Giáo án ngữ văn 6 - Soạn theo sách chuẩn kiến thức kỹ năng mới 2013 - 2014

I. MỨC ĐỘ CÇN ĐẠT.

- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết

- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.

- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG.

1. Kiến thức

- Khái niệm thể loại truyền thuyết.

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.

- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước.

2. Kỹ năng:

- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết

- Nhận ra những sự việc chính của truyện.

- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện.

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

-KNS: giao tiếp

-KN tư duy

-KN tự nhận thức

 

doc102 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4983 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn 6 - Soạn theo sách chuẩn kiến thức kỹ năng mới 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ CHƯƠNG TRèNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRUNG HỌC TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIấN THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHƯƠNG TRèNH GIÁO DỤC PHỔ THễNG CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ ******************************************************** Tài liệu PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRèNH THCS MễN NGỮ VĂN 6 (Dựng cho cỏc cơ quan quản lớ giỏo dục và giỏo viờn, ỏp dụng từ năm học 2013-2014) VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ CHƯƠNG TRèNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRUNG HỌC TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIấN THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHƯƠNG TRèNH GIÁO DỤC PHỔ THễNG CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ ******************************************************** MễN NGỮ VĂN 6 Cả năm: 37 tuần (140 tiết) Học kỡ I: 19 tuần (72 tiết) Học kỡ II: 18 tuần (68 tiết) HỌC Kè I Tuần 1 Tiết 1 đến tiết 4 Con Rồng chỏu Tiờn; Hướng dẫn đọc thờm: Bỏnh chưng bỏnh giầy; Từ và cấu tạo từ tiếng Việt; Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. Tuần 2 Tiết 5 đến tiết 8 Thỏnh Giúng; Từ mượn; Tỡm hiểu chung về văn tự sự. Tuần 3 Tiết 9 đến tiết 12 Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Nghĩa của từ; Sự việc và nhõn vật trong văn tự sự. Tuần 4 Tiết 13 đến tiết 16 Hướng dẫn đọc thờm: Sự tớch hồ Gươm; Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự; Tỡm hiểu đề và cỏch làm bài văn tự sự. Tuần 5 Tiết 17 đến tiết 20 Viết bài Tập làm văn số 1; Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ; Lời văn, đoạn văn tự sự. Tuần 6 Tiết 21 đến tiết 24 Thạch Sanh; Chữa lỗi dựng từ; Trả bài Tập làm văn số 1. Tuần 7 Tiết 25 đến tiết 28 Em bộ thụng minh; Chữa lỗi dựng từ (tiếp); Kiểm tra Văn. Tuần 8 Tiết 29 đến tiết 32 Luyện núi kể chuyện; Cõy bỳt thần; Danh từ. Tuần 9 Tiết 33 đến tiết 36 Ngụi kể và lời kể trong văn tự sự; Hướng dẫn đọc thờm: ễng lóo đỏnh cỏ và con cỏ vàng; Thứ tự kể trong văn tự sự. Tuần 10 Tiết 37 đến tiết 40 Viết bài Tập làm văn số 2; Ếch ngồi đỏy giếng; Thầy búi xem voi. Tuần 11 Tiết 41 đến tiết 44 Danh từ (tiếp); Trả bài kiểm tra Văn; Luyện núi kể chuyện; Cụm danh từ. Tuần 12 Tiết 45 đến tiết 48 Hướng dẫn đọc thờm: Chõn, Tay, Tai, Mắt, Miệng; Kiểm tra Tiếng Việt; Trả bài Tập làm văn số 2; Luyện tập xõy dựng bài tự sự- Kể chuyện đời thường. Tuần 13 Tiết 49 đến tiết 52 Viết bài Tập làm văn số 3; Treo biển; Hướng dẫn đọc thờm: Lợn cưới, ỏo mới; Số từ và lượng từ. Tuần 14 Tiết 53 đến tiết 56 Kể chuyện tưởng tượng; ễn tập truyện dõn gian; Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. Tuần 15 Tiết 57 đến tiết 60 Chỉ từ; Luyện tập kể chuyện tưởng tượng; Hướng dẫn đọc thờm: Con hổ cú nghĩa; Động từ. Tuần 16 Tiết 61 đến tiết 63 Cụm động từ; Mẹ hiền dạy con; Tớnh từ và cụm tớnh từ. Tuần 17 Tiết 64 đến tiết 66 Trả bài Tập làm văn số 3; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lũng; ễn tập Tiếng Việt. Tuần 18 Tiết 67 đến tiết 69 Kiểm tra học kỡ I; Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện. Tuần 19 Tiết 70 đến tiết 72 Chương trỡnh Ngữ văn địa phương; Trả bài kiểm tra học kỡ I. HỌC Kè II Tuần 20 Tiết 73 đến tiết 75 Bài học đường đời đầu tiờn; Phú từ. Tuần 21 Tiết 76 đến tiết 78 Tỡm hiểu chung về văn miờu tả; Sụng nước Cà Mau; So sỏnh. Tuần 22 Tiết 79 đến tiết 81 Quan sỏt, tưởng tượng, so sỏnh và nhận