Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 140

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:

- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.

- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của người Việt,

- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo.

- Kể được truyện.

B. CHUẨN BỊ:

* Giáo viên: + Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.

* Học sinh: + Soạn bài

+ Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển.

+ Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.

+ Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy.

 

doc350 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1730 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 140, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9 Ngày soạn: Ngày dạy : Tuần 1: Tiết1 Văn bản: Con Rồng cháu Tiên ( Hướng dẫn đọc thêm) Bánh chưng, bánh giầy A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên. - Cỏch giải thớch của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nụng – một nột đẹp văn hoỏ của người Việt, Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Kể được truyện. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học. * Học sinh: + Soạn bài + Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển. + Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu. + Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy. C Tiến trình các hoạt động dạy và học HĐ1. ổn định tổ chức. 6a 6b 6c HĐ2. Kiểm tra bài cũ: ?Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn. HĐ3Bài mới Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tu.y rằng khác giống nhưng chung một giàn Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Bên cạnh đó chúng ta tìm hiểu về nguồn gốc làm bánh chưng, bánh giầy vào những ngày tết hôm nay cô sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết của em về truyền thuyết? - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS đọc. - Nhận xét cách đọc của HS , nêu 1 vài chú thích - Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu ? - Em hãy giải nghĩa các từ: ngư tinh, mộc tinh, hồ tinh và tập quán? - phương thức biểu đạt ? - thể loại ? - Theo em trruyện có thể chia làm mấy phần ? Nội dung của từng phần ? A. Con Rồng cháu Tiên(đọc thêm) I. Đọc và tìm hiểu chung: 1. Khái niệm truyền thuyết : + Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quía khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. + Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS. 2.Tìm hiểu chung về văn bản : a.-Đọc, tóm tắt và tìm hiểu chú thích * Đọc : Rõ ràng, rành mạch, nhán giọng ở những chi tiết kì lạ phi thường *Tóm tắt : Cần đảm bảo các sự việc chính : * Chú thích:SGK b.Tác phẩm - PTBĐ: Tự sự - Thể loại: truyền thuyết: - Bố cục: 3 phần a. Từ đầu đến...long trang ị Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ b. Tiếp...lên đường ị Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con c. Còn lại ị Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên. - Gọi HS đọc đoạn 1 II. Phân tích 1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ: ?Truyện có mấy Nvật? Nvật nào là Nvật chính? - 2 nhân vật LLQ và Âu cơ ? Nhân vật LLQ được giới thiệu ntn? (Nguồn gốc, hình dáng) (LLQ: Là con trai thần biển vốn nòi giống quen sống ở dưới nước, sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ) ? Lạc Long Quân có những việc làm gì? - Giúp dân diệt trừ ngư tinh, hồ tinh, mộc tinh. Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở. ? Qua những chi tiết đó em thấy Lạc Long Quân là người thế nào? => Lạc Long Quân là vị thần có tài, có sức khoẻ vô địch, có công với dân về mọi mặt, được mọi người yêu quý. ? Hình ảnh Âu cơ được giới thiệu ra sao? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng) + Có nguồn gốc cao quý: thuộc dòng dõi Tiên, họ Thần Nông ở vùng núi cao Phương Bắc + Có nhan sắc “ xinh đẹp tuyệt trần” ?Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả LLQ và Âu cơ? ? Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì? GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta. ? Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào? * GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì, thiên nhiên, sông núi. - Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? đây là chi tiết ntn? Nó có ý nghĩa gì? * GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh ị nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt. - Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì? - Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì? - Gọi HS đọc đoạn cuối - Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì? - Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là ở chỗ nào? * GV: Cốt lõi sự thật LS là mười mấy đời vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành quân về cội nguồn - Trong tuyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? Gọi hs đọc ghi nhớ. ? hãy sơ đồ hóa truyện “Con Rồng cháu tiên”. - GvVgọi HS đọc truyện - Em hãy kể tóm tắt truyện ? - Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích Phương thức biểu đạt ? Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần? - Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ với chúng ta điều gì? - Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? - ý định của vua ra sao?