Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 117: Ôn tập truyện và kí

I- Mục tiêu bài học.

- Hình thành và củng cố những hiểu biết về các thể truyện và kí trong loại hình tự sự. Nhớ được những nét đăc sắc cơ bản về nghệ thuệt và nội dung đã học.

- Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá tổng hợp khi chuẩn bị và học tập bài ôn tập

- Giáo dục ý thức ôn luyện để chuẩn bị cho kiểm tra học kì II.

II- Chuẩn bị.

1. Giáo viên: Soạn bài + Một số bảng phụ

2. Học sinh: Học bài cũ xem klại các văn bản đã học.

III. Tiến trình bài học:

1. Ổn định tổ chức

2- Kiểm tra bài cũ. (2)

( Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh)

3. Nội dung bài mới.

* Vào bài (1) Bắt đầu học kì II các em đã được học về thể loại truyện và kí. Các em đã phần noà nắm được đặc điểm của thể loại này. để ôn luyện và củng cố kiến thức đã học, tiết học này chúng ta cungd ôn tập .

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 13102 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 117: Ôn tập truyện và kí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/04/2009 Thực hiện: 09/04/2009 Tiết : 117. ôn tập truyện và kí I- Mục tiêu bài học. Hình thành và củng cố những hiểu biết về các thể truyện và kí trong loại hình tự sự. Nhớ được những nét đăc sắc cơ bản về nghệ thuệt và nội dung đã học. Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá tổng hợp khi chuẩn bị và học tập bài ôn tập Giáo dục ý thức ôn luyện để chuẩn bị cho kiểm tra học kì II. II- Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Soạn bài + Một số bảng phụ 2. Học sinh: Học bài cũ xem klại các văn bản đã học. III. Tiến trình bài học: 1. ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ. (2’) ( Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh) 3. Nội dung bài mới. * Vào bài (1’) Bắt đầu học kì II các em đã được học về thể loại truyện và kí. Các em đã phần noà nắm được đặc điểm của thể loại này. để ôn luyện và củng cố kiến thức đã học, tiết học này chúng ta cungd ôn tập…. Hoạt động 1 I.Nội dung ôn tập. Gv Trong các bài từ bài: 18-23 và các bài 25 - 26 chúng ta đã học các tác phẩm truyện và kí hiện đại. 1. Phân loại truyện và kí. ? Em hãy cho biết có những tác phẩm nào? tác giả là ai? thể loại của tác phẩm đó là gì? GV : Yêu cầu học sinh kẻ bảng và điềm vào bảng…. TT Tên tác phẩm Tác giả Thể loại 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Bài học đường … Sông nước … Bức tranh của… Vượt Thác Buổi học cuối c... Cô Tô Cây tre Việt Nam Lòng yêu nước Lao xao Tô Hoài Đoàn Giỏi Tạ Duy Anh Võ Quảng An-phông.. Ng. Tuân Thép Mới Ê-ren-bua Duy Khán Truyện // Tr. ngắn Truyện Tr. ngắn Kí Tuỳ bút Tuỳ bút Hồi kí ? Nhìn vào bảng phân loại các thể loại em thấy truyện và kí có những thể nào? * Truyên: + Truyện ngắn. + Truyện vừa. + Truyện dài, tiểu thuyết. * Kí: + Phóng sự. + Tuỳ bút. + Hồi kí. ? đặc điểm chung nhất của truyện và kí là gì? => Đều được viết bằng văn xuôi. ? Văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên” đã tả Dế Mèn như thế nào? Thái độ của Dế Mèn trước sự việc ấy ra sao? - Dế Mèn là 1 chàng thanh niên có vẻ đẹp cường tráng, nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng. Trò đùa ngốc nghếch của Dế Mèn đã gây ra cái chết cho Dế Choắt -> Dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho bản thân mình… ? Qua văn bản: “ Sông nước Cà Mau” em cảm nhận được gì về vùng đất cực Nam của Tổ Quốc? - Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau với sông nước, kênh rạch bủa giăng chi chít và cảnh chợ Năm Căn thật tấp nập, trù phú họp ngay trên sông… ? Em hãy hình dung và thuật llại tâm trạng của người anh khi đứng trước bức tranh của em gái được giải nhất? - Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở ngừi en gái đã giúp cho người anh vượt lên lòng tự ái tự ti của mình. ? Văn bản: “ Vượt Thác” giúp em hiểu điều gì về thiên nhiên và cuộc sống của con người lao động? - Hành trình vượt sông Thu Bồn vượt thác của con thuyền do Dượng Hương Thư chỉ huy . Cảnh sông nước hai bên bờ và sức mạnh vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác. ? “ Buổi học cuối cùng” kể về sự việc gì? Có nhân vật nào? - Đây là buổi học cuối cùng tiếng Pháp và hình ảnh Thầy Hamen qua cái nhìn của học trò Phrăng đầy tâm trạng. ? Em cảm nhận được điều gì qua bút pháp miêu tả của tác giả Nguyễn Tuân? - Cảnh đẹp tươi sáng phong phú của cảnh sắc thiên nhiên của vùng đảo Cô Tô , một nét sinh hoạt của người dân trên đảo. ? Thép Mới đã ca ngợi những phẩm chất nào của cây tre? Cây tre tượng trưng cho ai? - Cây tre là người bạn gần gũi của nhân dân Việt Nam , tre gắn bó trong lao động, sản xuất và trong chiến đấu. Cây tre trở thành biểu tượng của con người Việt Nam, là người bạn chung thuỷ của con người ViệtNam. ? I. Ê-ren-bua nói về ngọn nguồn của lòng yêu nước như thế nào? Nó được thử thách tronh hoàn cảnh nào? - Lòng yêu nước bắt nguồn từ những vật tầm thường nhất, gần gũi gắn bó với con người. Lòng yêu nước được bộ lộ mạnh mẹ nhất trong cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ Quốc. ? Văn bản : “ Lao Xao” là một bức tranh sinh động về thiên nhiên. Đó là bức tranh miêu tả như thế nào? - Bức tranh sinh đông về làng quê với thế giới hoa, bướm và các loài chim -> lòng gắn bó thiên nhiên cà đậm chất văn học dân gian. 2. Đặc điểm của truyện và kí. (15’) G Yêu cầu chép lại tên tác phẩm , đoạn trích vào bảng theo mẫu? Đánh dấu X vào vị trí tương ứng ở các cột tiếp theo nếu thấy có yếu tố đó? Tên tác phẩm Thể loại Cốt truyện N/ vât N/V kể truyện Bài học.. Truyện x x x Sông n… // x x Bức tr.. // x x x Vượt thác // x x Cô Tô kí x Cây tre… // x Lòng yêu nước // x ? Những yếu tố nào có chung ở truyện và kí? - > Đều thuộc loại hình tự sự tái hiện cuộc sống bằng cách kể và tả là chính -> Tác phẩm tự sự đều có lời kể của nhân vất kể truyện về thiên nhiện, con ngươi, xã hội. Thể hiện thái độ của người kể. ? Đặc điểm khác biệt giữa truyện và kí là gì? Truyên phần lớn dựa vào tưởng tượng, sáng tạo theo cảm nhận đánh giá của tác giả. Kí là ghi lại điều có thật xảy ra trong cuộc sống ? Những tác phẩm truyện, kí đã học để lại cho em cảm nhận gì về đất nước và con người, cuộc sống? -> Giúp ta cảm nhận đực cảnh sắc thiên nhiên, đất nước và con người. Của nhiều vùng từ vungd sông nước bao la ( Cà Mau) Sông Thu Bồn lắm thác ghềnh- > Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô. Hoạt động 2 II. Luyện tập ? Trong tất cả các nhân vật, nhân vật nào đã để lại cho em ấn tượng nhất? Vì sao? - (H) tự trình bày cảm nhận của mình về nhân vật đã để lại ấn