Giáo án Ngữ văn 6 -- Năm học 2012-2013

I/Mục tiêu cần đạt: Giúp hs

- Hiểu thế nào là truyền thuyết

- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Con Rồng Cháu Tiên với những chi tiết tưởng tượng kì ảo

- HS kể tóm tắt được câu chuyện

- GDHS thái độ yêu quý người dân Việt

II/ Trọng tâm kiến thức- kỹ năng

1. Kiến thức

- Định nghĩa truyền thuyết

- Các chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện như nguồn gốc LLQ và AC,sự sinh nở của AC

- Giải thích nguồn gốc của dân tộc ta .

2. Kĩ năng:

- Tóm tắt được văn bản

- Kể diễn cảm được truyện

3. Chuẩn bị:

- GV:Giáo án,tài liệu.

- HS : Đồ dung học tập, bài soạn.

 

doc242 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 -- Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1. Ngµy so¹n: 20/8/2012. Ngày dạy: 21/8/2012. Hướng dẫn đọc thêm: CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) I/Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu thế nào là truyền thuyết - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Con Rồng Cháu Tiên với những chi tiết tưởng tượng kì ảo - HS kể tóm tắt được câu chuyện - GDHS thái độ yêu quý người dân Việt II/ Trọng tâm kiến thức- kỹ năng Kiến thức - Định nghĩa truyền thuyết - Các chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện như nguồn gốc LLQ và AC,sự sinh nở của AC - Giải thích nguồn gốc của dân tộc ta . 2. Kĩ năng: - Tóm tắt được văn bản - Kể diễn cảm được truyện 3. Chuẩn bị: GV:Giáo án,tài liệu. HS : Đồ dung học tập, bài soạn. III/ Các bước lên lớp: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1:Gv giới thiệu bài - Gv gọi hs đọc chú thích* ? Em hiểu thế nào về truyền thuyết? - Hs dựa vào chú thích*để trả lời- Gv kl và ghi bảng Hđ2:Hướng dẫn hs đọc - tìm hiểu văn bản - Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết bài. - Gv gọi hs đọc phần chú thích sgk ? Theo em câu chuyện được chia làm mấy phần? nêu rõ ND của từng phần - Hs xác định các phần trong văn bản- gvkl Truyện được chia làm 3 phần: 1.Từ đầu đến Long Trang 2.Tiếp đến lên đường 3. Còn lại ? Theo em Lạc Long Quân có nguồn gốc từ đâu? Hãy chỉ ra những chi tiết đáng chú ý của Lạc Long Quân? - Hs trả lời, Gv kết luận: Lạc Long Quân là con thần Long Nữ, sống dưới nước, có sức mạnh phi thường với nhiều phép lạ. thần luôn giúp dân lành. ? Âu Cơ là người ntn?(gv gợi ý cho hs tìm chi tiết) - Hs trả lời, Gv kết luận: Âu Cơ con thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, thích hoa thơm cỏ lạ. ? Em có nhận xét gì về nguồn gốc của hai vị thần đó - Hs trả lời, Gv kết luận: ? Em có nhận xét gì về việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ? - Hs trả lời, Gv kết luận: Sự kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ là sự kết hợp những gì đẹp nhất của con người và thiên nhiên. sự kết hợp của hai giống nòi xinh đẹp và tài giỏi. ?Em có nhận xét gì về việc sinh nở của Âu Cơ? - Hs trả lời, Gv kết luận: Đẻ một bọc trăm trứng nở 100 người con không cần bú mớm mà lớn nhanh như thổi. ? Sự trưởng thành của những người con đó có ý nghĩa gì? - Hs trả lời, Gv kết luận: Đàn con là sự kết tinh