(quan điểm của vua về việc chọn người nối ngôi) - Vua chọn người nối ngôi bằng hình thức gì? * GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật - Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời? - Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua như thế nào? - Cho HS đọc phần 2 - Để làm vừa ý vua, các Lang đã làm gì? - Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng? + Trong các con vua, chàng là người thiệt thòi nhất + Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai gũi với dân thường * GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc. - Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho lang Liêu? - Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu - Kết quả cuộc thi tài giữa các Lang như thế nào? - Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua? - Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nước làm cho ND được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. - Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng Lạc Long Quân Âu Cơ - Nguồn gốc: thần Tiên - Hình dáng: mình Xinh đẹp tuyệt trần rồng ở dưới nước - Tài năng: có nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái ị Chi tiết tưởng tượng kì ảo ị Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí. 2. Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con. a. Âu Cơ sinh nở kì lạ: - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi. ị Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì ,tô đậm tính chất kì lạ thiêng liêng hoá nguồn gốc giống nòi, b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con: - 50 người con xuống biển; - 50 Người con lên núi - Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây đất nước. ị Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT.. 3. Kết thúc tác phẩm: - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước. - Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên. ị Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật * ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo: - Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định. - ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện: + Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện. + Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc. + Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. III. Tổng kết * Ghi nhớ: SGK- t/3 IV Luyện tập: Kết hôn LLQ âc ( thần) (tiên) BọC 100 TRứNG 50 lên non 50 xuốngbiển NGUồN GốC DÂN TộC B. Bánh chưng bánh giầy I. Đọc và tìm hiểu chung: 1. Đọc ,tóm tắt,chú thích a. Đọc b.Tóm tắt : - Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua. - Các lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua. - Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng. - Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết.) b. Chú thích: - HS tìm hiểu chú thích: 1,2,3,4,8,9,12,13 2.Tác phẩm - PTBĐ : tự sự - Bố cục: 3 phần a. Từ đầu...chứng giám b. Tiếp ....hình tròn c. Còn lại II. Phân tích: 1. Mở truyện: Vua Hùng chọn người nối ngôi - Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi. - ý của vua: người nối ngôi vua phải nối được chí vua, không nhất thết là con trưởng. - Hình thứcnhân ngày lễ, ai làm vừa ý vua sẽ được truyền ngôi. =>Vua Hùng anh minh chú trọng tài năng, không phân biệt con trưởng, con thứ. 2. Diễn biến truyện: Cuộc thi tài giữa các ông lang - Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon. - Lang Liêu: Thần mách bảo . - Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại bánh. 3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi - Hai thứ bánh của lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương - Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi. đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo. - Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có những ý nghĩa gì? - HS đọc HS làm bài tập. ? hãy sơ đồ hóa truyện “bánh chưng bánh giày” * ý nghĩa của truyện: - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền. - Đề cao nghề nông trồng lúa nước. - Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm. III.Tổng kết ( ghi nhớ:SGK- 12) IV Luyện tập: Vua Hùng chọn người nối ngôi Cuộc thi giữa các ông lang Lang liêu thắng cuộc. Nguồn gốc bánh chưng bánh giầy. HĐ 4. Củng cố : - Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản. - Tập kể chuyện HĐ5. Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn bài:Thánh Gióng. - Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua. - Tiết sau: Từ và cấu tạo từ. Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 2:Từ và cấu tạo từ tiếng Việt A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Hiểu được từ và cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là: + Khái niệm về từ + Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, từ phép, từ láy. - Luyện tập kĩ năng nhận diện và sử dụng từ. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. * Học sinh: + Soạn bài C. Tiến trình các hoạt động dạy và học HĐ1. ổn định tổ chức.6 a 6b 6c HĐ2. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra việc chuẩn bị bài HĐ3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt I. Khái niệm về từ - GV treo bảng phụ đã viết VD. - Câu văn này lấy ở văn bản nào? - Mỗi từ đã được phân cách bằng dấu gạch chéo, em hãy lập danh sách các từ và các tiếng ở câu trên? - Em có nhận xét gì về cấu tạo của các từ trong câu văn trên? - Vậy tiếng dùng để làm gì? - 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa) - Từ dùng để làm gì? - Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm từ là gì? - GV nhấn mạnh khái niệm. 1. Ví dụ: Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/. 