Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1: Con rồng cháu tiên (truyền thuyết), năm 2013

A. Mục tiêu cần đạt:

* Giúp hs nắm được khái niệm về truyền thuyết, đồng thời hiểu nội dung, ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện Con Rồng cháu Tiên đó là: Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt, thể hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất cộng đồng của người Việt.

* Giáo dục: ý thức tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết dân tộc cho hs .

* Rèn kỹ năng: đọc, kể, tìm hiểu truyền thuyết.

* Tích hợp: Với việc giải nghĩa từ, với từ đồng nghĩa, gần nghĩa với yếu tố sự việc trong văn tự sự.

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Soạn bài, nhắc hs chuẩn bị bài.

2. Học sinh : Chuẩn bị dụng cụ học tập, soạn bài

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

1.ổn định lớp

2.Kiểm tra bài cũ

3- Bài mới:

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4661 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1: Con rồng cháu tiên (truyền thuyết), năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 17- 8 - 2013 ND: 20- 8 - 2013 Tiết 1: HDĐT CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) A. Mục tiêu cần đạt: * Giúp hs nắm được khái niệm về truyền thuyết, đồng thời hiểu nội dung, ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện Con Rồng cháu Tiên đó là: Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt, thể hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất cộng đồng của người Việt. * Giáo dục: ý thức tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết dân tộc cho hs . * Rèn kỹ năng: đọc, kể, tìm hiểu truyền thuyết. * Tích hợp: Với việc giải nghĩa từ, với từ đồng nghĩa, gần nghĩa với yếu tố sự việc trong văn tự sự. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Soạn bài, nhắc hs chuẩn bị bài. 2. Học sinh : Chuẩn bị dụng cụ học tập, soạn bài C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1.ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - GV yêu cầu đọc: Rõ ràng, truyền cảm, chú ý nghĩa đối thoại. - GV đọc mẫu, học sinh đọc, nhận xét. - Qua phần tìm hiểu chú thích, hãy nêu ĐN về truyền thuyết? - Văn bản có thể chia làm mấy đoạn. - Hãy quan sát các đoạn trong văn bản và nêu sự việc chính được kể trong mỗi đoạn? -em hiểu gì về yếu tố kỳ ảo đó? - Trong văn bản CRCT em thấy có chi tiết kỳ ảo nào? - Truyện có những nhân vật nào? Theo em nhân vật nào là nhân vật chính? - Trong trí tưởng tượng của người xưa LLQ hiện lên với những đặc điểm nào? - Em có nhận xét gì về đặc điểm của Lạc Long Quân? - Sự phi thường ấy là biểu hiện của con người như thế nào? - Âu Cơ được giới thiệu qua những chi tiết nào? - Theo em Âu Cơ có điểm gì đáng quý? - Sau khi kết hôn Âu Cơ sinh con -> Việc sinh con có gì lạ? - Mẹ Âu Cơ sinh 100 trứng: Chi tiết này có ý nghĩa gì? - Lạc Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế nào? - Việc chia con thể hiện ý nguyện gì của người xưa? - Truyện kể rằng: Các con của Lạc Long Quân và Âu Cơ nối nhau làm vua ở đất Phong Châu đặt tên nước là Văn Lang, lấy danh hiệu là Hùng Vương không hề thay đổi. Chi tiết này có cơ sở hiện thực theo em chi tiết này có ý nghĩa gì đối với truyền thống dân tộc? - Em hiểu gì về dân tộc ta qua truyền thống Con rồng cháu tiên? - Truyền thống này có liên quan đến sự thật lịch sử nào? - Theo em những chi tiết kỳ ảo hoang đường trong văn bản có vai trò, tác dụng I- Đọc, hiểu chú thích: 1. Đọc 2. Chú thích 3. Bố cục : Chia 3 đoạn: Đ1: Từ đầu đến "Long Trang" Đ2: Tiếp -> Lên đường. Đ3: Còn