những tinh hoa của bố mẹ, thừa hưởng nét đẹp của mẹ và sức mạnh của bố ?Em có suy nghĩ gì về h/ả bọc trứng (gv cho hs thảo luận nhóm) (Sau khi thảo luận nhóm hs chỉ ra được ý sau):Người Việt Nam sinh ra từ một cha và nay gọi là đồng bào. ? Tại sao Lạc Long Quân và Âu Cơ lại chia tay nhau? Trước khi chia tay nhau họ đã dăn nhau điều gì? - Hs trả lời, Gv kết luận: Việc chia tay nhau nhằm cai quản các nơi(các phương) họ dăn không nên quên giúp đỡ nhau. ? Em hiểu gì về nguồn gốc người Việt Nam? - Hs trả lời, Gv kết luận: + Gi¶i thÝch, suy t«n nguån gèc cao quý, thiªng liªng cña céng ®ång ng­êi ViÖt. Tõ bao ®êi ng­êi ViÖt tin vµo tÝnh x¸c thùc cña nh÷ng ®iÒu “truyÒn thuyÕt” vÒ sù tÝch tæ tiªn vµ tù hµo vÒ nguån gèc, gißng gièng tiªn Rång rÊt cao quý, linh thiªng cña m×nh + §Ò cao nguån gèc chung vµ biÓu hiÖn ý nguyÖn ®oµn kÕt, thèng nhÊt cña nh©n d©n ë mäi miÒn ®Êt n­íc. Ng­êi ViÖt Nam, dï miÒn xu«i hay miÒn ng­îc, dï ë ®ång b»ng, miÒn nói hay ven biÓn, trong n­íc hay n­íc ngoµi ®Òu cã chung céi nguån, ®Òu lµ con mÑ ¢u C¬ ( ®ång bµo – cïng mét bäc ) , v× vËy ph¶i th­¬ng yªu, ®oµn kÕt. ? Qua câu chuyện em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tựng, kì ảo. Chi tiết đó có ý nghĩa ntn? (gv cho hs thảo luận nhóm- khăn trải bàn) - Hs trả lời, Gv kết luận: Tưởng tượng, kì ảo là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo, tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ của nhân vật và sự việc. Thần kì hoá tin yêu, tôn vinh tổ tiên dân tộc, làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. Hđ3: Thực hiện phần tổng kết - Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk Hđ4: Thực hiện phần luyện tập ?Liệt kê các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện ? Em hãy tìm những câu chuyện tương tự Nội dung I/K/N về truyền thuyết -Là câu chuyện truyền miệng có liên quan đến lịch sử -Thường có yếu tố kì ảo thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân. II/Đọc và hiểu văn bản 1, Nguồn gốc của Lạc Long Quân và Âu Cơ -Lạc Long Quân con thần Long Nữ - Âu Cơ con thần Nông -> Cả hai đều có nguồn gốc cao quý 2/Cuộc tình duyên kì lạ -Sự kết hợp những gì tốt đẹp nhất -Đẻ một bọc trứng nở một trăm người con, tất cả đều hồng hào, khoẻ mạnh. - Bọc trứng là biểu tượng của đồng bào. 3/ Ý nghĩa của truyện. Giải thích nguồn gốc Con Rồng Cháu Tiên dân tộc Việt Nam ở khắp mọi miền đất nước đều là anh em một nhà . III/Tổng kết: Ghi nhớ sgk/7 IV/Luyện tập TruyÖn “Qu¶ trøng në ra tr¨m con ng­êi” – D©n téc M­êng, TruyÖn “ Qu¶ bÇu mÑ” – D©n téc Kh¬mó 4/ Củng cố: Nêu khái niệm truyền thuyết. Nêu ý nghĩa của chuyện. 5/ Hướng dẫn về nhà: Hs học bài, chuẩn bị bài Bánh chưng, bánh giầy Tuần 1. Ngµy so¹n: 20/8/2012. Ngày dạy: 21,23/8/2012. Hướng dẫn đọc thêm: BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu: - Nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của truyện - Kể tóm tắt được câu chuyện. - GDHS biết quý trọng những thành quả của người lao động. II/ Trọng tâm kiến thức- kĩ năng Kiến thức Tục làm bánh chưng bánh dầy có nguồn gốc từ thời Hùng Vương Lang Liêu được chọn lối ngôi chính là việc đề cao sự lao động chân chính đề cao nghề nông và sự thờ kính Trời, Đất, tổ tiên của nhân dân ta Các chi tiết tưởng tượng kì ảo giúp câu chuyện trở nên hấp dẫn hơn. Kĩ năng - Tóm tắt được văn bản - Biết được các chi tiết tưởng tượng kí ảo trong truyện 3. Chuẩn bị: - GV: bài giảng - HS: bài soạn III/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là truyền thuyết? Hãy nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng Chái Tiên? