Giáo án Ngữ văn 6 theo chuẩn kiến thức kỹ năng

 

- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong mọt tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.

2. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.

- Nhận ra những sự việc chính của truyện.

- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện.

3. Thái độ:

III. Chuẩn bị;

 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách tham khảo, Vở bài tập Ngữ văn .

 Tìm hiểu một số ngữ liệu .

 - Học sinh: Đọc trước bài mới, Tìm hiểu ngữ liệu, Chuẩn bị bài mới.

IV. Tổ chức dạy và học:

Bước 1: Ôn định tổ chức:

 - Kiểm ta sĩ số, nội quy của lớp

Bước 2: Kiểm tra bài cũ(5 phút).

 - Kiểm tra vở soạn bài của HS.

Bước 3: Bài mới.

Hoạt động 1: Tạo tâm thế(Giới thiệu bài).

- Mục tiêu :- Giúp học sinh ổn định tâm thế đề học bài mới.

- Phương pháp: Thuyết trình

- Kĩ thuật : Động não

- Thời gian: 2 phút.

 Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao:

“ Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”

 

doc444 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5200 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 theo chuẩn kiến thức kỹ năng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Tiết 1: con rồng cháu tiên (Truyền thuyết) Ngày soạn : 10/ 8/2011. Ngày thực hiện: 16/ 8/2011. I.Mức độ cần đạt: - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết. - Hiểu được quan niệm người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện. II. Trọng tâm kiến thức: 1. Kiến thức: - Khái quát thể loại truyền thuyết . - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong mọt tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện. 3. Thái độ: III. Chuẩn bị; - Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách tham khảo, Vở bài tập Ngữ văn . Tìm hiểu một số ngữ liệu . - Học sinh: Đọc trước bài mới, Tìm hiểu ngữ liệu, Chuẩn bị bài mới. IV. Tổ chức dạy và học: Bước 1: Ôn định tổ chức: - Kiểm ta sĩ số, nội quy của lớp Bước 2: Kiểm tra bài cũ(5 phút). - Kiểm tra vở soạn bài của HS. Bước 3: Bài mới. Hoạt động 1: Tạo tâm thế(Giới thiệu bài). Mục tiêu :- Giúp học sinh ổn định tâm thế đề học bài mới. Phương pháp: Thuyết trình Kĩ thuật : Động não Thời gian: 2 phút. Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao: “ Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó. Hoạt động 2: Tri giác(Đọc, quan sát, tóm tắt). Thời gian dự kiến : Mục tiêu: Nắm được khái niệm truyền thuyết, bước đầu biết kết hợp làm việc cá nhân và hợp tác qua kĩ thuật động não, kĩ thuật khăn trải bàn. Phương pháp: Đọc, vấn đáp, gợi tìm, thuyết trình. Kĩ thuật: Kĩ thuật động não, kĩ thuật khăn trải bàn Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt (GV ghi bảng, HS ghi vở) Ghi chú I. Hướng dẫn đọc, chú thích. 1. Đọc. - GV hướng dẫn cách đọc. - Đọc Rõ ràng, rành mạch, nhán giọng ở những chi tiết kì lạ phi thường. - GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS đọc. - Nhận xét cách đọc của HS. L : Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu? L : Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết của em về truyền thuyết? L: Em hãy giải nghĩa các từ: ngư tinh, mộc tinh, hồ tinh và tập quán? I. Đọc- chú thích: 1. Đọc. - 4 em đọc nối tiếp nhau. - Nhận xét cách đọc. -Tóm tắt cốt truyện(1 đến 2HS) 2. Chú thích: - HS theo dõi chú thích trả lời. I. Đọc- chú thích: 1. Đọc - tóm tắt cốt truyện 2. Chú thích: * Khái niệm truyền thuyết: - Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS. GV sử dụng kĩ thuật động não Hoạt đông 3: Phân tích- cắt nghĩa(Tìm hiểu văn bản) Thời gian dự kiến: 40- 45 phút. Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm, thuyết trình, bình giảng. Kĩ thuật: động não, khăn trải bàn… Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt (GV ghi bảng, HS ghi vở) Ghi chú II. Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. 1. Tìm hiểu khái quát văn bản. H : Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt gì ? H : Truyện kể về nhân vật nào ? H : Theo em truyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? 2. Tìm hiểu chi tiết văn bản. L : HS đọc đoạn 1. H : LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng) - Nhóm 1 : Tìm hiểu LLQ. - Nhóm 2 :Tìm hiểu ÂC. H : Em hiểu được gì về nguồn gốc LLQ và Âu cơ? H : Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì? * GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta. H : Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào? H : LLQ kết duyên cùng Âu Cơ : theo em người xưa muốn ta nghĩ gì về giống nòi dân tộc qua mối duyên tình này ? GV bình: LLQ rồng biển cả, Âu Cơ tiên non cao. Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những vẻ đẹp cao quý nhất của con người, thiên nhiên, sông núi. H : Qua sự việc này, người xưa đã biểu lộ thái độ, tình cảm gì đối với cội nguồn dân tộc ? L : 1 HS đọc đoạn 2. H : Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? đây là chi tiết ntn? Nó có ý nghĩa gì? * GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh ị nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt. L: Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì? H: Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Vì sao họ lại chia con thành hai hướng lên rừng, xuống biển? H: Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì? H: Theo em truyện này thì người Việt là con cháu của ai? H: Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau này có được con cháu thực hiện không? * GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực. H: Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo?Vai trò của nó trong truyện này như thế nào? GV giải thích :Là các chi tiết tưởng tượng không có thật, rất phi thường. L: HS đọc đoạn cuối. H: Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì? H: Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là ở chỗ nào? * GV: Cốt lõi sự thật LS là mười mấy đời vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành quân về cội nguồn: “ Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày gỗ tổ mùng mười tháng ba” và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN! H: Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nước ta? H: Theo em, tại sao truyện này được gọi là truyền thuyết? Truyện có ý nghĩa gì? II Tìm hiểu văn bản: 1. Tìm hiểu khái quát văn bản. - HS nghe. - Suy nghĩ trả lời. - HS dựa vào văn bản trả lời. 2. Tìm hiểu chi tiết văn bản. - HS thảo luận nhóm bàn 1 phút trả lời. - HS theo dõi văn bản trả lời. - HS suy nghĩ trả lời. - HS thảo luận nhóm bàn trả lời. - HS trả lời - HS đọc đoạn 2 - HS thảo luận nhóm trong2 phút, các nhóm trình bày - HS quan sát và trả lời. Thảo luận nhóm trong 2 phút. - HS trả lời cá nhân - HS suynghĩ trả lời. - HS theo dõi truyện trả lời - HS đọc - HS trả lời - HS suy nghĩ trả lời. - HS theo dõi truyện trả lời. II Tìm hiểu văn bản: 1.Tìm hiểu khái quát văn bản: - Thể loại: Truyền thuyết - Phương thức: Tự sự. - Nhân vật chính. LLQ và Âu Cơ. - Bố cục: 3 phần a. Từ đầu đến...long trang ị Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ. b. Tiếp...lên đường ị Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con. c. Còn lại ị Giải thích nguồn gốc con Rồng cháu Tiên. II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1.Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ: *LLQ: Con thần biển, có nhiều phéo lạ, sức mạnh vô địch, diệt trừ yêu quái giúp dân. * Âu Cơ:Con thần Nông xinh đẹp tuyệt trần, yêu thiên nhiên, cây cỏ. -> là dòng dõi thần tiên. ị Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí. - LLQ và ÂC kết duyên : DT ta có nguồn gốc cao quí, thiêng liêng. - Lòng tôn kính, tự hào về nòi giống CRCT. 2. Diễn biến truyện: a. Âu Cơ sinh nở kì lạ: - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi. ị Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt. b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con: - 50 người con xuống biển; - 50 người con lên núi - Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây đất nước. ị Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu(ý nguyên) phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. Mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh. - ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện: + Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện. + Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc. + Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. 3. Kết thúc tác phẩm: Sự trưởng thành của các con LLQ và ÂC - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước là Văn Lang. - Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên. ị Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật. * ý nghĩa truyện : - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồg người Việt. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước. GV sử dụng kĩ thuật động não. Làm phiếu, bảng phụ, đàm thoại nếu không có vở LT. GV có thể dùng kĩ thuật động não , Kĩ thuật khăn trải bàn. GV sử dụng kĩ htuật động não Hoạt động 4: Đánh giá- khái quát(tổng kết). Thời gian dự kiến: 5phút. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. Kĩ thuật động não, khăn trải bàn… Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Ghi chú III. Tổng kết: - Nhóm 1: khái quát nội dung. - Nhóm 2: Khái quát nghệ thuật. -Nhóm 3: Nêu ý nghĩa. - Gọi HS nhận xét, đánh giá, nhận xét, cho điểm, III. Tổng kết: - HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày. - Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung. III. Tổng kết: 1.Nội dung: - Giải thích, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc. - Ngợi ca công lao của LLQ và ÂC 2. Nghệ thuật: - XD yếu tố tưởng tượng kì ảo về guồn gốc và hình dạng LLQ và ÂC, việc sinh nở của ÂC. - XD hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh. 3.ý nghĩa văn bản Truyện kể về nguồn gốc dân tộc CRCT, gợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta. * Ghi nhớ/ GV sử dụng kĩ thuật động não, khăn trải bàn.. Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố: Thời gian dự kiến: 5 phút./ Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. Kĩ thuật: động não, khăn trải bàn, dạy học theo góc… Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Ghi chú IV. Luyện tập: BT1: Truyền thuyết CRCT thể hiện ước nguyện gì của dân tộc ta? Được no ấm Trở lên hùng mạnh Đoàn kết các dân tộc Chinh phục thiên nhiên BT2: Nghệ thuật đắc sắc của truyện? A.Dùng nhiều h/a tượng trưng B. Dùng nhiều chi tiết lịch sử C. Dùng nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. D. Dùng nhiều yếu tố miêu tả. IV Luyện tập: - HS đọc BT trả lời. IV Luyện tập: BT1: ĐA- C BT2: ĐA- C GV sử dung kĩ htuật động não Bước 4: Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà: + Học bài: - Đọc kĩ truyện, nhớ các sự việc chính trong truyện -Kể lại truyện + Chuẩn bị bài: - Soan bài: Bánh chưng, bánh giầy. ********************************************* Tiết 2: Bánh chưng, bánh giầy (Tự học có hướng dẫn) Ngày soạn : 11/ 8/2011. Ngày thực hiện: 17/ 8/2011. I.Mức độ cần đạt: - Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy II. Trọng tâm kiến thức: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- nét đẹp văn hoá người Việt. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. 3. Thái độ: III. Chuẩn bị; - Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách tham khảo, Vở bài tập Ngữ văn . Tìm hiểu một số ngữ liệu . - Học sinh: Đọc trước bài mới, Tìm hiểu ngữ liệu, Chuẩn bị bài mới. IV. Tổ chức dạy và học: Bước 1: Ôn định tổ chức: - Kiểm ta sĩ số, nội quy của lớp Bước 2: Kiểm tra bài cũ(5 phút). HS 1: Truyền thuyết là gì? Những câu chuyện hoang đường Câu chuyện với những yêu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử của một dân tộc; Là những câu chuyện có nhiều chi tiết tưởng tượng lì ảo; Là những câu chuyện liên quan đến lịch sử dân tộc; HS2: Kể lại những sự việc chính của truyện theo trinh tự. Bước 3: Bài mới. Hoạt động 1: Tạo tâm thế(Giới thiệu bài). Mục tiêu :- Giúp học sinh ổn định tâm thế đề học bài mới. Phương pháp: Thuyết trình Kĩ thuật : Động não Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Tri giác(Đọc, quan sát, tóm tắt). Thời gian dự kiến : Mục tiêu: Nắm được cách đọc - kể sự việc chính của truyện, bước đầu biết kết hợp làm việc cá nhân và hợp tác qua kĩ thuật động não, kĩ thuật khăn trải bàn. Phương pháp: Đọc, vấn đáp, gợi tìm, thuyết trình. Kĩ thuật: Kĩ thuật động não, kĩ thuật khăn trải bàn Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt (GV ghi bảng, HS ghi vở) Ghi chú I. Hướng dẫn đọc, chú thích. 1. Đọc. L: GVgọi HS đọc truyện L: Em hãy kể tóm tắt truyện. L: Nhận xét cách kể của bạn? - Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích: 1,2,3,4,8,9,12,13 I. Đọc- chú thích: 1. Đọc. 2. Chú thích: - HS theo dõi chú thích trả lời. I. Đọc- chú thích: - Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua. - Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua. - Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng. - Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết. 2. Chú thích: GV sử dụng kĩ thuật động não Hoạt đông 3: Phân tích- cắt nghĩa(Tìm hiểu văn bản) Thời gian dự kiến: 40- 45 phút. Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm, thuyết trình, bình giảng. Kĩ thuật: động não, khăn trải bàn… Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt (GV ghi bảng, HS ghi vở) Ghi chú II Tìm hiểu văn bản H : Văn bản có những nhân vật nào ? Nhân vật nào là nhân vật trung tâm ? H: Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? 2. Tìm hiểu chi tiết văn bản. H : Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ với chúng ta điều gì? H : Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? ý định của vua ra sao?(qua điểm của vua về việc chọn người nối ngôi) H : Vua chọn người nối ngôi bằng hình thức gì? * GV: Trong truyện dân gian giải đố là một trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật. H : Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời? H : Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua như thế nào? H : Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm gì? H: Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng? * GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc. H: Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho lang Liêu? H: Em cảm nhân được điều gì về Lang Liêu? H: Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang như thế nào? H: Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua? - Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nước làm cho ND được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. - Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo. H: Đọc truyện này, em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? II Tìm hiểu văn bản: 1. Tìm hiểu khái quát văn bản. - HS nghe. - Suy nghĩ trả lời. - HS dựa vào văn bản trả lời. 2. Tìm hiểu chi tiết văn bản. - HS suy nghĩ trả lời. - HS theo dõi truyện trả lời. -HS thảo luận trả lời. - HS khái quát trả lời HS đọc phần 2 - HS theo dõi SGK trả lời. - HS suy nghĩ trả lời. - HS đọc phần 3 - HS trả lời - HS trả lời. II Tìm hiểu văn bản: 1.Tìm hiểu khái quát văn bản: - Thể loại: Truyền thuyết - Phương thức: Tự sự. - Nhân vật chính: Lang Liêu - Bố cục: 3 phần Đ1. Vua Hùng chọn người nối ngôi. Đ2: Cuộc đua tài dâng lễ vật. Đ3: Kết quả cuộc đua tài. 2. Tìm hiểu chi tiết văn bản: a Mở truyện: Vua Hùng chọn người nối ngôi. - Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi. - ý của vua: người nối ngôi vua phải nối được chí vua, không nhất thết là con trưởng. - Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố để thử tài. (Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời trước: chỉ truyền cho con trưởng. Vua chú trọng tài chí hơn trưởng thứ). => VH thật sáng suốt và có tinh thần bình đẳng. 2. Diễn biến truyện: Cuộc thi tài dang lễ vật. - Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon. - Lang Liêu: + Trong các con vua, chàng là người thiệt thòi nhất. + Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhưng phận thì gần gũi với dân thường. => Có lòng hiếu thảo, chân thành. 3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi. - Hai thứ bánh của Lang Liêu được chọn để tế Trời Đất. -> Kết quả thành tựu văn minh nông nghiệp buổi đầu dựng nước. - Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi. GV sử dụng kĩ thuật động não. Làm phiếu, bảng phụ, đàm thoại nếu không có vở LT. GV có thể dùng kĩ thuật động não , Kĩ thuật khăn trải bàn. Hoạt động 4: Đánh giá- khái quát(tổng kết). Thời gian dự kiến: 5phút. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. Kĩ thuật động não, khăn trải bàn… Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Ghi chú III. Tổng kết: - Nhóm 1: khái quát nội dung. - Nhóm 2: Khái quát nghệ thuật. -Nhóm 3: Nêu ý nghĩa. - Gọi HS nhận xét, đánh giá, nhận xét, cho điểm. III. Tổng kết: - HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày. - Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung. III. Tổng kết: 1.Nội dung: - Văn bản hiện lên hình ảnh con người trong buổi đầu dựng nước: VH- anh minh; LL-Tài năng, hiếu thảo. 2. Nghệ thuật: - Sử dụng chi tiết tưởng tượng. - Lối kể chuyện dân gian: theo trình tự thời gian. 3.ý nghĩa văn bản: - Bánh chưng, bánh giầy là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc dựng nước. * Ghi nhớ/ GV sử dụng kĩ thuật động não, khăn trải bàn.. Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố: Thời gian dự kiến: 5 phút./ Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. Kĩ thuật: động não, khăn trải bàn, dạy học theo góc… Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Ghi chú IV. Luyện tập: BT1: Chi tiết nào sau đây là chi tiết tưởng tượng? Vua Hùng chọn người nối ngôI; Các Lang thi nhau tìm của ngon, vật lạ; Lang Liêu được thần mách bảo cách làm bánh; Lang Liêu được chọn là người nối ngôi; BT2: Trong các con Vua, chỉ có LL được thần giúp đỡ, vì(đánh dấu nhân vào cuối câu em cho là phù hợp) - Lang Liêu là con trưởng của VHùng. - L Liêu là người thiệt thói nhất. - LLiêu tài giỏi lập được nhiều công lớn. - LLiêu sống giản dị, gần gũi với nhân dân. - Lang Liêu là người hiểu được ý thần và thực hiên được ý thần(Biết quý thóc gạo) IV Luyện tập: - HS đọc BT trả lời. IV Luyện tập: BT1- C. BT2- 2, 4, 5 GV sử dung kĩ htuật động não Bước 4: Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà: + Học bài: - Đọc kĩ truyện, nhớ các sự việc chính trong truyện - Tìm chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xưa trong truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy + Chuẩn bị bài: - Soan bài: Từ và cấu tạo từ. ********************************************* Ngày soạn:12/8/2011. Ngày dạy: 17/8/2011. Tiết 3: Từ và cấu tạo từ tiếng việt I.Mức độ cần đạt: - Nắm chắc định nghĩa về từ và cấu tạo từ. - Phân biệt các kiểu cấu tạo từ. II. Trọng tâm kiến thức: 1. Kiến thức: - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ TV. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được: + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức + Từ ghép và từ láy 3. Thái độ: - Có ý thức trau dồi vốn từ . III. Chuẩn bị; - Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách tham khảo, Vở bài tập Ngữ văn . Tìm hiểu một số ngữ liệu . - Học sinh: Đọc trước bài mới, Tìm hiểu ngữ liệu, Chuẩn bị bài mới. IV. Tổ chức dạy và học: Bước 1: Ôn định tổ chức: - Kiểm ta sĩ số, nội quy của lớp Bước 2: Kiểm tra bài cũ(5 phút). HS1: Lên bảng lấy 3 từ đơn. HS2: Lên bảng lấy 3 từ phức. Bước 3: Bài mới. Hoạt động 1: Tạo tâm thế(Giới thiệu bài). Mục tiêu :- Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài viết. Phương pháp: Thuyết trình Kĩ thuật : Động não Thời gian: 2 phút. GV dẫn dắt từ phần kiểm tra bài cũ để vào bài. Hoạt Động 2, 3, 4 : Tìm hiểu bài ( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm, hệ thống hoá kiến thức về từ và cấu tạp từ ) Phương Pháp : Vấn đáp ; Nêu vấn đề, thuyết trình... Kĩ thuật : Dạy học theo góc ( vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não. Thời gian : 20 phút-25phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Ghi chú I. Tìm hiểu bài. - GV treo bảng phụ đã viết mẫu. H: Câu văn này lấy ở văn bản nào? L : Mỗi từ đã được phân cách bằng dấu gạch chéo, em hãy lập danh sách các từ và các tiếng ở câu trên? H : Em có nhận xét gì về cấu tạo của các từ trong câu văn trên? H : Vậy tiếng dùng để làm gì? 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa) H : Từ dùng để làm gì? H : Khi nào một tiếng có thể coi là một từ? GVMR : Như vậy tiếng để tạo từ, từ dùng để tạo câu, lớn hơn đơn vị từ để tạo câu là cụm từ, nói cách khác từ à đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu. L :Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm từ là gì? II. Từ đơn và từ phức. - GV treo bảng phụ L: ở Tiểu học các em đã được học về từ đơn, từ phức, em hãy nhắc lại khái niệm về các từ trên? L: Điền các từ vào bảng phân loại? H: Qua việc lập bảng, hãy phân biệt từ ghép, từ láy có gì khác nhau? - Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì giống và khác nhau? + Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng) + Khác: . Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan hệ về nghĩa.Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy âm. H: Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì? - Qua bài học ta có thể dụng thành sơ đồ sau: HS đọc mẫu. - HS theo dõi trả lời. - HS nêu nhận xét. - HS theo dõi mẫu trả lời. - HS trả lời - HS khái quát trả lời. II. Từ đơn và từ phức. - HS nhắc lại kiến thức. - HS lên bảng điền. - HS quan sát mẫu nhận xét. - HS khái quát trả lời. I. Tìm hiểu bài. I.1 Từ. 1. Mẫu Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/. * Nhận xét: - Mẫu trên có 9 từ, 12 tiếng. - Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng. - Tiếng

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 6 chuan ki nang.doc