lại. SV1: Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Âu Cơ. SV2: Việc sinh con và chia con. SV3: Sự trưởng thành của các con Lạc Long Quân và Âu Cơ. * Chi tiết kỳ ảo: - Lạc Long Quân có phép lạ, diệt trừ yêu quái. - Âu Cơ đẻ ra bọc trăm trứng. II- Đọc, tìm hiểu văn bản (15') 1/ Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ. *Lạc Long Quân: - Là con thần biển, có nhiều phép lạ, có sức mạnh vô địch, diệt yêu quái, giúp dân… => Lạc Long Quân rất phi thường mang vẻ đẹp cao quý của bậc anh hùng. * Âu Cơ: - Là con thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, yêu thiên nhiên cây cỏ. => Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cỏ sinh Bọc trăm trứng nở 100 người con khoẻ mạnh. => Dân tộc Việt Nam đều là anh cùng 1 mẹ . -> Đồng bào: Cùng một bào thai, cùng một nòi giống, cội nguồn. - Chia con: 50 con lên núi, 50 con xuống biển. => Dân tộc ta có nòi giống cao quý, có lịch sử lâu đời. 2/ ý nghĩa của văn bản: * Giải thích: - Dân tộc ta có nguồn gốc thiêng liêng cao quý, là một khối thống nhất bền vững. - Phản ánh sự thật lịch sử thời đại các Vua Hùng, đền thờ Vua Hùng, giỗ tổ 10/3 => Tự hào, quan trọng về những truyền thống của dân tộc. III. Tổng kết: ( SGK). * Ghi nhớ: SGK 4.Củng cố :- Học bài, tập kể. 5: HDVN: - Chuẩn bị: Bánh chưng… =============================================================================== NS: 20-8-2013 ND: 22-8-2013 Tiết 2: HDĐT Bánh chưng, bánh giầy (Truyền thuyết) A- Mục tiêu cần đạt: * Giúp học sinh nắm được ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chưng bánh dầy: Giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh dầy, thể hiện thái độ đề cao nghề nông của người xưa. * Giáo dục: Thái độ quý trọng người lao động, tình yêu lao động. * Rèn kỹ năng: Đọc, kể , tìm hiểu truyền thuyết. * Tích hợp: Việc giải nghĩa từ, với KN về truyền thuyết. B- Chuẩn bị: 1. GV: Soạn bài. 2. HS: Học bài cũ, soạn bài mới. C- Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ - Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Con rồng cháu tiên? - Nêu khái niệm về truyền thuyết? 3- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - GV hướng dẫn học sinh phân vai. - Truyền thuyết là thể loại văn học dân gian, nên sử dụng nhiều từ cổ, ngày nay ít dùng, chúng ta hãy tìm hiểu phần chú thích. - Truyền thuyết có đặc điểm gì? Vậy truyền thuyết này phản ánh, giải thích hiện tượng, sự việc gì? - Văn bản này có mấy sự việc? - Trong truyền thuyết này có mấy nhân vật? ai là nhân vật chính? - Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? - ý định của Vua Hùng khi chọn người nối ngôi? - Với ý định như vậy Vua Hùng đã có hình thức chọn người nối ngôi như thế nào? * Những suy nghĩ, việc làm của Vua Hùng đã thể hiện quan niệm gì của ngưòi xưa? - Nhân vật Lang Liêu được giới thiệu qua những chi tiết nào? -> Suy nghĩ của em về Lang Liêu? - Ai đã giúp cho Lang Liêu làm lễ vật tiến vua? - Thần mách bảo Lang Liêu như thế nào? Em hiểu như thế nào? - Theo em, vì sao thần chỉ mách bảo Lang Liêu mà không mách bảo người khác? - Đây là chi tiết kỳ ảo, hoang đường. Chi tiết này thể hiện tư tưởng gì của người xưa? - Lang Liêu đã thực hiện lời chỉ bảo của thần như thế nào? - Nhận xét gì về nguyên liệu làm bánh? - Vậy vì sao những chiếc bánh của Lang Liêu lại được chọn để tế lễ trời đất, tiên vương? - Lời nói của Vua Hùng đã thể hiện triết lý, quan niệm gì của người xưa? - Việc cha ông ta sáng tạo ra bánh chưng, bánh dầy từ những vật liệu quen thuộc với nhà nông đã phản ánh điều gì về cuộc sống của cha ông trong buổi đầu dựng nước? - Bánh chưng, bánh dầy được dâng cúng tổ tiên, trời đất thể hiện điều gì? - Nhưng chi tiết, sự việc, nhân vật, trong truyền thuyết này đã phản ánh, lý giải sự thật lịch sử nào? - Qua những sự việc, nhân vật đó cha ông ta đã thể hiện quan niệm, tư tưởng gì? - Yếu tố kỳ ảo, hoang đường trong truyền thuyết có vai trò gì? I- Đọc, hiểu chú thích 1.