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Giới thiệu bài Hđ2:Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản - Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc tiếp đến hết ? Theo em truyện được chia làm mấy đoạn? Nội dung của các đoạn ntn? - Hs trả lời, Gv kết luận: Truyện chia làm 3 đoạn Đ1: từ đầu đến chứng giám Đ2: tiếp đến hình tròn Đ3: còn lại ? Vì sao Vua Hùng lại chọn người nối ngôi? - Hs trả lời, Gv kết luận: Vua cha đã già, cần phải có người nối ngôi để chăm lo đời sống cho dân tình. ? Vua cha có hình thức chọn người nối ngôi ntn và ý định ra sao? - Hs trả lời, Gv kết luận: Người nối ngôi phải nối được chí vua cha, không nhất thiết phải là con trưởng và với hình thức chọn người nối ngôi dó là giải được câu đố để thử tài- nhân lễ Tiên Vương ai làm vừa ý ta sẽ được nối ngôi ta. ? Các Lang đã làm gì để giải câu đố của vua? - Hs trả lời, Gv kết luận: Các Lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon, người lên rừng, kẻ xuống bể đi tìm sơn hào hải vị. ? Chi tiết thi tài ấy có ý nghĩa ntn đối với truyện dân gian? - Hs trả lời, Gv kết luận: Chi tiết đó tạo sự hấp dẫn và cũng là tình huống độc đáo để các nhân vật tự bộc lộ phẩm chất đạo đức của mình. ? ai là người đã làm vừa ý Vua cha để nối ngôi và làm bằng cách nào? - Hs trả lời, Gv kết luận: Lang Liêu là người được nối ngôi vì chàng đã được báo mộng và làm ra hai thứ bánh đẻ cúng Tiên Vương từ hạt gạo nếp. - Gv giải thích về cách làm hai loại bánh này ? Việc Lang Liêu làm bánh bằng gạo nếp có ý nghĩa ntn?(gv cho hs thảo luận nhóm) Sau khi thảo luận hs chỉ ra được các ý sau:người dân ta ngày xưa tưởng tượng ra chuyện này là để đề cao nghề nông, đồng thời thể hiện thái độ biết quý trọng hạt gạo, sản phẩm của nhà nông. ? Hai thứ bánh của Lang Liêu có ý nghĩa ntn? - Hs trả lời, Gv kết luận: Bánh hình vuông là tượng đất, hình tròn là tượng trời. hai thứ bánh đó có ý nghĩa thực tế, lấy từ sản phẩm của người lao động. đồng thời chứng tỏ được tài đức của Lang Liêu để nối ngôi cha. Chàng đã đem cái quý giá nhất của trời đất, của đồng ruộng do chính tay mình làm ra mà đem cúng Tiên Vương dâng lên vua cha thì đúng là người con thông minh, hiếu thảo, biết trân trọng người đã sinh ra mình. - Gv liên hệ thực tế về nghề nông và đạo biét ơn người sinh thành ? Truyện còn có ý nghĩa gì nữa? - Hs trả lời, Gv kết luận: Truyện còn có ý nghĩa giải thích tục làm bánh chưng ,bánh dày trong ngày tết. Hđ3:Thực hiện tổng kết. - Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/13. Hđ4: Thực hiện phần luyện tập ? Em hãy tìm những chi tiết mà em thích ở trong truyện? - HS tự tìm các chi tiết mà các em