Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 25: Chữa lỗi dùng từ

A. Mục tiêu cần đạt:

- Giúp hs nhận ra các lỗi thường mắc phải khi dùng từ: lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm, cách tránh những lỗi ấy khi dùng từ.

- Rèn: kỹ năng dùng từ đúng văn cảnh, kỹ năng chữa lỗi dùng từ.

* Trọng tâm:- Chữa lỗi thường mức khi dùng từ.

* Tích hợp:- Các văn bản đã học. Giải nghĩa từ, từ mượn.

B. Chuẩn bị:

1/ GV: Soạn bài, chuẩn bị những lỗi HS thường mắc phải.

2/ HS: Học bài, làm BT.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động

1/ ổn định:

2/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày ý nghĩa của truyện Thạch Sanh?

3/ Bài mới:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2826 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 25: Chữa lỗi dùng từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/9/2013 Ngày dạy : 1/10/2013 Tiết 25: CHỮA LỖI DÙNG TỪ A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp hs nhận ra các lỗi thường mắc phải khi dùng từ: lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm, cách tránh những lỗi ấy khi dùng từ. - Rèn: kỹ năng dùng từ đúng văn cảnh, kỹ năng chữa lỗi dùng từ. * Trọng tâm:- Chữa lỗi thường mức khi dùng từ. * Tích hợp:- Các văn bản đã học. Giải nghĩa từ, từ mượn. B. Chuẩn bị: 1/ GV: Soạn bài, chuẩn bị những lỗi HS thường mắc phải. 2/ HS: Học bài, làm BT. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1/ ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày ý nghĩa của truyện Thạch Sanh? 3/ Bài mới: Phương pháp + Hai VD trên giống nhau ở điểm nào? + Em có nhận xét gì vè cách diễn đạt của VD1? - Theo em sự rườm rà lủng củng ấy là do đâu? + Cách diễn đạt của VD 2 có gì khác so với cách diễn đạt ở VD1? - Qua VD này, em nhận thấy khi diễn đạt chúng ta thường mắc lỗi nào? VD: Con mèo nhà em rất đẹp nên em rất thích nó. - HS quan sát ví dụ: - Quan sát văn cảnh và giải nghĩa các từ: Thăng quan, nhấp nháy? Có thể thay thế từ "thăm quan" và từ "nhấp nháy" bằng các từ nào? - Với nghĩa của từ thăm quan và nhấp nháy như thế thì việc dùng 2 từ đó trong 2 văn cảnh này có đúng không? Vậy có thể dùng từ nào? - ở VD 2, cử động của ria mép phải dùng từ nào mới đúng? - So sánh từ dùng sai với từ được thay thế? - Vậy theo em, lỗi lẫn lộn các từ gần âm là do đâu? - Có những cách nào để sửa và tránh lỗi này? - Yêu cầu của bài tập 1? Lược bỏ những từ ngữ trùng lặp à lặp lỗi từ - Y/c của BT2? Tìm nguyên nhân gây lỗi dùng từ, hay sửa lại bằng cách thay thế bằng từ khác? Gợi ý: Muốn tìm nguyên nhân gây lỗi, dùng từ phải làm như thế nào? Nội dung I. Chữa lỗi dùng từ: 1/ Chữa lỗi lặp từ: a) VD b) Nhận xét - Lỗi lặp từ: Do người viết, người nói dùng nhiều lần 1 từ trong 1 câu hoặc trong các câu kề nhau, tạo sự rườm rà, lủng củng. - Cách sửa lỗi: Bỏ từ ngữ bị lặp, thay thế bằng từ cùng nghĩa. VD: Con mèo nhà em rất đẹp nên em rất thích con mèo. à Con mèo nhà em rất đẹp nên em rât thích. à Con mèo nhà em rất đẹp nên em rât thích nó. * Lưu ý: Cần phân biệt lỗi lặp từ với việc việc lặp từ có dụng ý nghệ thuật, hoặc để diễn đạt chính xác 1 ý nào đó. 2/ Lẫn lộn các từ gần âm: a) VD b) Kết luận -Thăm quan:là từ không có nghĩa à thay bằng tham quan. - VD2: Nhấp nháy:= mấp máy - Lỗi lẫn lộn các từ gần âm: Sử dụng nhầm các từ có hình thức ngữ âm gần giống nhau nhưng nghĩa khác nhau. - Nguyên nhân: Do nhớ không chính xác hình thức ngữ âm của từ hoặc chưa hiểu rõ nghĩa của từ. - II. Luyện tập: 1/ BT1: a) Bỏ: bạn Lan, cả lớp, lấy làm, đều. b) Bỏ: Câu chuyện này, những nhân vật ấy (họ, những người) c) Bỏ: lớn lên. 2/ BT2: a) Thay: linh động bằng sinh động. b) Thay: bàng quang bằng bàng quan. c) Thay: thủ tục bằng hủ tục. 3/ BT3: - Ca dao hội tụ những gì…. nhất của tâm hồn người Việt Nam - Trên bầu trời xuất hiện một vì …. . 