Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 103, 104

A: Mục đích yêu cầu

_ Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp sinh động , trong sáng của bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng Cô Tô được miêu tả trong bài

_ Hs thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả

B: Chuẩn bị

Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài

Giáo viên : Sách giáo viên , học sinh , bài soạn

Tư liệu tham khảo , bảng phụ , phiếu học tập

C: Nội dung lên lớp

1/ Ổn định lớp

2/ Kiểm tra bài cũ

_ Đọc đoạn thơ miêu tả cảnh vật , thiên nhiên của thể thơ bốn chữ mà em đã làm ? Nêu vần , nhịp thơ ?

 

docx7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3124 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 103, 104, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 103 – 104 CÔ TÔ A: Mục đích yêu cầu _ Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp sinh động , trong sáng của bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng Cô Tô được miêu tả trong bài _ Hs thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả B: Chuẩn bị Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài Giáo viên : Sách giáo viên , học sinh , bài soạn Tư liệu tham khảo , bảng phụ , phiếu học tập C: Nội dung lên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ _ Đọc đoạn thơ miêu tả cảnh vật , thiên nhiên của thể thơ bốn chữ mà em đã làm ? Nêu vần , nhịp thơ ? 3/ Bài mới Giới thiệu bài TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG TIẾT 1 HĐ1 Hỏi : Nêu vài nét về tác giả ? Và tác phẩm Cô Tô ? Hỏi : Gv đọc mẫu một đoạn à mời hs đọc tiếp . Gv mời hs đọc giải thích một số từ khó trong sgk ? Hỏi : Theo em , bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? Nêu nội dung chính của từng đoạn ? (3đoạn : Đ1 : Từ đầu …… sóng ở đây , Đ2 : Tiếp …… là là nhịp cánh , Đ3 còn lại) HĐ2 Hỏi : Bức tranh toàn cảnh Cô Tô sau khi trận bão đi qua được miêu tả ntn ? Hỏi : Em có suy nghĩ gì về cảnh sắc ở vùng đảo Cô Tô ? (Khung cảnh bao la , vẻ đẹp tươi sáng của quần đảo) TIẾT 2 HĐ3 Gv mời hs đọc đoạn 2 ! Hỏi : Em hãy tìm những từ ngữ chỉ hình dáng và màu sắc , những hình ảnh mà tác giả dùng để vẽ nên cảnh mặt trời mọc đó ? Em có nhận xét gì về những hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng trong đoạn văn miêu tả trên ? Hỏi : Em cho biết cảm nghĩ của em về bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp này ? Nếu em đã từng ngắm cảnh mặt trời mọc trên biển , có thấy hình ảnh này là chính xác và độc đáo không ? HĐ4 Gv mời hs đọc đoạn cuối ! Hỏi : Cảnh sinh hoạt và lao động của người dân trên đảo đã được miêu tả như thế nào trong đoạn cuối bài văn ? Câu hỏi thảo luận : Bài văn này gọi cho em những cảm nghĩ gì về thiên nhiên và đất nước ta ? I: Giới thiệu chung 1: Tác giả 2: Tác phẩm è Học sgk 90 II: Đọc – Hiểu văn bản Đọc văn bản Phần chú thích Chia đoạn : 3 đoạn 1: Toàn cảnh đảo Cô Tô sau trận giông bão _ Một ngày trong trẻo , sáng sủa _ Sau một trận giông bão _ Bầu