thích. Nội dung I/ Đọc- hiểu văn bản 1/ Vua Hùng chọn người nối ngôi - Vua đã già muốn có người nối ngôi - Người nối ngôi phải nối được chí vua cha - Thử tài giải đố vua hùng 2/ Cuộc thi tài giải đố - Tất cả các lang đều tham gia giải đố với nhiều hình thức khác nhau. Bộc lộ phẩm chất đạo đức của mình. - Lang Liêu chọn gạo nếp làm hai thứ bánh, vừa ý vua cha nên được nối ngôi. 3/ Ý nghĩa của truyện - Truyện đề cao nghề nông và thái độ quý trọng hạt gạo. - Giải thích tục làm bánh chưng, bánh dày trong ngày tết. II/Tổng Kết: Ghi nhớ Sgk/13 III/Luyện Tập: Chỉ các chi tiết em thích. 4/ Củng cố: Nội dung bài học 5/ Dặn dò: hs học bài cũ, tập kể chuyện, chuẩn bị bài Từ và cấu tạo từ tiếng Việt. Tuần 1. Ngµy so¹n: 20/8/2012. Ngày dạy: 23,24/8/2012. Tiết 3 TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu: - Khái niệm về từ - Đơn vị cấu tạo từ(tiếng) - Các kiểu cấu tạo từ( từ đơn, từ phức) - Rèn kỹ năng sử dụng từ tiếng việt. II/ Trọng tâm kiến thức kỹ năng 1. Kiến thức - Khái niệm về từ, các loại từ TV xét theo cấu tạo ngữ pháp 2. Kỹ năng - Xác định được từ đơn, từ phức - Biết sử dụng từ thích hợp 3. Chuẩn bị - GV: bài giảng, bảng phụ - HS: bài soạn, giấy rôki III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiềm tra sự chuẩn bị bài của Hs. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1; Gv giới thiệu bài Hđ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học - Gv gọi hs đọc ví dụ sgk ? Em hãy cho biết trong câu đó có bao nhiêu từ, bao nhiêu tiếng? - Hs trả lời, Gv kết luận: Trong câu có 12 tiếng, 9 từ. Mỗi tiếng được phát ra thành một hơi, khi viết được viết thành một chữ và có một khoảng cách nhất định. Mỗi từ được dùng bằng một dấu chéo. ? Tiếng và từ có gì khác nhau? - Hs trả lời, Gv kết luận: Tiếng là đơn vị ngôn ngữ dùng để tạo nên từ, từ là đơn vị ngôn ngữ dùng để đặt câu. ? Khi nào tiếng đó trở thành từ? Từ là gì? - Hs trả lời, Gv kết luận: Khi tiếng đó có nghĩa dùng để đặt câu. Từ đó có thể do một hoặc hai tiếng kết hợp nhau tạo thành nghĩa. - Gv gọi hs đọc mục I phần II, và cho hs điền từ vào bảng kẻ sẵn - Hs tự điền vào bảng kẻ trong vở - Một em lên bảng thực hiện ? Em hiểu thế nào là từ đơn, từ phức? - Hs trả lời, Gv kết luận: ? Từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau? - Hs trả lời, Gv kết luận: Giống: Đều là từ phức(có hai hoặc hơn hai tiếng) Khác:Từ ghép là kiểu ghép hai hoặc hơn hai tiếng tạo thành nghĩa nên từ Từ láy: Các tiếng trong từ được lặp lại một bộ phận của tiếng. - Gv chốt lại ý và cho hs đọc lại phần ghi nhớ sgk Hđ3: Thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs thực hiện bài tập 1 - Gv cho hs thực hiện bài tập 2 theo nhóm học tập - Gv cho hs thực hiện bài tập 3 ? Từ thút thít miêu tả tiếng gì? Hs làm nhanh theo nhóm-> trình bày Nội dung I/ Từ là gì? Ví dụ: sgk Câu gồm: 12 tiếng, 9 từ. ⇒ Từ là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa dùng để đặt câu. II/Từ đơn, từ phức Từ đơn:là từ chỉ có một tiếng có nghĩa. Từ phức: là từ có hai hoặc hơn hai tiếng ghép lại tạo nên nghĩa(từ ghép, từ láy) *Ghi nhớ: sgk/14. III/ Luyện tập: 1/ Xác định