2.Nhận xét: - VD trên có 9 từ, 12 tiếng. - Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng. - Tiếng dùng để tạo từ - Từ dùng để tạo câu. 3. Ghi nhớ : Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu. II. Từ đơn và từ phức: - ở Tiểu học các em đã được học về từ đơn, từ phức, em hãy nhắc lại khái niệm về các từ trên? - Điền các từ vào bảng phân loại? -Từ bảng phân loại em hãy cho biết thế nào là từ đơn?thế nào là từ phức? - Qua việc lập bảng, hãy phân biệt từ ghép, từ láy có gì khác nhau? - Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì giống và khác nhau? + Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng) + Khác: . Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan hệ về nghiã. . Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy âm- Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì? - Qua bài học ta có thể dụng thành sơ đồ sau: 1.Ví dụ: Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chưng/, bánh giầy/. 2.Nhận xét: * Điền vào bảng phân loại: - Cột từ đơn: từ đấy, nước .ta.... - Cột từ ghép: chăn nuôi - Cột từ láy: trồng trọt. - Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng. -Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên. - Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa. - Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. 3. Ghi nhớ: SGK - Tr13 Từ Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy HĐ4. Luyện tập củng cố III. Luyện tập: - Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập - Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ - Sắp xếp theo bậc trên/ dưới - HS đọc bài tập và nêu yêu cầu? - HS làm bài tập - Gọi HS chữa? - HS đọc bài tập và nêu yêu cầu? - HS làm bài tập - Bài 1: a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép. b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác... c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em. Bài 2: Các khả năng sắp xếp: - Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ... - Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh... Bài 3: - Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng... - Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh... - Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp... - Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng... Bài 4: - Miêu tả tiếng khóc của người - Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt súi, rưng rức... Bài 5: - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch... - Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng... - Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha... HĐ 5. Hướng dẫn học tập: Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của Lang liêu Soạn: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. **************************************** Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 3: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã được học. Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ - Học sinh: + Soạn bài C. Các bước lên lớp: HĐ1. ổn định tổ chức. 6a 6b 6c HĐ2. Kiểm tra bài cũ: (không kt) HĐ3. Bài mới Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thưc biểu đạt: ? Trong đ/s khi có một tư tưởng,tình cảm, nguyện vọng,( khuyên nhủ muốn tỏ lòng yêu mền bạn, muốn tham gia một h/đ do nhà trường tổ chức...) Mà cần biểu đạt cho người hay ai đó biết thì em làm thế nào? Núi hoặc viết - Khi đi đường, thấy một việc gì, muốn cho mẹ biết em làm thế nào? - Kể hoặc nói. - Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò chuyện thì em làm thế nào? - Viết thư * GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mẹ hiểu được điều em muốn nói, bạn nhận được những tình cảm mà em gưỉ gắm. Đó chính là giao tiếp. - Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp? * GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa người truyền đạt và người tiếp nhận. - Việc em đọc báo và xem truyền hình có phải là giao tiếp không? Vì sao? 1. Văn bản và mục đích giao tiếp: a. Giao tiếp: - Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. b. Văn bản: - Quan sát bài ca dao trong SGK (c) - Bài ca dao có nội dung gì? * GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này. Đó chính là chủ đề của bài ca dao. - Bài ca dao được làm theo thể thơ gì? Hai câu lục và bát liên kết với nhau như thế nào? Về hình thức: Vần ên Về nội dung, ý nghĩa: Câu sau giải thích rõ ý câu trước -Bài ca dao đã diễn đạt trọn vẹn 1 ý chưa? * GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt trọn vẹn ý. - Quan sát câu hỏi d,đ,e - Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn bản không? Vì sao? + Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo thành tích năm học trước, phương hướng năm học mới - Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản không? Vì sao? Là một văn bản vì có chủ đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên kết Vậy em hiểu thế nào là văn bản? * VD c - Bài ca dao: Khuyên chúng ta phải có lập trường kiên định->chủ đề bài ca dao + Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, Có sự liên kết chặt chẽ: . ị Bài ca dao là một văn bản vì nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn - Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng . ị là một dạng văn bản nói. - Bức thư:.ị đó là dạng văn bản viết. =>Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp Hướng dẫn cho HS nắm được kiểu văn bản và phương thức biểu đạt 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: a. VD: TT Kiểu văn bản phương thức biểu đạt Mục đích giao tiếp Ví dụ 1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện: Tấm Cám 2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con người + Miêu tả cảnh + Cảnh sinh hoạt 3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. 