trời trong sáng Cây trên núi đảo xanh mượt , nước biển lam biếc , đậm đà _ Cát lại vàng ròn Lưới lại càng thêm nặng mẻ è Từ ngữ gợi tả , tính từ chỉ màu sắc Khung cảnh bao và vẻ đẹp tươi sáng của quần đảo Cô Tô 2: Hình ảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô …… Chân trời , ngấn bể sạch như tấm kính . Mặt trời nhú lên dần …… tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng gà thiên nhiên . Quả trứng hồng hào , thăm thẳm và đường bệ đặt trên một mâm bạc ……… bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai ………… y như một mâm lễ phẩm tiến lên _ Vài chiếc nhạn mùa thu ……… trên mậm bể sáng dần lên cái chất phác nén è So sánh , từ gợi hình , gợi sắc , gợi cảm . Bức tranh trên biển thật đẹp , rực rỡ , tráng lệ . đầy chất thơ 3: Cảnh sinh hoạt và lao động của con người trên đảo Cô Tô _ Cái giếng nước ngọt …… cái sinh hoạt của nó vui như một cái bến và đậm đà mát mẻ nhẹ hơn mọi cái chợ trong đấy liền ……… không biết bao nhiêu là người đến gánh nước , múc nước _ Từnh đoàn thuyền ……… lũ con lành è So sánh , từ gợi cảm Cuộc sống bình yên , giàn dị và hạnh phúc III: Ghi nhớ Học thuộc sgk 91 IV: Luyện tập Số 1(91) Viết đoạn văn tả cảnh mặt trời mọc (biển , sông , núi hay đồng bằng) mà em quan sát được Số 2(91) Chép và học thuộc lòng đoạn văn “lên dần dần ………… là là nhịp cánh” 4/ Củng cố _ Hs đọc lại ghi nhớ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đoạn trích Cô Tô được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ? A: Biểu cảm Đ C: Miêu tả B: Tự sự D: Nghị luận Câu 2: Cô Tô là quần đảo thuộc đại phương nào ? A: Vũng Tàu C: Hải Phòng B: Nghệ An Đ D: Quảng Ninh Câu 3: Tính từ chỉ màu sắc nào không được dùng trong đoạn đầu của bài kí A: Hồng tươi C: Lam biếc B: Xanh mượt D: Vàng giòn Câu 4: Biện pháp tu từ nào được thể hiện chủ yếu trong đoạn văn trên ? Đ A: So sánh C: Hoán dụ B: Nhân hóa D: Ẩn dụ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU A: Mục đích yêu cầu Giúp hs _ Nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở bậc tiểu học _ Nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu _ Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính B: Chuẩn bị Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài Giáo viên : Sách giáo viên , học sinh , bài soạn Tư liệu tham khảo , bảng phụ , phiếu học tập C: Nội dung lên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Hôm qua , em đi học Hãy tìm các tp chính và thành phần phụ của câu ? 3/ Bài mới Giới thiệu bài TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG HĐ1 Hỏi : Nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở bậc tiểu học ? (trạng ngữ , vị ngữ , CN) Hỏi : Tìm các tp câu nói trên trong câu sau? (TN – CN – VN) Hỏi : Thử lần lượt lược bỏ từng tp câu nói trên rồi rút ra nhận xét ? (Tp trạng ngữ có thể vắng mặt tp Cn – Vn bắt buộc phải có mặt) Câu hỏi thảo luận : Qua phân tích ví dụ em hãy cho biết thành phần chính , thành phụ câu ? HĐ2 Hỏi : Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào ở phía trước ? (kết hợp với phó từ) Hỏi : Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi ntn ? Hỏi : Phân tích câu tạo của vị ngữ trong các câu dưới đây ? Hỏi : Vị ngữ là từ , hay cụm từ ? Hỏi :Nếu Vn là từ hoặc cụm từ thì đó là những cụm từ loại nào hoặc từ loại nào ? Hỏi : Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ ? Câu hỏi thảo luận : Vậy em hãycho biết cụ thể về thành phần chính vị ngữ ? HĐ3 Hỏi : Em hãy đọc lại các câu vừa phân tích ở phần 2 . Cho biết mối quan hệ giữa các sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động , đặc điểm , trạng thái nêu ở vị ngữ là quan hệ gì? Hỏi : Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi ntn ? Hỏi : Phân tích cấu tạo của CN trong các câu đã dẫn ở phần I , II ? Câu hỏi thảo luận : Vậy rút ra kết luận về thành phần chủ ngữ ? HĐ4 Hỏi : Xác định CN – VN trong các câu sau , cho biết mỗi Cn hoặc Vn có câu tạo ntn ? Đặt 3 câu Hỏi : 1 câu có Vn trả lời câu hỏi làm gì ? Để kể lại 1 việc tốt em hoặc bạn em mới làm được ? Hỏi : 1 câu có Vn trả lời câu hỏi ntn ? Hỏi : 1 câu có Vn trả lời câu hỏi là gì ? I: Phân biệt tp chính với tp phụ 1: Ví dụ a/ Nhắc lại các thành phần câu Trạng ngữ , chủ ngữ , vị ngữ b/ Tìm các thành phần câu Chẳng bao lâu , tôi / đã trở thành một … TN CN VN cường tráng c/ Nhận xét _ Tp trạng ngữ có thể vắng mặt (tp phụ) _ Tp CN – VN bắt buộc phải có mặt (tp chính) 2: Ghi nhớ 1: Hoc thuộc sgk 92 II: Vị ngữ 1: Ví dụ a/ Nêu đặc điểm của vị ngữ _ Có thể kết hợp với các phó từ : Đã , sẽ . đang , sắp , vừa mới ……… _ Có thể trả lời các câu hỏi : Làm sao ? như thế nào ? làm gì ? là gì ? b/ Cấu tạo của vị ngữ _ Ra đứng cửa hang , xem hoàng hôn xuống (VN là động từ – cụm động từ) _ Nằm sát bên bờ sông , ồn ào , đông vui , tấp nập (VN là tính từ – cụm tính từ) _ Là người bạn thân của nông dân VN ; giúp người trăm công nghìn việc khác nhau (VN có thể là danh từ hoặc cụm danh từ) è Mỗi câu có thể có 1,2 hoặc 3 , 4 vị ngữ 2: Ghi nhớ 2 Học sgk 93 III: Chủ ngữ 1: Ví dụ a/ Quan hệ chủ ngữ – vị ngữ Nêu tên sự vật , hiện tượng có hành động , trạng thái , đặc điểm …… được miêu tả ở vị ngữ b/ CN trả lời cho những câu hỏi Ai ? con gì ? cái gì ? c/ Phân tích cấu tạo của chủ ngữ _ CN có thể là đại từ (tôi) _ CN danh từ hoặc cụm danh từ (cây tre , chợ Năm Căn , tre , nứa , mai ………) _ Câu có thể có 1 CN : Tôi , chợ Năm Căn _ Câu có thể có nhiều CN : Tre , nứa , mai 2: Ghi nhớ 3 Học sgk 93 IV: Luyện tập Số 1(94) Chẳng bao lâu , tôi đã trở thành một chàng TN CN Cụm động từ VN dế thanh niên cường tráng Đôi càng tôi / mẫn bóng CN VN (cụm dtừ) (tính từ) Những cái vuốt ở chân ở khoeo / cứ cứng CN(cụm dtừ) VN dần và nhọn hoắt thính thoảng muốn thử sự (hai cụm tính từ) lợi hại của những chiếc vuốt , tôi / co cẳng CN lên đạp phanh phách vào các ngọn cỏ VN (hai cụm danh từ) Những ngọn cỏ / gãy rạp , y như có nhát CN VN dao vừa lia qua Số 2(94) a/ Trong giờ kiểm tra , em / đã cho bạn CN VN mượn bút b/ Bạn em / rất tốt CN VN c/ Bà đỡ Trần / là người huyện Đông Triều CN VN 4/ Củng cố _ Tp