cấu tạo từ: - Nguồn gốc, Con cháu: Từ ghép - Nguồn gốc = Cội nguồn. - Con cháu, anh chị, ông bà, cô dì, chú bác.... 2/Sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc 3/ Điền từ: - Cách chế biến: rán, nướng.. - Chất liệu: nếp, tẻ... - Tính chất: dẻo, xốp... - Hình dáng: khúc, gối... 4/ Xác định từ loại: Thút thít: miêu tả tiếng khóc 5/ Tìm từ láy 4/ Củng cố: Nội dung bài học. 5/ Dặn dò: Dặn hs học bài cũ, làm bài tập số 4, 5, chuẩn bị bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. Tuần 1. Ngµy so¹n: 20/8/2012. Ngày dạy: 23, 24/8/2012. Tiết 4 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Củng cố lại các kiến thức về các loại văn bản mà các em đã học. - Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. - GDHS có ý thức trong giao tiếp, và giao tiếp phù hợp. II/ Trọng tâm kiến thức kỹ năng 1. Kiến thức - Khi giao tiếp cần có văn bản - Có 6 kiểu văn bản ứng với 6 mục đích giao tiếp khác nhau 2. Kỹ năng - Biết sử dụng văn bản khi biao tiếp - Nắm được các kiểu băn bản có những mục đích giao tiếp khác nhau 3. Chuẩn bị - Gv: bài giảng - Hs: bài soạn III/ Các bước lên lớp 1.Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là từ? Từ tiếng việt có cấu tạo ntn? Cho ví dụ về từ đơn, từ phức? 3. bài mới. Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. ? Để bộc lộ một tư tưởng hay một nguyện vọng nào đó cho người khác biết thì em sẽ làm gì? - Hs trả lời, Gv kết luận: Chúng ta cần phải nói hoặc viết ra giấy cho người khác nghe hoặc đọc để họ có thể hiểu được nguyện vọng đó. ? Phương thức nói- viết đó ntn? - Hs trả lời, Gv kết luận: Có thể nói (viết) một tiếng( chữ) hoặc một hay nhiều câu nhưng phải có ý nghĩa để người nghe(đọc) có thể hiểu được. ? Để người nghe(đọc)hiểu được tư tưởng tình cảm hay nguyện vọng em phải diễn đạt ntn? - Hs trả lời, Gv kết luận: Nói hay viết phải có đàu có cuối. Nghĩa là phải diễn đạt đầy đủ, trọn vẹn, đúng nghĩa. muốn vậy phải tạo lập văn bản một cách mạch lạc, đầy đủ lý lẽ - Gv gọi hs đọc mục c sgk ? Em có nhận xét gì về câu ca dao? Câu ca dao được sáng tác ra để làm gì? với chủ đề ntn? Đã biểu đạt ý trọn vẹn ý chưa? Đó có phải là văn bản không? - Hs trả lời, Gv kết luận: Câu ca dao được sáng tác và truyền miệng để khuyên nhủ mọi người về sự vững vàng trong ý chí, không giao động trước sự tác động của người khác. Sự biểu đạt của câu ca dao khá rõ ràng, đầy đủ về tư tưởng của nhân dân. Nó là một văn bản. ? Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trước trường có phải là một văn bản không? Vì sao? - Hs trả lời, Gv kết luận: Đó cũng là một văn bản, vì nó có nội dung diễn đạt rõ ràng(văn bản nói) ? Em hãy nêu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của từng kiểu văn bản - Hs dựa vào sgk trả lời- gvkl và ghi bảng - Gv cho hs nhắc lại theo ghi nhớ trong sgk Hđ3: Thực hiện phần luyện tập - Gv gọi hs đọc phần luyện tập (bài tập 1)và cho hs xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt - Gv cho hs thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trả lời. - Gvkl và ghi bảng. - Gv cho hs nhớ lại truyện con rồng cháu tiên và xác định kiểu