Đọc 2.Chú thích 3.Bố cục: 3 sự việc. - Từ đầu -> Chứng giám: Vua Hùng muốn kén người để truyền ngôi. - Tiếp -> nặn hình tròn: Lang Liêu được thần mách bảo lấy gạo, đỗ … để làm bánh. - Còn lại: Lang Liêu được nối ngôi. II- Đọc, hiểu văn bản: 1. Vua Hùng: - Chọn người nối ngôi: đất nước thanh bình, vua đã già. + Vua nghĩ: Dân có no, ngai vàng mới vững-> " Người nối ngôi ta … con trưởng" + Cách thức: Tổ chức thi tài " Ai vừa ý ta …" => Vua Hùng yêu dân, trọng người tài, đức. => Từ cổ xưa cha ông ta đã muốn chọn người có tài, có đức làm vua. 2. Lang Liêu: - Thần mách bảo Lang Liêu => Thể hiện tư tưởng của người xưa: Đề cao người lao động, đề cao nghề nông, muốn bênh vực người bất hạnh… => Bánh của Lang Liêu làm bằng sản vật của nhà nông: Đơn giản, bình dị, hấp dẫn. => Sự ra đời của bánh chưng, bánh dầy đã phản ánh nền văn minh nông nghiệp của nước ta . => Thể hiện sự thờ kính tổ tiên, trời đất của cha ông ta. *ýnghĩacủatruyềnthuyết: - Phản ánh lịch sử: Vua Hùng thực hiện cha chuyền con nối và từ thời Vua Hùng nhân dân ta đã biết làm bánh chưng, bánh dầy trong dịp lễ tết, hội hè III.Tổng kết: * Ghi nhớ 4.Củng cố: hệ thống lại bài học 5.Dặn dò: về nhà học bài chuẩn bị bài mới ======================================================================= Ngày soạn 21/8/2013 Ngày dạy 23/8/2013 Tiết 3: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT A- Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh nắm được định nghĩa về từ và ôn lại các kiểu cấu trúc từ tiếng việt ở bậc tiểu học. - Rèn kỹ năng: Tìm hiểu cấu tạo của từ, phân biệt từ trong văn cảnh. * Tích hợp: Con rồng cháu tiên và Bánh chưng, bánh giầy đã học. * Trọng tâm: Cấu tạo của từ và phân loại từ theo cấu tạo. B- Chuẩn bị: 1 - GV: Soạn bài, đọc tài liệu 2- HS: Học bàicũ ,chuẩn bị bài mới . C- Tiến trình tổ chức các hoạt động. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Trong câu văn trên có bao nhiêu từ và bao nhiêu tiếng? ? 9 từ ấy có điểm gì khác nhau? ? Vậy tiếng là ? ? Vậy em hiểu thế nào là từ? ? Từ ghép và từ láy khác nhau ở chỗ nào? Đưa vào kiến thức vừa ôn về cấu tạo của từ hãy điền các từ vào bảng phân loại như yêu cầu của SGK? Vậy từ được cấu tạo bởi đơn vị nào? Xét về cấu tạo từ được chia mấy loại? Đặc điểm của từng loại? Từ ghép và từ láy có điểm gì giống và khác nhau? - Nêu yêu cầu của bài tập 1? + Hãy chọn đáp án đúng? vì sao? Gọi học sinh làm bài theo yêu cầu . - Hãy tìm những từ đồng nghĩa với từ "nguồn gốc" trong câu? - Tìm thêm những từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc. Bài tập 2: GV hướng dẫn, học sinh tự làm. - Đọc yêu cầu của bài tập 3 Điền từ thích hợp vào chỗ trống? I.Từ là gì? 1/VD: sgk 2.Nhận xét - Có: 9 từ. - Có: 12 tiếng. - Bản thân các tiếng không có nghĩa - Từ do tiếng cấu tạo nên, dùng để đặt câu. - Một tiếng khi dùng để tạo câu thì trở thành 1 từ. 3. Kết luận: - Ghi nhớ: II Từ đơn và từ phức : - Từ đơn: 1 tiếng. - Từ phức: 2 tiếng trở lên: Từ láy và từ ghép. + Từ ghép: quan hệ với nhau về mặt nghĩa. + Từ láy: quan hệ với nhau về âm . - Từ đơn: từ, đấy, nước, ta, chăm… - Ghép: chăn nuôi, ăn ở - Từ láy: trồng trọt… *Ghi nhớ 2: SGK (14). III. Luyện tập: Bài tập 1: a) Phân loại: nguồn gốc, con cháu? b) Từ đồng nghĩa: ngọn nguồn, gốc gác, cội nguồn… c) Những