gam b) ghi-đông, pê-đan, gác-đờ-bu. c) ra-đi-ô,vi-ô-lông, ắc-coóc-đê-ông. 3. Củng cố : (2p) - Thế nào là từ mượn ? Nêu ví dụ và cho biết nguồn gốc ? - Theo em, mượn từ phải đảm bảo nguyên tắc nào ? 4. Dặn dò : (1p) - Nắm khái niệm từ mượn, nguyên tắc từ mượn. - Tìm hiểu tiết 7,8: Tìm hiểu chung về văn tự sự. ============== & ============= Lớp: 6A :Tiết TKB:…. Ngày giảng:……………….....Sĩ số:….Vắng:…… Lớp: 6B : Tiết TKB:… Ngày giảng:………………....Sĩ số:… Vắng:…… Tiết 7 : Bài 2 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm về văn bản tự sự . - Thấy được vai trò của phương thức biểu đạt: Tự sự trong cuộc sống và trong giao tiếp. 2. Kĩ năng : Nhận diện được văn bản tự sự, bước đầu biết xây dựng bố cục văn bản tự sự. 3. Thái độ : Giáo dục lòng tự hào dân tộc , Tình yêu văn học II. chuẩn bị 1. Giáo viên: Chu

File đính kèm:

  • docvan 6 hay.doc
Giáo án liên quan