văn bản Nội dung I/ Văn bản và mục đích giao tiếp -Trong giao tiếp người ta có thể dùng lời nói hoặc chữ viết để trao đổi tư tưởng tình cảm. - Nói hay viết phải đầy đủ, mạch lạc, đúng nghĩa. ⇒ Nói hay viết đều được coi là văn bản(văn bản nói và văn bản viết) II/Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản. - Tự sự - Miêu tả - Biểu cảm - Nghị luận - Thuyết minh. - Hành chính công vụ *Ghi nhớ: sgk/17. II/ Luyện tập 1, Xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt - Hành chính công vụ -Tự sự - Miêu tả -Thuyết minh - Biểu cảm - Nghị luận 2/Văn bản Con Rồng Cháu Tiên thuộc kiểu văn bản, tự sự kết hợp với miêu tả 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học. 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài, chuẩn bị bài Thánh Gióng. Tuần 2. Ngµy so¹n: 26/8/2012. Ngày dạy: 28/8/2012. Tiết 5: THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết) A/MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng. B/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào được gọi là văn bản? Hãy kể tên các loại văn bản thường gặp? 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài Hđ2: Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản - Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi hs đọc tiếp đến hết - Gv hướng dẫn hs tim hiểu nội dung bài học ? Em có nhận xét gì về việc mẹ Gióng thụ thai Gióng? Em hãy chỉ ra chi tiết kì lạ đó? - Hs trả lời, Gv kết luận: Mẹ Gióng thụ thai từ một vết chân lạ ngoài đồng. về nhà bà mang thai Gióng 12 tháng. ? Việc Gióng được sinh ra ntn? Em có nhận xét gì về sự ra đời đó của Gióng? - Hs trả lời, Gv kết luận: Gióng đã ba tuổi mà vẫn không biết đứng, biết ngồi, biết cười, biết nói. Cứ đặt đâu thì nằm đấy. Sự ra đời đó của Gióng hết sức kì lạ. ? Điều kì lạ nào khác đã xảy ra với Gióng? - Hs trả lời, Gv kết luận: Khi nghe sứ giả đi tìm người đánh giặc thì Gióng bổng cất tiếng nói và từ đó lớn nhanh như thổi, và tiếng nói đầu tiên đó của Gióng là xin đi đánh giặc. ? Để nuôi Gióng bà con đã làm gì? Việc làm của bà con có ý nghĩa ntn? - Hs trả lời, Gv kết luận: Bà con đã góp gạo để nuôi cậu bé Gióng. Chi tiết đó có ý nghĩa nói lên tinh thần đoàn kết của nhân dân ta, đồng thời mong muốn có một người anh hùng cứu nước. Hình ảnh Gióng tiêu biểu cho sức mạnh của toàn dân tộc. ? Việc Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt khi đi đánh giặc đã giúp em hiểu gì về người dân xưa? - Hs trả lời, Gv kết luận: Các chi tiết đó giúp ta hiểu được những thành tựu khoa học, kỹ thuật chuẩn bị cho cuộc chiến đấu chống giặc ngoại xâm. ? Việc Gióng dùng gậy tre đánh giặc còn mang ý nghĩa ntn? - Gv cho hs thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời- Gv kết luận: Gióng nhổ tre đánh giặc còn chứng tỏ không những đánh giặc bằng vũ khí mà bằng cả vũ khí thô sơ nhất như gậy gộc, cỏ cây thiên nhiên. ? Tại sao đánh giặc xong Gióng lại bay lên trời? chi tiết đó có ý nghĩa ntn? - Hs trả lời, Gv kết luận: Gióng ra đời kỳ lạ và ra đi lại rất phi thường. Hình ảnh của Gióng bay lên trời là biểu tượng của sự sống mãi của người dân Văn Lang. ? Theo em