4/ Củng cố: - Tại sao cần phải hiểu rõ nghĩa của từ khi dùng? 5/ Dặn dò: - Tìm tiếp những từ lỗi dùng từ em thường mắc phải. - Đọc lại bài văn em vừa viết, tìm lỗi dùng từ, tự sửa lại. =========================================================== Ngày soạn: 1/10/2013 Ngày dạy: 4/10/2013 Tiết 26: CHỮA LỖI DÙNG TỪ A. Mục tiêu cần đạt: - Tiếp tục giúp HS nhận ra những lôi thông thường khi dùng từ: HS thấy được nguyên nhân, cách tránh và cách sửa lỗi. - Giáo dục: Có ý thức dùng từ hợp với văn cảnh, đúng nghĩa. - Rèn: kỹ năng phát hiện lỗi, sửa lỗi dùng từ. * Trọng tâm: - Chữa lỗi dùng từ không đúng nghĩa. * Tích hợp: - Giải nghĩa từ. Cách chữa lỗi dùng từ: lẫn lộn từ gần âm, lặp từ. B. Chuẩn bị: 1/ GV: Soạn bài, tập hợp những lỗi dùng từ HS thường mắc phải trong bài TLV số 1. 2/ HS: Học bài, làm bài tập, phát hiện lỗi trong bài văn của mình. C. Tiến trình các tổ chức hoạt động. 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: Chúng ta thường mắc phải ? Cách chữa? 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - Gợi ý: Đây là từ mượn hay từ thuần Việt? (Từ mượn tiếng Hán) - Vậy những từ này dùng các văn cảnh này có đúng nghĩa không? - Hãy thay những từ dùng sai bằng những từ khác đúng nghĩa? - Hãy tạo văn cảnh để dùng các từ yếu điểm, đề bạt, chứng thực, đúng nghĩa - Vậy qua VD trên, em phát hiện dược thêm 1 lỗi nào chúng ta thường mắc phải khi dùng từ? Khi dùng từ cần làm như thế nào để tránh mắc lỗi này? - Khi đã mắc lỗi này, phải làm như thế nào để sửa lỗi? - Hãy đọc yêu cầu bài tập 1? - Gợi ý: Muốn biết từ kết hợp đúng hay sai, ta làm như thế nào? - Hãy áp dụng làm BT1. - Bài tập 2 yêu cầu điều gì? (điền từ thích hợp). Muốn điền được phải làm như thế nào? Nội dung cần đạt I.Dùng từ không đúng nghĩa 1/ Ví dụ: 2/ Kết luận: - Lỗi dùng từ không đúng nghĩa: Dùng sai nghĩa của từ trong văn cảnh. - Cách tránh: Tìm hiểu, nắm rõ nghĩa của từ trước khi dùng. - Cách chữa: Thay bằng từ đúng nghĩa với văn cảnh. II. Luyện tập: 1/ Bài tập 1: - Bản tuyên ngôn. - Tương lai xán lạn. - Bôn ba hải ngoại. - Bức tranh thuỷ mặc. - Nói năng tuỳ tiện. 2/ BT 2: a) Khủng khỉnh. b) Khẩn trương. c) Băn khoăn. 4/ Củng cố: Ngoài cũng nên tránh lặp từ kiểu: ngày sinh nhật… 5/ Dặn dò: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra. =========================================================== Ngày soạn: 1/10/2013 Ngày dạy : 4/10/2013 TIẾT 27: EM BÉ THÔNG MINH (T1) (TRUYỆN CỔ TÍCH) A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS đọc, tìm hiểu các nhân vật, sự việc trong văn bản, kể tóm tắt văn bản và bước đầu tìm hiểu ý nghĩa của truyện. - Giáo dục: Trân trọng trí tuệ của nhân dân lao động. - Rèn kỹ năng: Tìm hiểu nhân vật, ý nghĩa của truyện cổ tích. * Trọng tâm: - Đọc, tìm hiểu chú thích, kể, tìm hiểu văn bản. * Tích hợp: - Các kiểu nhân vật trong truyện cổ tích. - Từ mượn, giải nghĩa từ. - Nhân vật, sự việc trong văn tự sự. B. Chuẩn bị: 1/ GV: Soạn bài. 2/ HS: Học bài, tập kể. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1/ ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở soạn bài của học sinh? 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - GV hướng dẫn đọc: diễn cảm, chú ý ngôn ngữ của nhân vật . - Nhân vật chính là ai? Thuộc kiểu nhân vật nào? - Viên quan đi tìm người tài đã gặp em bé trong hoàn cảnh nào? - Viên quan hỏi như thế nào? - Theo em lời hỏi này có phải là một câu đố không? Vì sao? - Phản ứng của người cha? - Khi người lớn chưa có câu trả lời, em bé đã đối đáp như thế nào? Có nhận xét gì về câu trả lời này? - Phản ứng của viên quan? - Theo em tại sao viên quan lại há hốc mồm sửng sốt? - Việc em bé thông minh ở cạnh người cha là nông dân, đang làm việc cày ruộng, cuốc đất thể hiện quan niệm gì của người dân? Nội dung cần đạt I. Đọc, hiểu chú thích 1/ Đọc. 2/ Chú thích: 3. Bố cục: Sự việc 1: Em bé giải câu đố của viên quan. Sự việc 2: Em bé giải câu đố thứ 1 của vua . Sự việc 3: Em bé giải câu đố thứ 2 của vua. Sự việc 4: Em bé giải câu đố của sứ giả nước ngoài. II. Đọc, hiểu văn bản 1/ Em bé giải câu đố của viên quan: - Hai cha con em đang làm ruộng. - Viên quan: "này, lão kia! Trâu của lão cày 1 ngày được mấy đường?"… à Là 1 câu đố vì bất ngờ, khó trả lời. - Em bé: "Thế xin hỏi ông…" => Là một câu đố vì quá bất ngờ, không thể trả lời ngay được. => Em bé thông minh : Có trí tuệ tuyệt với khiến những người lớn phải thán phục. => Quan niệm: Đề cao trí tuệ của người lao động 4/ Củng cố: - Tại sao phải có nhiều thử thách? 5/ Dặn dò: Tập kể theo sự việc

File đính kèm:

  • docvan 6 tuan 7 nam 20132014.doc