tượng nhất. III- Hướng dẫn về nhà. Ôn tập lại toàn bộ tác phẩm truyện và kí Nắm vững nét nghệ thuật và nội dung của từng tác phẩm. Em thích nhất đoạn văn miêu tả nào trong các văn bản đã học? Hãy lí giải Soạn bài: “Cầu Long Biên- Chứng nhân lịch sử” ================================================== Ngày soạn: 08//04/2009. Thực hiện: 09/04/2009. Tiết : 118. Câu trần thuật đơn không có từ là. I- Mục tiêu bài học. Giúp học sinh hiểu được đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là, cấu tạo của câu miêu tả và câu tồn tại. Luyện kĩ năng nhận diện, phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thậut đơn không có từ là. Giáo dục ý thức sử dụng đúng kiểu câu trong khi nói và viết. II- Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Soạn bài + Tham khảo tại liệu. 2. Học sinh: Học bài cũ + đọc và chuẩn bị trước bài mới. III. Tiến trình bài giảng 1- Kiểm tra bài cũ. ( 3’) Gv Thầy có câu sau: “ Tre là cánh tay của người nông dân.” ? Em hãy cho biết câu văn trên thuộc kiểu câu nào? Tại sao em biết? * Yêu cầu: - Là câu trần thuật đơn có từ là. + Vì vị ngữ do từ là kết hợp với cụm danh từ + Dùng để miêu tả, giới thiệu cây tre Việt Nam 2- Nội dung bài mới. * Vào bài: (1’) Như vậy ở tiêt trước chúng ta đã tìm hiểu chắc đặc điểm, cấu tạo của câu trần thuậu đơn coa từ là. Ngoài ra còn có một kiểu câu khác nữa đó là câu: Trần thuật đơn không có từ là. Vậy đặc điểm của loại câu này như thế nào? có cấu tạo ra sao? Tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu… I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. (15’) G Gọi học sing đọc ví dụ *Ví dụ: a) Cả làng thơm b) Chim bay c)Phú ông mừng lắm d) Chúng tôi tụ hội ở góc sân ? đây có phải là câu trần thuật đơn không ví sao? Là câu trần thuật đơn. -> Vì:+ Có cấu tạo 1 cụm C-V + Các câu tả, kể, nhận xét, nêu ý kiến… ? Vậy em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu trên? a) Cả làng / thơm b) Chim / bay. c) Phú ông / mừng lắm. d) Chúng tôi / tụ hôpị ở góc sân. ? Em có nhận xét gì về cấu tạo của vị ngữ trong các câu trên? Câu :a,c Vị ngữ là tính từ và cụm tính từ. Câu b,d: Vị ngữ là động từ và cụm động từ. ? Cấu tạo vị ngữ ở câu c,d có gì khac so với cấu tạo vị ngữ ở câu a,b? Câu a,b vị ngữ là một từ Câu c,d Vị ngữ là một cụm từ. ? Vậy những từ và cụm từ này có kết hợp với từ làm vị ngữ không? -Không. ? Các câu đó được dùng với mục đích gì? - Kể, giới thiệu hoạt đông, trạng thái, đặc điểm của sự vật ( Sự vật được nói tới ở chủ ngữ) ? Tất cả những câu có đặc điểm như vậy ta gọi là câu trần thuật đơn không có từ là. Vậy em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn không có từ là? * Vị ngữ thường do động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ tạo thành. Gv đưa ra ví dụ: Em hãy chọn những từ, cụm từ phủ định thích hợp điền vào chỗ trống? ( không, không phải, chưa, chưa phải) a) Cả làng…thơm b) Chim…bay. c) Phú ông…mừng lắm. d) Chúng tôi…tụ hội ở góc sân. ? Hãy So sánh ý nghĩa trong ví dụ này với ý nghĩa các ví dụ mục tìm hiểu bài? -> Có ý nghĩa trái ngược nhau. ? Như vậy những câu trong ví dụ này mang ý nghĩa phủ định. đó chính là đặc điểm thứ hai của câu trần thuật đơn không có từ là * Khi vị ngữ biểu thị ý nghĩa phủ định nó kết hợp với các từ: không, chưa. G Mời học sinh đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa. * Ghi nhớ ( SGK) ? Hãy So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa câu trần thuật đơn có tứ là và câu trần thậut đơn không có từ là? Giống: Là câu trần thuật đợ có vị ngữ là động từ, tình từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ. Vị ngữ kết hợp trực tiếp với các từ ngữ phủ định Khác: …có từ là vị ngữ còn do danh từ, cụm danh từ …kết hợp với từ ngữ phủ định và từ tình thái. …không có từ là chỉ trực tiếp kết hợp với từ ngữ phủ định. ? Em hãy đặt câu trần thuật đơn không có từ là? - (H) đặt câu…. II. Phân loại câu trần thuật đơn không có từ là. (10’) Gv đưa ra ví dụ. * Ví dụ: 1) Đằng sau bãi, hai cậu bé con tiến lại. C V 2) Đằng sau bãi, tiến laị hai cậu bé con. V C ? Theo em đây có phải là câu trần thuật đơn hay không ? Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ? -> Là câu trần thuật đơn không có từ là. ? ý nghĩa của câu (1) có gì khác so với ý nghĩa câu(2)? -> Dùng để miêu tả hành động của sự vật nêu ở chủ ngữ. Gv Những câu có ý nghĩa như vậy ta gọi là câu miêu tả. 1. Câu miêu tả. ? Em hiểu câu miêu tả có ý nghĩa như thế nào? * Là những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái nêu ở chủ ngữ. Trong câu miêu tả chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. ? Em hãy đặt 1 câu thuộc kểu câu miêu tả? Ví dụ: Bạn tôi / có quyển sách quý C V ? Quay lại ví dụ đầu cho biết câu (2) khác câu(1) ở chỗ nào? Vị ngữ đứng trước chủ ngữ. Thông báo sự xuất hiện bất ngờ của nhân vật Gv Những câu như vậy gọi là câu tồn tại 2. Câu tồn tại ? Em hãy trình bày ý hiểu của em về câu tồn tại? * Là những câu dùng để thông báo về sự xuất hiện tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật . Một cách tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ xuống sau vị ngữ. ? Hãy lấy ví dụ về câu tồn tại? -(H) lây ví dụ. Gv Gọi học sinh đọc ghi nhớ trọng sách giáo khoa . * Ghi nhớ (SGK) III. Luyện tập. (15’) ? Bài tập1 có mấy yêu cầu đó là những yêu cầu nào? -1. Bài tập1. 2 yêu cầu: + Xác định chủ ngữ và vị ngữ + Xác định câu miêu tả, câu tồn taị. ? Muốn giải quyết được ta phải làm như thế nào? - Năm được nội dung bài học…. ? Yêu cầu học sinh làm câu: b,c. b) (1) Bên hàng xóm tôi có cái hang Dế Choắt. V C -> Câu tồn tại. b) (2) Dế Choắt / là tên… C V -> Câu miêu tả. C) (1) Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. V C -> Câu tồn tại. (2) Măng trồi lên nhọn hoắt… C V -> câu miêu tả. 2. Bài tạp 2. ? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta điều gì? độ dài: 5-7 câu Nội dung: Tả cảnh trường em Kĩ năng: Sử dụng ít nhất 1 câu tồn tại. Gv Cho (H) viết trong 5’ Gọi học sinh đọc đoạn văn đã viết ? Em hãy chỉ ra câu tồn tại trong đoạn văn? Gv Ghi câu tồn tại lên bảng - nhận xét. 3. Bìa tập 3. Gv Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3 ? Viết chính tả : Cây tre Việt Nam : Từ Nước Việt Nam xanh -> Chí khí như người. Gv Hướng dẫn học sinh cách viết ( Cần chú ý những lỗi hay mắc) III- Hướng dẫn về nhà. (1’) Học thuộc lòng mục ghi nhớ trong sách giáo khoa Làm các bài tập còn lại vào vở bài tập. Tập xây dựng các câu trần thuật đơn không có từ là theo hai kiểu. Chuẩn bị bài: Chữa lỗi về Chủ ngữ và Vị ngữ.

File đính kèm:

  • doctiet 117 118.doc
Giáo án liên quan