truyện có ý nghĩa ntn? - Hs trả lời, Gv kết luận: Truyện biểu tượng của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước. đồng thời thể hiện ước mơ về người anh hùng cứu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta thời xưa. Hđ3: Thực hiện tổng kết - Gv gọi hs đọc lại ghi nhớ sgk. Hđ4: Thực hiện phần luyện tập.gv hướng dẫn hs - Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập theo sgk Nội dung I/ Đọc- hiểu văn bản 1/ Sự ra đời của Gióng. - Mẹ Gióng thụ thai từ bàn chân lạ ngoài đồng, mang thai 12 tháng. - Gióng đã ba tuổi mà chẳng biết gì cả. -> Ra đời kỳ lạ 2/ Hình tượng Gióng - Khi gặp sứ giả, gióng lớn nhanh. - cất tiếng xin đi đánh giặc. - Bà con góp gạo nuôi Gióng. -> Sức mạnh của người anh hùng và tinh thần đoàn kết của dân tộc. - Roi sắt, áo giáp sắt, nhợa sắt là thành tựu văn hoá kỹ thuật của nhân dân. -> Hình tượng Gióng là biểu tượng tốt đẹp và phi thường của người dân Văn Lang mơ ước về người anh hùng dân tộc. 3/ Ý nghĩa của truyện. - Sức mạnh bảo vệ đất nước và tinh thần chống giặc ngoại xâm. II/ Tổng kết:Ghi nhớ sgk/23. III/ Luyện tập: 4/ Củng cố: gv cho hs kể tóm tắt lại nội dung câu truyện Thánh Gióng. 5/ Dặn dò: gv dặn hs học bài, và chuẩn bị bài Từ mượn. Tuần 2. Ngµy so¹n: 26/8/2012. Ngày dạy: 28, 30/8/2012. Tiết 6 TỪ MƯỢN A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được thế nào là từ mượn - Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm từ mượn. - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt. - Nguyên tắc từ mượn trong tiếng Việt. - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản. - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn. - Viết đúng những từ mượn. - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. - Sử dụng từ mượn trong nói và viết. C/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép? Lấy ví dụ? 3. bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Giới thiệu bài Gv giới thiệu trực tiếp Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu bài học - Gv gọi hs đọc ví dụ sgk ? Em hiểu nghĩa của từ" trượng" và"tráng sĩ" là ntn? - Gv gợi ý hs xem lại chú thích bài Tháng Gióng - Gv giảng thêm Trượng có nghĩa là rất cao, tráng sĩ là cường tráng, mạnh mẽ và làm việc lớn. các từ này có nguồn gốc từ tiếng Hán( Trung Quốc) - Gv cho hs đọc phần 3 sgk/24 ?Trong các từ đó từ nào có nguồn gốc từ tiếng Hán? - Hs trả lời, Gv kết luận: Các từ mượn tiếng hán là: sứ giả, giang sơn, gan. những từ còn lại mượn ở các nước ấn Âu. Trong số đó một số từ đã được viẹt hoá ở mức cao như: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga bơm. ? Em có nhận xét gì cách viết các từ ra-đi-ô, in-tơ-nét. - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Hs trả lời, Gv kết luận: Khi viết giữa các tiếng đó có dấu gạch ngang. ? Em hiểu thế nào là từ thuần Việt ? thế nào là từ mượn? - Hs trả lời, Gv kết luận: - Gv gọi hs đọc đoạn trích của Bác Hồ(sgk/24) ? Em có nhận xét gì về ý kiến của Bác? - Hs trả lời, Gv kết luận: Ngôn ngữ ta không có thì cần phải mượn đó là mặt tích cực để làm giàu ngôn ngữ cho dân tộc. Còn những từ có sẵn của mình có