xột trong văn miờu tả; Bức tranh của em gỏi tụi. Tuần 23 Tiết 82 đến tiết 84 Bức tranh của em gỏi tụi (tiếp theo); Luyện núi về quan sỏt, tưởng tượng, so sỏnh và nhận xột trong văn miờu tả. Tuần 24 Tiết 85 đến tiết 88 Vượt thỏc; So sỏnh (tiếp); Chương trỡnh địa phương Tiếng Việt; Phương phỏp tả cảnh; Viết bài Tập làm văn tả cảnh (làm ở nhà). Tuần 25 Tiết 89 đến tiết 92 Buổi học cuối cựng; Nhõn hoỏ; Phương phỏp tả người. Tuần 26 Tiết 93 đến tiết 96 Đờm nay Bỏc khụng ngủ; Ẩn dụ; Luyện núi về văn miờu tả. Tuần 27 Tiết 97 đến tiết 100 Kiểm tra Văn; Trả bài Tập làm văn tả cảnh viết ở nhà; Lượm; Hướng dẫn đọc thờm: Mưa. Tuần 28 Tiết 101 đến tiết 104 Hoỏn dụ; Tập làm thơ bốn chữ; Cụ Tụ. Tuần 29 Tiết 105 đến tiết 108 Viết bài Tập làm văn tả người; Cỏc thành phần chớnh của cõu; Thi làm thơ 5 chữ. Tuần 30 Tiết 109 đến tiết 112 Cõy tre Việt Nam; Cõu trần thuật đơn; Hướng dẫn đọc thờm: Lũng yờu nước; Cõu trần thuật đơn cú từ là. Tuần 31 Tiết 113 đến 116 Lao xao; Kiểm tra Tiếng Việt; Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn tả người. Tuần 32 Tiết 117 đến tiết 120 ễn tập truyện và kớ; Cõu trần thuật đơn khụng cú từ là; ễn tập văn miờu tả; Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ. Tuần 33 Tiết 121 đến tiết 124 Viết bài Tập làm văn miờu tả sỏng tạo; Cầu Long Biờn chứng nhõn lịch sử; Viết đơn. Tuần 34 Tiết 125 đến tiết 128 Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (tiếp); Luyện tập cỏch viết đơn và sửa lỗi. Tuần 35 Tiết 129 đến tiết 132 Động Phong Nha; ễn tập về dấu cõu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than); ễn tập về dấu cõu (Dấu phẩy); Trả bài Tập làm văn miờu tả sỏng tạo, trả bài kiểm tra Tiếng Việt. Tuần 36 Tiết 133 đến tiết 136 Tổng kết phần Văn và Tập làm văn; Tổng kết phần Tiếng Việt; ễn tập tổng hợp. Tuần 37 Tiết 137 đến tiết 140 Kiểm tra học kỡ II; Chương trỡnh Ngữ văn địa phương. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC MễN NGỮ VĂN, CẤP THCS (Kốm theo Cụng văn số 892400/BGDĐT-GDTrH ngày 1 thỏng 08 năm 2013 của Bộ GDĐT) 1. Mục tiờu của việc điều chỉnh nội dung dạy học Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phự hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng và mục tiờu giỏo dục, phự hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế cỏc nhà trường. Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng cắt giảm cỏc nội dung quỏ khú, trựng lặp, chưa thật sự cần thiết đối với học sinh (HS), cỏc cõu hỏi, bài tập đũi hỏi phải khai thỏc quỏ sõu kiến thức lớ thuyết, để giỏo viờn (GV), HS dành thời gian cho cỏc nội dung khỏc, tạo thờm điều kiện cho GV đổi mới phương phỏp dạy học theo yờu cầu của chương trỡnh giỏo dục phổ thụng. 2. Thời gian thực hiện Hướng dẫn này dựa trờn sỏch giỏo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản Giỏo dục Việt Nam ấn hành năm 2011 và được ỏp dụng từ năm học 2013 - 2014. Nếu GV và HS sử dụng SGK của cỏc năm khỏc thỡ cần đối chiếu với SGK để điều chỉnh, ỏp dụng phự hợp. 3. Hướng dẫn thực hiện cỏc nội dung Ngoài cỏc nội dung đó hướng dẫn cụ thể trong văn bản, trong cột Hướng dẫn thực hiện ở cỏc bảng dưới đõy cần lưu ý thờm một số vấn đề sau: Đối với cỏc bài, cỏc phần khụng dạy thỡ GV dựng thời lượng của cỏc bài, cỏc phần này dành cho cỏc bài, cỏc phần khỏc hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS. Khụng ra bài tập và khụng kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là ”khụng dạy” hoặc ”đọc thờm”. Tuy nhiờn, GV, HS vẫn cú thể tham khảo cỏc nội dung đú để cú thờm sự hiểu biết cho bản thõn. Trờn cơ sở khung phõn phối chương trỡnh của mụn học, cỏc sở GDĐT, phũng GDĐT chỉ đạo cỏc trường và GV điều chỉnh phõn phối chương trỡnh chi tiết đảm bảo cõn đối giữa nội dung và thời gian thực hiện, phự hợp với điều chỉnh nội dung dạy học dưới đõy. Toàn bộ văn bản này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ mụn. Lớp 6 TT Phõ̀n Bài Trang Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn điều chỉnh 1 Văn học Con Rồng chỏu Tiờn Tr.5 SGK tập 1 Cả bài Đọc thờm Cõy bỳt thần Tr.80 SGK tập 1 Cả bài Đọc thờm ễng lóo đỏnh cỏ và con cỏ vàng Tr.91 SGK tập 1 Cả bài Đọc thờm Mẹ hiền dạy con Tr.150 SGK tập 1 Cả bài Đọc thờm Lao xao Tr.110 SGK tập 2 Cả bài Đọc thờm Cầu Long Biờn chứng nhõn lịch sử Tr.123 SGK tập 2 Cả bài Đọc thờm Động Phong Nha Tr.144 SGK tập 2 Cả bài Đọc thờm 2 Tiếng Việt Danh từ Tr.86 SGK tập 1 Phần danh từ riờng, danh