chính , tp phụ của câu _ Tp Cn và tp Vn CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Chủ ngữ trong câu nào sau đây có câu tạo là động từ ? A: Hương là một bạn gái chăm ngoan B: Bà tôi đã già rồi Đ C: Đi học là hạnh phúc của trẻ em D: Mùa xuân mong ước đã đến Câu 2: Cho câu văn : Mặt trời nhú lên dần dần , rồi lên cho kì hết _ Câu trên có mấy vị ngữ A: 1 vị ngữ C: 3 vị ngữ Đ B: 2 vị ngữ D: 4 vị ngữ _ Vị ngữ của câu trên trả lời cho câu hỏi nào ? A: Là gì ? C: Là gì ? B: Làm sao Đ D: Như thế nào HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN THI LÀM THƠ NĂM CHỮ A: Mục đích yêu cầu Giúp hs _ Ôn lại và nắm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu của thể thơ năm chữ _ Làm quen với các hoạt động và hình thức tổ chức hoạt động đa dạng , vui mà bổ ích , lí thú _ Tạo được không khí vui vẻ , kích thích tinh thần sáng tạo , mạnh dạn trình bày miệng những gì mình làm được B: Chuẩn bị Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài Giáo viên : Sách giáo viên , học sinh , bài soạn Tư liệu tham khảo , bảng phụ , phiếu học tập C: Nội dung lên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ _ Nêu các thành phần chính của câu ? Nêu đặc điểm của TP CN –VN ? _ Đặt câu có các TP chính và phân tích TP chính ? 3/ Bài mới Giới thiệu bài TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG HĐ1 Hỏi : Đọc 3 đoạn sau và trả lời câu hỏi ? Các em đã được học về thể thơ bốn chữ (bài 24) . Từ các đoạn thơ trên hãy rút ra đặc điểm của thơ năm chữ ? Hỏi : Em còn biết bài thơ , đoạn thơ năm chữ nào khác ? Đọc (chép) rồi nhận xét về đặc điểm chung của chúng ? Hỏi : Hãy mô phỏng (bắt trước) tập làm một đoạn thơ năm chữ theo vần và nhịp đoạn thơ của Trần Hữu Thang ? Hỏi : Qua tìm hiểu em hãy nhắc lại đặc điểm của thơ năm chữ ? HĐ2 Thảo luận theo tổ nhóm Sau đó cử đại diện lên trình bày , nhận xét * Có thể lựa chọn các đề tài để sáng tác A: Hoa mùa xuân B: Quả mùa hè C: Lá mùa thu D: Chiều trên sông quê E: Người bạn mới quen I: Chuẩn bị bài ở nhà 1: Đọc các đoạn thơ – Trả lời các câu hỏi a/ Đặc điểm : _ Mỗi câu có năm chữ (1 dòng) _ Nhịp 3/2 hoặc 2/3 _ Số câu không định hạn . Có thể chia khổ hoặc không chia khổ _ Vần có thể thay đổi (liên tiếp hoặc không liên tiếp) Hs tự đọc bài thơ đã chuẩn bị b/ Bài thơ Những cái chân (Võ Đình Liên) 2: Dựa vào những hiểu biết về thơ năm chữ Mặt trăng càng lên rõ Hàng cây đứng đầu ngõ Lung linh chào chị gió Em chúm miệng nở hoa Trước sau nhà trăng tỏ II: Ghi nhớ Học thuộc sgk 105 III: Thi làm thơ năm chữ (tại lớp) 1/ Nhắc lại đặc điểm của thể thơ năm chữ (khổ , vần , nhịp) 2/ Trao đổi theo nhóm về các bài thơ năm chữ làm ở nhà để xác định bài sẽ giới thiệu trước lớp của nhóm (tổ) 3/ Mỗi nhóm cử hai đại diện đọc và bình thơ của nhóm mình trước lớp 4/ Cả lớp tham gia cùng giáo viên nhận xét , đánh giá và xếp loại bài của từng nhóm 4/ Củng cố _ Đặc điểm thơ năm chữ _ Họa theo thơ năm chữ _ Tự làm thơ năm chữ

File đính kèm:

  • docxgiao an nguyen dong duong(1).docx
Giáo án liên quan