Giáo án Ngữ văn 6 - Học Kỳ I (Hay)

I. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT:

- Giúp học sinh hiểu thế nào là truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.

- Rèn kỹ năng đọc – kể chuyện.

Trọng tâm: HS cần thấy đây là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc dân tộc Việt Nam, ca ngợi tổ tiên, dân tộc, qua đó biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của dân tộc Việt Nam ta.

 

II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK + SGV + Tranh.

- HS: SGK + Tập soạn.

 

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tập của HS.

3. Bài mới:

 

 

doc121 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1834 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Học Kỳ I (Hay), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1 (tuần 1) Tiết 1: Văn bản: (Truyền thuyết) KẾT QUẢ CẦN ĐẠT: Giúp học sinh hiểu thế nào là truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. Rèn kỹ năng đọc – kể chuyện. Trọng tâm: HS cần thấy đây là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc dân tộc Việt Nam, ca ngợi tổ tiên, dân tộc, qua đó biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của dân tộc Việt Nam ta. CHUẨN BỊ: GV: SGK + SGV + Tranh. HS: SGK + Tập soạn. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tập của HS. Bài mới: TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm truyền thuyết: GV mời HS đọc phần chú thích (*) trong sách giáo khoa trang 7. HOẠT ĐỘNG 2: Đọc -hiểu văn bản. GV đọc (1 phần) à HS đọc tiếp. [?] Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới thiệu ra sao? - HS dựa vào sgk trả lời. [?] Hãy tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của hình tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ? - HS tìm và trả lời. [?] Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng việc Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? - HS tìm và trả lời. [?] Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào và để làm gì? - HS tìm và trả lời, GV ghi bảng. [?] Theo truyện này thì người Việt Nam ta là con cháu của ai? Em có suy nghĩ gì về điều này? - HS phân tích và tự phát biểu. [?] Theo em cơ sở lịch sử của truyện “Con Rồng Cháu Tiên” là gì? -HS trả lời: Dựa vào tình hình dân tộc VN (54 dân tộc). [?] Emhiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết này trong truyện? - GV gợi ý, cho HS thảo luận để rút ra ý nghĩa truyện. Truyền thuyết là gì? SGK trang 7 Tìm hiểu – Phân tích: Nhân vật: - Lạc Long Quân: nòi rồng - Âu Cơ: giống Tiên. Diễn biến: - Lạc Long Quân và Âu Cơ kết nghĩa vợ chồng - Âu Cơ sinh ra bọc trứng à nở ra 100 con trai khôi ngô, khỏe mạnh: 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi. - Dựng nước Văn Lang, người con trưởng lấy hiệu Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu. Ý nghĩa truyện: Truyện Con Rồng Cháu Tiên có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo (như hình tượng các nhân vật thần có nhiều phép lạ và hình tượng bọc trăm trứng …) nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện, đoàn kết thống nhất cộng đồng của người Việt) . 4. Luyện tập: - Câu 1, 2 trang 8 phần Luyện tập - Đọc thêm: SGK trang 8, 9 5. Dặn dò: - Học ý nghĩa truyện và tập kể lại câu chuyện - Soạn: Bánh chưng, bánh giầy. RÚT KINH NGHIỆM: TIẾT 2: Văn bản: KẾT QUẢ CẦN ĐẠT: Giúp HS Nắm được nội dung và ý nghĩa truyện. Rèn luyện kĩ năng đọc – kể chuyện Trọng tâm: HS cần thấy được đây là một câu truyện nhằm giải thích nguồn gốc 1 loại bánh cổ truyền của dân tộc, từ đó đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời – Đất và Tiên của dân tộc Việt Nam ta. CHUẨN BỊ: GV: SGK+SGV+TRANH HS: SGK+ Tập soạn TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Truyền thuyết là gì? Hãy kể một cách diễn cảm truyện Con Rồng Cháu Tiên. Nêu ý nghĩa truyện? Bài mới: TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: Đọc hiểu chú thích. GV yêu cầu HS đọc chú thích sgk. HOẠT ĐỘNG 2: Đọc hiểu văn bản. GV đọc (1 phần) à HS đọc tiếp [?] Trong truyện có bao nhiêu nhân vật và ai là nhân vật chính? Cho biết vài nét về các nhân vật đó? - HS trả lời: Vua Hùng và Lang Liêu là nhân vật chính. - GV cho hs ghi bảng. [?] Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào, với ý định ra sao và bằng hình thức gì? Em có suy nghĩ gì về ý định đó? - HS trả lời. – GV chốt và ghi bảng. . [?] Hãy đọc đoạn văn “ Các lang ai... về lễ Tiên vương ”. Theo em, đoạn văn này chi tiết nào em thường gặp trong các truyện cổ dân gian? Hãy gọi tên chi tiết ấy và nói ý nghĩa của nó? - HS tự tìm và phát biểu theo ý của mình. [?] Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ? Lang Liêu đã thực hiện lời dạy của thần ra sao? - HS trả lời. [?] Hãy nói ý nghĩa của 2 loại bánh mà Lang Liêu làm để dâng lễ? - HS trả lời - GV chốt và ghi bảng [?] Theo em vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được Vua Hùng chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được nối ngôi? - GV gợi ý cho HS thảo luận để rút ra ý nghĩa truyện. Tìm hiểu – Phân tích: Nhân vật: - Vua Hùng Vương: có20 người con (20 vị lang). - Lang Liêu: con thứ 18, mồ côi mẹ, gắn bó với cuộc sống đồng áng. Diễn biến: - Vua Hùng muốn chọn vị Lang tài giỏi nối ngôi. Điều kiện: sẽ truyền ngôi cho người con nào làm vừa ý. - Lang Liêu thi tài: Được thần báo mộng giúp đỡ. Làm 2 loại bánh: Bánh hình tròn –tượng trưng cho Trời: Bánh giầy Bánh hình vuông–tượng trưng cho Đất: bánh chưng Kết quả: Lang Liêu được nối ngôi . Ý nghĩa truyện: (Ghi nhớ sgk/ ) 4. Luyện tập: - Câu 1 , 2 trang 12 phần luyện tập . - Đọc thêm : Nàng Út làm bánh ớt . 5. Dặn dò: - Học ý nghĩa truyện và tập kể lại chuyện . - Soạn và chuẩn bị bài tập 1 đến 5 trang 14 và 15 IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 3: KẾT QUẢ CẦN ĐẠT: HS nắm được khái niệm về từ, từ đơn, từ phức. HS nắm được đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt. Trọng tâm: HS nhận biết và đếm được chính xác số lượng từ ở trong câu. Hiểu được nghĩa của từ ghép trong tiếng Việt. CHUẨN BỊ: GV: SGK+SGV+bảng phụ HS: SGK+ Tập soạn TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập chuẩn bị của HS Bài mới: TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: Hình thành khái niệm về từ: GV mời HS đọc câu tìm hiểu bài trang 13 Gv treo bảng phụ. [?] Câu này có bao nhiêu tiếng? Từ? - HS lên bảng xác định . [?] Hãy phân loại các từ trong câu này theo yêu cầu sau: + Từ có 1 tiếng? + Từ có 2 hoặc nhiều tiếng? - HS xác định, gv ghi bảng. à GV chốt lại: Từ có 1 tiếng: thần, dạy, vua-->từ đơn.Từ 2 hoặc nhiều tiếng, trồng trọt ... con trưởng-->từ phức. Như vậy, tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Từ bao gồm: từ đơn và từ phức. [?] Vậy từ đơn là gì? Từ phức là gì? - HS phát biểu . - GV ghi bảng. Soan lại [?] Trong những từ phức này, hãy phân loại: Từ nào được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau; Từ nào được tạo bằng những tiếng có sự hòa phối âm thanh? à GV chốt lại: Từ phức có 2 loại: từ ghép và từ láy. [?] Trong những từ ghép trên, từ nào có nghĩa khái quát (cụ thể) hơn so với nghĩa của từng tiếng tạo ra chúng? GV mời HS đọc phần ghi nhớ SGK trang 13 và 14 Bài học: Đơn vị cấu tạo từ: tiếng VD:Người/con trưởng/được/tôn/lên/làm vua à 7 từ, 8 tiếng Phân loại từ: 2 loại - Từ đơn: là từ chỉ gồm 1 tiếng. VD : thần , dạy , dân... - Từ phức : là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng VD: trồng trọt, chăn nuôi, hợp tác xã... Các loại từ phức: Từ ghép : được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau. VD: ăn ở, con trưởng.... Nghĩa của từ ghép: Khái quát hơn nghĩa của mỗi đơn vị tạo thành chúng. VD: ăn, ở, con cháu... Cụ thể hơn nghĩa của mỗi đơn vị tạo thành chúng. VD: ăn cơm, con trưởng... Từ láy: được tạo ra bằng những tiếng có âm thanh hòa phối với nhau. VD: trồng trọt, hồng hào... Ghi nhớ : * Từ là đơn vị nhỏ nhất để đặt câu . * Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ . * Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức . * Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy . Bài tập: Bài 1/14 : Từ “nguồn gốc” là kiểu từ ghép. Tìm từ: nguồn cội, gốc rễ, xuất xứ, căn do, gốc tích, gốc gác... c. Tìm từ ghép: con cháu, cha mẹ, anh chị, cô chú... Bài 2/14 : Tìm quy tắc sắp xếp: Theo giới tính (nam, nữ) : ông bà, cha mẹ, anh chị... Theo bậc (trên, dưới) : cha anh, ông cháu, mẹ con... Theo quan hệ (gần, xa) : cô chú, dì duợng... Bài 3/14: Điền tiếng Nêu cách chế biến của bánh : (bánh) rán, chiên, hấp... Nêu tên chất liệu của bánh : (bánh) nếp, đậu xanh, kem... Nêu tính chất của bánh : (bánh) dẻo, bộc lọc, phồng, lạt... Nêu hình dáng của bánh : (bánh) gối, ú, chữ... Bài 4/15: Tìm từ láy tả tiếng khóc: thút thít, sụt sịt, sụt sùi, tỉ tê... Bài 5/15: Tìm từ láy Tả tiếng cười : lanh lảnh, sang sảng, hô hố... Tả tiếng nói : Thánh thót, dịu dàng... Tả dáng điệu : co ro, cúm núm, lừng lững... Dặn dò: Học bài Chuẩn bị bài tập 2 trang 18. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 4 : KẾT QUẢ CẦN ĐẠT: Huy động kiến thức của HS về loại văn bản mà HS đã biết. Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. Trọng tâm: HS cần nắm được 2 khái niệm trong phần ghi nhớ: văn bản vàphương thức biểu đạt. CHUẨN BỊ: GV: SGK+SGV+bảng phụ HS: SGK+ Tập soạn TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần bài tập chuẩn bị Bài mới: TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNGXEM LAI HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm văn bản , các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản. GV mời HS đọc câu tục ngữ: “Làm khi lành để dành khi đau”. [?] Câu tục ngữ này được viết ra để làm gì, nói về điều gì và được liên kết như thế nào? (Sau mỗi câu hỏi, HS trả lời và GV ghi bảng) à GV chốt lại, giới thiệu đến HS: “văn bản là một chuỗi lời... mục đích giao tiếp” GV mời HS đọc phần b trang 16 [?] Trong tranh 1 (2, 3) theo em sẽ có những văn bản gì? [?] Hãy gọi tên văn bản sau cho phù hợp với các mục đích giao tiếp sau: chào mừng (biểu cảm), kêu gọi (nghị luận),cầu khẩn thông báo (hành chính-công vụ), biểu lộ tình cảm (biểu cảm). GV giới thiệu đến HS 6 kiểu văn bản với phương thức biểu đạt tương ứng (Kết hợp cho HS làm ngay luôn bài tập 1, 18). GV mời HS đọc phần ứng dụng trang 17. à HS sẽ lựa chọn kiểu văn bản vừa được học để phù hợp với các tình huống giao tiếp được đưa ra. (VD : SGK trang 17 ) HOẠT ĐỘNG 2: Ghi nhớ HS đọc ghi nhớ sgk Bài học: Văn bản là gì? VD: Làm khi lành để dành khi đau Chủ đề: cần kiệm Liên kết: theo trình tự hợp lý, có vần điệu (lành - dành) Mục đích giao tiếp: khuyên bảo à Có chủ đề, có liên kết mạch lạc à văn bản Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: Có 6 kiểu: Tự sự: Mục đích giao tiếp: kể diễn biến sự việc. VD: Tr.Tấm Cám (Btập 1a/17 và18). Miêu tả: Mục đích giao tiếp: tả trạng thái sự vật người. VD: Btập 1b/18 Thuyết minh: Mục đích giao tiếp: trình bày đặc điểm chất, phương pháp. VD: Btập 1đ/18 Nghị luận: Mục đích giao tiếp: bàn luận, nêu ý kiến. VD: Btập c/18 Biểu cảm: Mục đích giao tiếp: biểu hiện tình cảm. VD: Btập d/18 Hành chính - công vụ: Mục đích giao tiếp: thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người và người. VD: đơn từ, báo cáo. Ghi nhớ: (Ghi nhớ sgk/ ) Luyện tập: - Bài tập 2 trang 18 Dặn dò: - Học bài. - Soạn bài: Thánh Gióng IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI 2 (Tuần 2) Tiết 5: Văn bản: ---TRUYỀN THUYẾT--- KẾT QUẢ CẦN ĐẠT: HS hiểu được: Thánh Gióng là một truyền thuyết lịch sử ca ngợi người anh hùng làng Gióng có công đánh giặc ngoại xâm cứu nước. Thánh Gióng phản ánh khát vọng và mơ ước của nhân dân về sức mạnh kỳ diệu lớn lao trong việc chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước. Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc. Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với non sông đất nước. Rèn luyện kỹ năng: kể tóm tắt tác phẩm truyện dân gian. Phân tích và cảm thụ những mô-típ tiêu biểu trong truyện dân gian. CHUẨN BỊ: GV: SGK + SGV + bảng phụ(Tranh) HS: SGK + Tập soạn TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Ý nghĩa của hai truyện truyền thuyết đã học ở tuần 1 Khái niệm truyền thuyết. Bài mới: Vào bài: Giáo viên giới thiệu bài Ghi đề bài lên bảng. Hoạt động giảng dạy: TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY PHẦN GHI BẢNG Họat động 1: Đọc - hiểu chú thích. Giáo viên hướng dẫn cách đọc văn bản cho HS Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn, HS đọc phần còn lại Giáo viên hướng dẫn cho HS giải nghĩa từ khó (dựa vào phần chú thích trong sách giáo SGK/ 21 và 22 ): Thánh Gióng, Tráng sĩ, Phù Đổng Thiên Vương, trượng, áo giáp... Họat động 2: Đọc – hiểu văn bảnSOẠN LẠI [?] Theo em truyện Thánh Gióng có mấy nhân vật? Ai là nhân vật chính? - HS trả lời: Thánh Gióng. [?] Chi tiết nào liên quan đến sự ra đời của nhân vật Gióng? - HS trả lời dựa vào SGK [?] Em có nhận xét gì về sự ra đời của Gióng? - HS nhận xét: kì lạ [?] Yếu tố kì lạ về sự ra đời khác thường này đã nhấn mạnh điều gì về con người của cậu bé làng Gióng? [?] Yếu tố kì lạ này còn có trong truyện nào nữa? [?] Những chi tiết nào tiếp tục nói lên sự kì lạ của cậu bé? HS trao đổi, phát hiện chi tiết, GV sẽ ghi lại tất cả những chi tiết HS đã phát hiện lên bảng (sáu chi tiết ở câu hỏi 3 trang 23). Tình huống 1: Theo em các chi tiết trên có ý nghĩa như thế nào? Thảo luận từ 2-3 phút, sau đó mỗi nhóm cử đại diện lên trao đổi ý kiến. Trong quá trình HS trao đổi, GV đặt những câu hỏi nhỏ để dẫn dắt khi cần thiết rồi chốt lại từng phần ở những chi tiết trọng tâm. (VD: Gióng lớn nhanh như thổi là nhờ vào đâu? Tại sao tác giả dân gian lại chọn chi tiết cả làng nuôi Gióng lớn?... Qua chi tiết này, em thấy xóm làng đã gởi gắm ước mơ gì nơi cậu bé?...) Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước. Ý thức đánh giặc cứu nước được đặt lên đầu tiên đối với người anh hùng. Gióng là hình ảnh của nhân dân Ä Giáo viên chốt ý: người anh hùng lớn lên trong sự yêu thương, đùm bọc, chở che của nhân dân... Gióng tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân. Sức mạnh của lòng yêu nước. [?] Dân gian có cách kể nào khác về sự trưởng thành và ra trận của Gióng? Ä Tính dị bản của văn học dân gian. [?] Em hãy tưởng tượng và kể lại cuộc chiến đấu của tráng sĩ Gióng. (Giáo viên tiếp tục hướng dẫn thảo luận để HS phát hiện ra ý nghĩa của chi tiết truyện). Thiên nhiên cùng người anh hùng cứu nước ra trận. Tre chẳng những gắn bó với con người trong lao động sản xuất, xây dựng mà còn gắn bó với con người trong cả chiến đấu. [?] Trong các truyện dân gian đã học, ta thấy thông thường sau khi một nhân vật lập được một chiến công lẫy lừng thì truyện sẽ kết thúc như thế nào? Còn tráng sĩ Gióng sau khi chiến thắng đã làm gì? Em hãy nói lên suy nghĩ của mình về chi tiết này. GV xâu chuỗi lại các chi tiết để kết thúc tình huống 1. GV bình: Thánh Gióng được sinh ra trong nhân dân, được nhân dân nuôi dưỡng đùm bọc. Thánh Gióng là nhân vật thể hiện nguyện vọng mơ ước của nhân dân... Tình huống 2: Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng (HS thảo luận trong hai phút) Gióng là hình tượng tiêu biểu rực rỡ của người anh hùng đánh giặc cứu nước. Gióng là biểu tượng của lòng yêu nước, khả năng và sức mạnh quật khởi của dân tộc ta trong cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm. Gióng là người anh hùng mang trong mình nhiều nguồn sức mạnh Giáo viên bình: Thánh Gióng mang trong mình sức mạnh của cả đất nước... Tình huống 3: Theo em, Thánh Gióng là nhân vật có thật hay không? (HS tranh luận, sau đó Giáo viên chốt lại vấn đề) Giáo viên bình: Thánh Gióng là nhân vật truyền thuyết, nhưng hình ảnh Thánh Gióng sống mãi trong lòng dân tộc... HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. I. Đọc -hiểu văn bản Cậu bé làng Gióng được sinh ra kì lạ. Tiếng nói đầu tiên của chú bé lên ba là tiếng nói đòi đánh giặc. Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc. Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để lại và bay về trời. II Ghi nhớ: Hình tượng Thánh Gióng với nhiều màu sắc thần kỳ là biểu tượng rực rỡ của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước, đồng thời là sự thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân ta ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm . III Luyện tập: Bài tập 1, 2 trang 24 Luyện tập: Bài tập 1: Giáo viên chỉ 3 bức tranh trong SGK. Trong những bức tranh này em thích bức tranh nào nhất, tại sao? (HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau. Các em cũng có thể vẽ bằng ngôn ngữ bức tranh mà em thích). Bài tập 2: Theo em tại sao Hội thi thể thao trong nhà trường phổ thông lại mang tên “Hội khỏe Phù Đổng” (Thánh Gióng là hình ảnh của thiếu nhi Việt Nam. Sức Phù Đổng từ lâu đã trở thành biểu tượng cho sức mạnh và lòng yêu nước của tuổi trẻ). Bài tập 3: Bốn nhóm cử đại diện lên kể lại các chi tiết. (Các em học sinh khác nhận xét và bình điểm cho phần kế của nhóm bạn). Dặn dò: Học phần ghi nhớ Soạn phần Tiếng và Làm văn dựa trên văn bản Thánh Gióng IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 6SOẠN LẠI : KẾT QUẢ CẦN ĐẠT: Giúp HS Hiểu được thế nào là tự mượn. Nhận biết được những từ mượn đang được sử dụng trong Tiếng Việt. Có thái độ đúng với từ mượn Trọng tâm: HS cần nhận biết được trong từ mượn, từ mượn của tiếng Hán là quan trọng (từ Hán Việt) ; bước đầu biết lựa chọn để sử dụng từ mượn cho thích hợp. CHUẨN BỊ: GV: SGK + SGV + bảng phụ HS: SGK + Tập soạn TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập. Bài mới: TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG Từ thuần Việt Từ mượn Thần Núi Thần Nước Sông núi Nước nhà Máy phát thanh Máy truyền hình Điện thoại Người say mê Sơn Tinh Thủy Tinh Giang sơn Quốc gia à từ mượn tiếng Hán (Hán Việt) xà lách ra-đi-ô à từ mượn tiếng Pháp tivi phôn fan in-tơ-nét GV ghi bảng các từ sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh, thần Núi, thần Nước, giang sơn, nước nhà, sông núi, quốc gia, xà lách, máy phát thanh, ra-đi-ô, phôn, máy truyền hình, máy phát thanh, ti vi, fan, điện thoại, người say mê. Hãy phân loại các từ sau: [?] Chỉ ra các từ thuần Việt? [?] Tìm những từ đồng nghĩa với những từ thuần Việt trên? [?] Theo em những từ đó có nguồn gốc từ đâu? à đó là từ mượn [?] Em có nhận xét gì về số lượng từ mượn tiếng Hán? [?] Theo em, khi sử dụng từ mượn ta cần lưu ý điều gì? II. Ghi nhớ: Ngoài từ thuần Việt là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra, chúng ta còn vay mưuợn nhiều từ của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm, … mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. Đó là từ mượn . Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng hán ( gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt ) . Bên cạnh đó, tiếng Việt còn mượn từ của một số ngôn ngữ khác như : tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga, … Các từ mượn đã được Việt hoá thì viết như từ thuần Việt. Đối với những từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn, nhất là những từ gồm trên hai tiếng, ta nên dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau . Mượn từ là cách làm giàu tiếng Việt Tuy vậy, để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc, không nên mượn từ nước ngoài một cách tuỳ tiện . Luyện tập: Ở lớp: Thực hiện các bài luyện tập 1, 2, 3 SGK trang 26 Về nhà: Làm bài tập 4 SGK trang 26 Dặn dò: Làm lại các bài tập vào vở. Tìm một số từ mượn khác mà em biết. Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK trang 64. Soạn bài mới: “Nghĩa của từ” SGK trang 35. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 7,8 : KẾT QUẢ CẦN ĐẠT: Cho HS nắm bắt được mục đích giao tiếp của tự sự. Khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự. Biết cách tóm tắt truyện kể ngắn. CHUẨN BỊ: GV: SGK + SGV + bảng phụ HS: SGK + Tập soạn TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Văn bản là gì? Các kiểu văn bản với phương thức biểu đạt tương ứng. Giới thiệu bài mới: TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu bài Mời HS đọc ví dụ trong SGK Bà ơi, bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe. Vì sao Lan lại thôi học? Tại sao Thơm nhà nghèo mà lại học giỏi? [?] Theo em, người trả lời những câu hỏi này phải trả lời như thế nào? - HS trả lời: Kể lại một câu chuyện. Kể một câu chuyện để cho biết vì sao bạn Lan lại thôi học... [?] Qua các trường hợp này, em hiểu tự sự đáp ứng yêu cầu gì cho con người? - HS: Mong muốn được nghe kể chuyện Biết rõ lí do vì sao Lan thôi học. Hiểu rõ về con người. [?] Vậy khi các em yêu cầu người khác kể lại một câu chuyện nào đó cho mình nghe thì các em mong muốn điều gì? - HS: Thông báo một sự việc, được nghe giới thiệu, giải thích về một sự việc. [?] Trong văn bản Thánh Gióng đã đọc, em hãy liệt kê các chi tiết chính? Sự ra đời kì lạ. Giặc Ân xâm lược Gióng trưởng thành Gióng ra trận, đánh tan giặc Bay về trời HS trình bày, gv ghi bảng. Ä Các em đang kể lại một chuỗi sự việc, sự việc này tiếp diễn sự việc khác. [?] Vậy mở đầu là sự việc nào? - Sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng [?] Kết thúc là sự việc nào? - Đánh giặc xong, Gióng cởi bỏ áo giáp sắt bay thẳng về trời. [?] Theo em, tự sự giúp em tìm hiệu sự việc bằng phương thức nào? Kể lại một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc khác rồi kết thúc. [?] Sau khi tìm hiểu các chi tiết trong truyện Thánh Gióng, em hãy cho biết truyện đã thể hiện những nội dung gì? (HS thảo luận) GV gợi ý: Truyện muốn nói về ai? Giải thích sự việc gì? Khi lựa chọn những chi tiết đó người kể đã bày tỏ thái độ tình cảm như thế nào? HS trao đổi theo nhóm và phát biểu ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét, có ý kiến. [?] Qua văn bản Thánh Gióng, em hiểu được vì sao có tre đằng ngà, làng Cháy... Vì sao dân tộc ta tự hào về truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm…? - HS trả lời. [?] Vậy mục đích giao tiếp của tự sự là gì? - HS: Giải thích sự việc. Tìm hiểu về con người, bày tỏ thái độ khen chê. Ä Bài tập nhanh: Trong lớp em, bạn An hay đi học trễ, hãy kể lại một câu chuyện để cho biết vì sao bạn ấy hay đi học muộn? Kể lại diễn biến buổi lễ chào cờ đầu tuần ở trường em. - HS làm bài tập . Ä Như vậy, kể lại một câu chuyện, trần thuật hay tường thuật lại một sự việc cũng là một phương pháp tự sự. [?] Vậy thế nào là tự sự? HS đọc phần ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập GV cho HS luyện tập. Đọc bài tập 1: Xác định yêu cầu bài tập: truyện giải thích sự việc gì? Đọc bài tập 2: Xác định y

File đính kèm:

  • docVan 6 HKI.doc
Giáo án liên quan