từ chỉ quan hệ thân thuộc: Cô dì, chú bác, cha mẹ… Bài tập 3: - Cách chế biến: bánh rán, nướng. - Chất liệu: nếp, tôm, gai, tẻ, khúc. - Tính chất của bánh: dẻo, xốp. - Hình dáng: bánh gối, bánh phu thê. Bài tập 5: a) Tả tiếng cười: khanh khách, khúc khích, ha hả, rộn rã. b) Giọng nói: ồm ồm, oang oang, sẽ sàng… c) Dáng điệu:lom khom, lúi húi, cặm cụi… 4/ củng cố: gv củng cố bài 5/ Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 4, học bàisoạn bài mới ========================================================= Ngày soạn: 21/8/2013 Ngày dạy : 23/8/2013 Tiết 4: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp hs nắm được mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản hình thành khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. - Rèn kỹ năng: Tìm hiểu về mục đích của văn bản và sử dụng các phương thức khi biểu đạt. - Tích hợp: Hai văn bản vừa học, các loại văn bản mà hs đã biết. - Trọng tâm: Khái niệm văn bản, phương thức biểu đạt. B. Chuẩn bị: 1 GV: Soạn bài, chuẩn bị các mẫu văn bản. 2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. 1. ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Trong cuộc sống hàng ngày mọi người chúng ta đều giao lưu, trao đổi với những người xung quanh tương tự như vậy: muốn bày tỏ 1 điều gì đó cho bạn bè, mọi người biết em làm thế nào? - Những hoạt động này gọi là giao tiếp => Em hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp? - Khi muốn biểu đạt tư tưởng tình cảm nguyện vọng một cách đầy đủ, trọn vẹn thì phải làm ntn? VD: Đơn xin nghỉ học, bài thơ TT, lá thư em viết cho bạn… -> Phương tiện để giao tiếp của con người được gọi là văn bản. - Em rút ra kết luận gì về văn bản? Bài ca dao này được sáng tác để làm gì? Hai câu 6 và 8 được liên kết với nhau ntn về hình thức, nội dung? Như thế đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý chưa? - Bài ca dao có phải là 1 văn bản? - Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng, của cô giáo có phải là 1 văn bản? - Hãy kể những văn bản mà em biết? -> Vậy văn bản tồn tại dưới những dạng nào? có đặc điểm gì? - GV giới thiệu bảng phân loại kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của từng kiểu văn bản các em đã được học, được sử dụng kiểu văn bản? - Hãy lựa chọn kiểu văn bản, phương thức biểu đạt cho phù hợp. - Thế nào là giao tiếp? Giao tiếp nhằm mục đích? - Khi giao tiếp sử dụng phương tiện? Nêu khái niệm và đặc điểm của văn bản? - Có những kiểu văn bản nào thường gặp? - Đọc yêu cầu BT1? - Truyền thuyết con rồng cháu tiên thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao? I/ Văn bản và mục đích giao tiếp. * Ghi nhớ 1: Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm = phương tiện ngôn từ. - Khi muốn bày tỏ một cách trọn vẹn phải trình bày đầy đủ, có đầu có đuôi (phải viết thành 1 lá thư, 1 đơn trình bày…) * Ghi nhớ 2: (SGK - t 17) VD: "Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền …" -> Mục đích: lời khuyên. -> Câu 6 , 8: bổ sung ý cho nhau, hiệp vấn -> Biểu đạt trọn vẹn 1 ý. => Đây là 1 văn bản. - Bài phát biểu của thầy cô: 1 văn bản. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản: 1. Văn bản hành chính công vụ. 2. Tự sự. 3. Miêu tả. 4. Thuyết minh. 5. Biểu cảm. 6. Nghị luận * Ghi nhớ: SGK (17) II. Luyện tập: 1/ Bài tập 1. a) :1 b) : 2 c) : 4 d) :3 e) : 5 2/ Bài tập 2: - Văn bản tự sự. Vì: trình bày diễn biến sự việc theo trình tự. 4/ Củng cố: - Những bài học trong SGK lịch sử, địa lý thuộc kiểu văn bản? (thuyết minh) 5/ Dặn dò: - Học bài, chuẩn bị: Thánh Gióng.

File đính kèm:

  • docgiao an van 6 nam 2013.doc