4 Nghị luận Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá. + Tục ngữ: Tay làm... 5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp. +Thuyết minh thí .ngiệm 6 Hành chính công vụ Trình bày ý mới quyết định thể hiện, quyền hạn trách nhiệm giữa người và người. Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời. - GV treo bảng phụ - GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phương thức biếu đạt. - Lấy VD cho từng kiểu văn bản? - Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì? - 6 Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính, công vụ. - Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả. b. Ghi nhớ: SGK - tr17 Hoạt động 4 : Luyện tập củng cố III. Luyện tập: - HS đọc bài tập 1 và nêu yêu cầu? - Cho HS làm bài tập? -HS lên bảng chữa?. HS đọc bài tập 2 và nêu yêu cầu? - Cho HS làm bài tập? - HS lên bảng chữa?. 1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp - Hành chính công vụ - Tự sự - Miêu tả - Thuyết minh - Biểu cảm - Nghị luận Bài tập 1 SGK . Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào? a. Tự sự b. Miêu tả c. Nghị luận d. Biểu cảm đ. Thuyết minh 3. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: truyện kể việc,kể người,có lời nói,hành động theo 1 diễn biến nhất định HĐ5. Hướng dẫn học tập: Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập tr8. Soạn bài Thánh Gióng ____________________________________________ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4 Văn bản: Thánh Gióng (Truyền thuyết) I. mức độ cần đạt: Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng - Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2. Học sinh: + Soạn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK III. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức; 6 a 6b 6c 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tóm tắt tryền thuyết Bánh chưng, bánh giầy? Qua truyền thuyết ấy nhân dân ta mơ ước điều gì? 3. Bài mới: Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn học VN nói chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao thế hệ người VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện như vậy? Hi vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp được thắc mắc đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV đọc mẫu 1 đoạn - Gọi 3 HS lần lượt đọc - Em hãy kể tóm tắt những sự việc chính của truyện? - Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích 1,2,4,6,10,11,17,18,19 ?Thể loại ? ?Phương thức biểu đạt ? ?Nêu bố cục của ? - Phần mở đầu truyện ứng với sự việc nào? - Thánh Gióng ra đời như thế nào? - Nhận xét về sự ra đời của Thánh Gióng? Đọc và tìm hiểu chung: 1. Đọc,kể, chú thích: a. Đọc b.Kể Những sự việc chính: - Sự ra đời của Thánh Gióng - Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc - Thánh Gióng lớn nhanh như thổi - Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc. - Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vương và những dấu tích còn lại của Thánh Gióng. . Chú thích:SgK 2. Tác phẩm: -Thể loại:Truyền thuyết. - PTBĐ: Tự sự - Bố cục: 3 phần II. Phân tích: 1. Sự ra đời của Thánh Gióng: - Bà mẹ ướm chân - thụ thai 12 tháng mới sinh; - cậu bé lên 3 không nói, cười, đi; ị Khác thường, kì lạ, hoang đường HĐ 4. Củng cố : - Nờu những sự việc chớnh của truyện? - Nhõn vật Giúng cú gỡ khỏc lạ so với những đứa trẻ khỏc? HĐ5. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại nội dung bài học. - Đọc lại truyện Thỏnh Giúng, Soạn tiếp cỏc cõu hỏi trong SGK. - Sưu tầm một tỏc phẩm nghệ thuật hoặc vẽ tranh về hỡnh tượng Thỏnh Giúng Ngày tháng năm 2012 BGH kí Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 2 Tiết 5 Văn bản: Thánh Gióng (Truyền thuyết) A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện thánh Gióng. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản - Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian - Kể lại được truyện này - Nhận xét đánh giá, so sánh với các truyện khác B. Chuẩn bị: * Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. * Học sinh: + Soạn bài C. Các bước lên lớp: HĐ1. ổn định tổ chức. 6 a 6b 6c HĐ2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tóm tắt truyền thuyết con Rồng cháu Tiên? NT và ND truyện? HĐ3. Bài mới II. Phân tích( tiếp) - Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào? Hãy phân tích ý nghĩa của chi tiết này? + Nghe tiếng sứ giả cậu bé bỗng dưng cất tiếng nói ? Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đi đánh giặc : ? NX về chi tiết trên? ị Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa: ? Tiếng nói đó có ý nghĩa gì ? + Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước: lời yêu nước, ý thức đối với đất nước được đặt lên hàng đầu. ? Thỏnh Giúng đũi những gỡ ở sứ giả? ? điều đó có ý nghĩa gì ? - Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều gì khác thường, điều đó có ý nghĩa gì? - Những người yêu Gióng lớn lên là ai ? - Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì? * GV: Ngày nay ở làng Gióng người ta vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ rất giàu ý nghĩa. - Khi sứ giả mang áo giáp sắt ngưa sắt…đến Gióng có điều gì khác thường, điều đó có ý nghĩa gì? ? Gióng đánh giặc ntn? + Ngựa hí vang phun lửa....giặc chết như rạ, roi sắt gãy Gióng nhổ tre bên đường quật vào giặc chi tiết “nhổ tre” có ý nghĩa gì? Nhận xét về các chi tiết ấy? Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà bằng cả cỏ cây của đất nước, bằng những gì có thể giết được giặc. Bác Hồ nói: "Ai có súng thì dùng súng, ai có gươm

File đính kèm:

  • docvan 6 Hanh.doc
Giáo án liên quan