thể dùng được mà không dùng lại đi mượn ngôn ngữ của nước khác thì đó là sự tiêu cực, càng làm cho ngôn ngữ bị pha tạp mà thôi. ? Vậy em hiểu gì về nguyên tắc mượn từ? - Hs trả lời, Gv kết luận: theo ghi nhớ sgk Hđ3: gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk - Gv gọi hs lên làm bài tập 1 trong sgk - Gv sửa lại Bài tập 2 gv cho hs thảo luận nhóm Bài tập 3 gv cho hs làm bài tập nhanh Nội dung I/ Từ thuần Việt và từ mượn. - Mượn từ tiếng Hán. - Mượn từ các nước Ấn Âu. Từ mượn là ngôn ngữ mượn từ các nước khác(Hán, Ấn Âu) Từ thuần Việt là từ do nhân dân ta sáng tác *Ghi nhớ sgk/25 II/ Nguyên tắc mượn từ. - Mượn từ để làm giàu ngôn ngữ -Cần giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt. *Ghi nhớ sgk/25 III/ Luyện tập: Bài tập 1: xác định từ mượn a, Vô cùng, ngạc nhiên(Hán) b, Gia nhân (Hán) c, Pốp, In tơ nét (Anh) Bài tập 2: Bài tập 3:kể thêm từ mượn. C/ Củng cố: gv củng cố lại nội dung bài học một cách khái quát. D/ Dặn dò: hs học bài và chuẩn bị bài tìm hiểu chung về văn tự sự Tuần 2. Ngµy so¹n: 26/8/2012. Ngày dạy: 28, 30/8/2012 Tiết 7-8 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản tự sự 2. Kỹ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể truyện, sự việc, người kể C/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP Tiết 7 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: Văn bản là gì? Hãy nêu tên các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt tương ứng ? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài. Hđ2:Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm của phương thức tự sự. ? Hằng ngày em có bao giờ kể chuyện cho người khác nghe hoặc nghe người khác nghe không? nếu có thì kể những chuyện gì? - Hs trả lời, Gv kết luận: Kể chuyện văn học, kể chuyện đời thường. ? Theo em kể chuyện để làm gì? Khi nghe kể chuyện người ta muốn biết điều gì? - Hs trả lời, Gv kết luận: Kể chuyện để biết, để nhận thức về người, về sự vật, sự việc để giải thích, khen chê. người kể thường thông báo, giải thích cho người khác biết. còn người nghe thì tìm hiểu và biết về thông tin đó. ? Theo em tự sự có ý nghĩa ntn? - Hs trả lời, Gv kết luận: Tự sự là giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê. Tiết 8 ? Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự, vậy theo em văn bản này cho ta biết về điều gì? - Hs trả lời, Gv kết luận: Truyện Thánh Gióng cho ta biết về nhân vật thời đại của người, vật, việc làm của nhân vật, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của sự vật. ? Theo em truyện kể về ai, ở thời đại nào, sự việc của truyện diễn biến ra sao? kết quả thế nào, có ý nghĩa gì? - Gv cho hs thảo luận nhóm. ? Em hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước sau của truyện? - Hs trả lời, Gv kết luận: Ra đời kỳ lạ- tiếng nói đầu tiên xin đi đánh giặc-lớn nhanh-ra trận-thắng giặc- bay về trời- vua phong danh hiệu. ? Từ đó em rút ra đặc điểm chung gì cho bài văn tự sự? - Hs trả lời, Gv kết luận: Tự sự là một chuỗi các sự việc, cuối cùng dẫn đến kết thúc. - Gv cho hs đ

File đính kèm:

  • docGiao an vankbang.doc
Giáo án liên quan