từ chung Chọn danh từ riờng, danh từ chung để dạy. Ẩn dụ Tr.68 SGK tập 2 Phần nội dung nhận diện, tỏc dụng của ẩn dụ Chọn nội dung nhận diện, bước đầu phõn tớch tỏc dụng của ẩn dụ để dạy. Hoỏn dụ Tr.82 SGK tập 2 Phần nội dung nhận diện, tỏc dụng của Hoỏn dụ Chọn nội dung nhận diện, bước đầu phõn tớch tỏc dụng của hoỏn dụ để dạy. *(giảI nén có đầy đủ chi tiết theo sách chuẩn KIẾN THỨC KỸ NĂNG mới 2013-2014 ) * Cể CẢ KỸ NĂNG SỐNG – KỸ NĂNG GIÁO DỤC GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 ĐẦY ĐỦ CHI TIẾT SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 2013-2014 Cể TÍCH HỢP KỸ NĂNG SỐNG TÁCH TỪNG TIẾT HỌC Đà GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRèNH Tiết 1 Ngày soạn : Hướng dẫn đọc thêm Văn bản con rồng cháu tiên. (Truyền thuyết). I. MỨC ĐỘ CầN ĐẠT. - Cú hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nũi giống dõn tộc qua truyền thuyết Con Rồng chỏu Tiờn. - Hiểu được những nột chớnh về nghệ thuật của truyện. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Khỏi niệm thể loại truyền thuyết. - Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Búng dỏng lịch sử thời kỳ dựng nước của dõn tộc ta trong một tỏc phẩm văn học dõn gian thời kỳ dựng nước. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết - Nhận ra những sự việc chớnh của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiờu biểu trong truyện. * CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC -KNS: giao tiếp -KN tư duy -KN tự nhận thức 3.Thỏi độ: Bồi dưỡng học sinh lũng yờu nước và tinh thần tự hào dõn tộc, tinh thần đoàn kết. 4. Tư tưởng Hồ Chớ Minh - Bỏc luụn đề cao truyền thống đoàn kết giữa cỏc dõn tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc con Rồng chỏu Tiờn.( Liờn hệ) III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học. - Phương phỏp: giảng bỡnh, vấn đỏp, nờu vấn đề, - Kỹ thuật: động nóo, sơ đồ tư duy. 2. Học sinh: + Soạn bài + Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển. + Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu. IV. CÁC BƯỚC LấN LỚP 1. Ôn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó. Hoạt động của Gv – Hs HĐ2:Tỡm hiểu chung về văn bản - GV hướng dẫn cách đọc- đọc mẫu- gọi HS đọc. - Nhận xét cách đọc của HS - Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu? ? Theo em trruyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? - Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết của em về truyền thuyết? ? Em hãy giải nghĩa các từ: ngư tinh, mộc tinh, hồ tinh và tập quán? HĐ3: Tìm hiểu văn bản * Gọi HS đọc đoạn 1 ? LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng) ? Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì? * GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta.? Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào? ? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? Chi tiết này có ý nghĩa gì? * GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng đẻ trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh. ? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì? ? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì? ? Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau này có được con cháu thực hiện không? * GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực. ? Trong tuyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? - Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định. ? Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện này như thế nào? * Gọi HS đọc đoạn cuối ? Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì? ? Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là ở chỗ nào? * GV: Là mười mấy đời vua Hùng trị vì. Khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra lễ hội rất lớn - lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc. - Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba ? Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nước ta? - Phú Thọ HĐ 4: Tổng kết nghệ thuật và nội dung bài học. ? Trong truyện tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật nào? ? Truyện thể hiện nội dung gì? - Khái quát hoá bằng sơ đồ tư duy HĐ5: Củng cố bài học, liờn hệ thực tế. Nội dung cần đạt I. Đọc- tìm hiểu chung : 1. Đọc và kể: - Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những chi tiết kì lạ phi thường 2. Bố cục: 3 phần a. Từ đầu đến...long trang ị Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ b. Tiếp...lên đường ị Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con c. Còn lại ị Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên. 3. Khái niệm truyền thuyết: - Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS. II. Đọc- tìm hiểu chi tiết 1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ: Lạc Long Quân -Nguồn gốc: Thần -Hình dáng: mình rồng ở dưới nước -Tài năng:có nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái Âu Cơ - Nguồn gốc: Tiên - Xinh đẹp tuyệt trần à Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí. 2. Âu Cơ sinh nở kỳ lạ và hai người chia con a. Âu Cơ sinh nở kì lạ: - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi. à Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con: - 50 người con xuống biển; - 50 Người con lên núi à Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. Mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh. * ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo: - Tô tính đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện. - Thần kì, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc - Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. 3. Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước. - Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên. à Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật IV. Tổng kết 1. Nghệ thuật. - Chi tiết tưởng tượng kì ảo... 2. Nội dung - Giải thích, suy tôn nguồn gốc dân tộc. - Thể hiện sự đoàn kết, thống nhất... * Ghi nhớ: SGK- t/3 Kết hôn LLQ âc ( thần) (tiên) BọC 100 TRứNG 50 lênnon 50 xuốngbiển NGUồN GốC DÂN TộC V. Luyện tập: 1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? 2. Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết? - Kinh và Ba Na là anh em - Quả trứng to nở ra con người (mường) - Quả bầu mẹ (khơ me) 4. Củng cố : - ý nghĩa truyện con Rồng cháu Tiên. - Hs kể tóm tắt truyên Con Rồng cháu Tiên. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Đọc kĩ phần đọc thêm - Soạn bài: Bánh chưng, bánh giầy - Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua. -------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Ngày soạn : Hướng dẫn đọc thêm Văn bản Bánh chưng,bánh giày. (Truyền thuyết) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiờu biểu trong văn bản Bỏnh chưng, bỏnh giầy II. TRỌNG TÂM KIếN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm thuộc thể loại truyền thuyết - Cốt lừi lịch sử thời kỳ dựng nước của dõn tộc ta trong một tỏc phẩm thuộc nhúm truyền thuyết thời kỳ Hựng Vương. - Cỏch giải thớch của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nụng – một nột đẹp văn hoỏ của người Việt, 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chớnh trong truyện. *CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC -KN giao tiếp -KN tư duy -KN tự nhận thức 3.Thỏi độ: Giỏo dục học sinh lũng tự hào về trớ tuệ, văn húa của dõn tộc ta. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Soạn bài - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy. - Phương pháp: Phát vấn, giảng bình, vấn đáp - Kỹ thuật: Động não. 2. Học sinh: + Soạn bài IV. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết? ? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháu Tiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích? 3. Bài mới: HĐ1: Khởi động Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta - con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong xay gạo, giã gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy". Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chung về tác phẩm - GVgọi HS đọc truyện - Em hãy kể tóm tắt truyện - Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích: 1,2,3,4,8,9,12,13 ? Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần? Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản ? Mở đầu truyện, tác giả muốn cho chúng ta biết sự kịên gì ? ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? ? ý định của vua ra sao?(qua điểm của vua về việc chọn người nối ngôi) ? Vua đã chọn người nối ngôi bằng hình thức nào? ? Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời? * GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật, không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời trước: chỉ truyền cho con trưởng. Vua chú trọng tài chí hơn trưởng thứ-> Đây là một vị vua anh minh. ? Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm gì? ? Tâm trạng Lang Liêu ra sao ? Lang Liêu đã làm gì ? - Rất buồn. Trong các con vua, chàng là người thiệt thòi nhất. Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhưng phận thì gần gũi với dân thường ? Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng? - Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc. ? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho Lang Liêu? - Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu. ? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang như thế nào? ? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua? - Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nước làm cho ND được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. - Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo. Hoạt động 4: Khái quát toàn bộTP ? Truyện đã sử dụng NT gì ? ? Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có những ý nghĩa gì? *Hs đọc ghi nhớ Hoạt động 4: ? Đóng vai Hùng Vương kể lại truyện bánh chưng, bánh Giầy? ? Câu chuyện có ý nghĩa ntn ? ? Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mà em thích nhất. * Gợi ý : - Lang Liêu được thần báo mộng: đây là chi tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nước mà cư dân sống bằng nghề nông, thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân trọng của sản phẩm do con người làm ra. - Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách "đọc", cách "thưởng thức" nhận xét về văn hoá. Những cái bình thường, giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý nghiã tư tưởng, tình cảm của nhân dân về hai loại bánh và phong tục làm bánh. I. Đọc - tìm hiểu chung: 1. Đọc - kể: - Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua. - Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua. - Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng. - Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết. 2. Chú thích: 3. Bố cục: 3 phần a. Từ đầu...chứng giám b. Tiếp ....hình tròn c. Còn lại II. Đọc-hiểu chi tiết 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi - Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi. - ý của vua: người nối ngôi vua phải nối được chí vua, không nhất thiết là con trưởng. - Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố để thử tài. 2. Cuộc thi tài giữa các ông lang - Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon. - Lang Liêu: Làm ra hai loại bánh: bánh trưng, bánh giày 3. Kết quả cuộc thi - Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi. Vì chàng là người có tài, có đức và hiếu thảo III. Tổng kết 1. Nghệ thuật : - Sử dụng nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân gian... 2. Nội dung :  - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền và phong tục làm bánh chưng, bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của người Việt. - Đề cao nghề nông trồng lúa nước. - Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất. - Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm. * Ghi nhớ : T12/SGK IV. Luyện tập: 1. Tập kể chuyện. 2. ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy. - Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhưng rất linh thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói hai loại bánh còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy. 4. Củng cố : - ý nghĩa truyện Bánh Chưng bánh Giầy? - Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt Tiết 3: Ngày soạn: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt I. MỨC ĐỘ CầN ĐẠT - Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ. - Biết phõn biệt cỏc kiểu cấu tạo từ. Lư ý: Học sinh đó học về cấu tạo từ ở Tiểu học II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, cỏc loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kỹ năng: - Nhận diện, phõn biệt được: + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức + Từ ghộp và từ lỏy. - Phõn tớch cấu tạo của từ. *CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Ra quyết định : lựa chọn cỏch sử dụng từ tiếng việt, trong thực tiễn giao tiếp của bản thõn. - Giao tiếp : Trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cỏ nhõn về cỏch sử dụng từ trong tiếng việt. 3.Thỏi độ: Giỏo dục cỏc em biết yờu quớ, giữ gỡn sự trong sỏng của vốn từ tiế

File đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 6 CHUAN TRON BO MOI.doc
Giáo án liên quan