Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 25 đến tiết 28 - Trường THPT Ninh Thạnh Lợi

I. Mục tiêu cần đạt:

a . Về kiến thức:

- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật , sự kiện , cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh.

- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt.

- Tiếng cười vui vẻ , hôn nhiên , nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.

b . Về kĩ năng ;

* Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.

- Trình bày những suy nghĩ , tình cảm về một nhân vật thông minh.

- Kể lại một câu chuyện cổ tích.

*Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống

-Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng

-Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong TP

c . Về thái độ:

Tôn trọng , đề cao trí tuệ dân gian , luôn tạo ra những tiếng cười vui vẻ trong cuộc sống.

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 25 đến tiết 28 - Trường THPT Ninh Thạnh Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/09/2012 Tuần : 7, tiết PPCT: 25 EM BÉ THÔNG MINH (Truyện cổ tích) I. Mục tiêu cần đạt: a . Về kiến thức: - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật , sự kiện , cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh. - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. - Tiếng cười vui vẻ , hôn nhiên , nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động. b . Về kĩ năng ; * Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Trình bày những suy nghĩ , tình cảm về một nhân vật thông minh. - Kể lại một câu chuyện cổ tích. *Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống -Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng -Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong TP c . Về thái độ: Tôn trọng , đề cao trí tuệ dân gian , luôn tạo ra những tiếng cười vui vẻ trong cuộc sống. II . Chuẩn bị của GV và HS : a . Chuẩn bị của GV: Giáo án , SGK , SGV , tranh ảnh. b. Chuẩn bị của HS : Vở ghi , SGK , vở soạn , phiếu học tập , bút dạ. III. Tiến trình bài dạy: a Ổn định lớp b . Kiểm tra bài cũ : Thạch Sanh đã trải qua những thử thách gì? Qua những thử thách ấy Thạch Sanh bộc lộ phẩm chất gì? b . Dạy nội dung bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1 : HDHS đọc và tìm hiểu văn bản GV đọc mẫu 1 đoạn Gọi HS đọc tiếp hết Gọi HS giải thích các chú thích 1 , 3, 5 , 7 , 14 ? Theo em văn bản có thể chia làm mấy đoạn ? Nội dung của mỗi đọan là gì? GV nhận xét góp ý Lắng nghe - theo dõi sGK Đọc Giải thích các chú thích theo yêu cầu Suy nghĩ - trả lời Suy nghĩ - trả lời I . Đọc - hiểu văn bản: 1 . Đọc - tìm hiểu chú thích - tìm bố cục: * Bố cục : 4 đoạn Đ1 : từ đầu...về tâu vua Đ2 : tiếp...ăn mừng với nhau rồi Đ3 : tiếp...rất hậu Đ4 : còn lại HĐ 2 : HDHS thảo luận câu hỏi SGK ? Cậu bé phải trải qua mấy lầm thử thách Phát phiếu học tập nhóm y/c thảo luận câu hỏi 2/SGK (3’) GV nhận xét - đưa đáp án ? Theo em lần thách đố sau có khó hơn lần trước không? GV : tính chất oái oăm của câu đố ngày càng tăng: ND y/c ? Theo em , em bé đã bộc lộ những tính cách gì qua những lần giải đố GV cho học sinh quan sát bức tranh trong truyện và y/c 1 em kể trình tự dấu tranh - Gọi 1 - 2 em nhận xét GV nhận xét chung 4 lần thử thách Nhận phiếu học tập - thảo luận nhóm - trình bày Quan sát - ghi vào vở - Khó khăn hơn vì xét về người đố: - Lần 1-> viên quan - Lần 2+ 3 -> vua - Lần 4 -> sứ thần - Lần 1 : so sánh với người cha - Lần 2 : so sánh với dân làng - Lần 3 : so sánh với vua - Lần 4 : so sánh với vua , quan đại thần Suy nghĩ - trả lời Thực hiện theo y/c Nhận xét Lắng nghe 2 . Phân tích a . Những thử thách cậu bé phải trải qua: Lần Người đố Cách thức giải đố 1 2 3 4 Viên quan Vua Vua Sứ thần nước ngoài - Đố lại viên quan - Để nhà vua tự nói ra sự vô lý , phi lý của điều mà vua đố. - Bằng cách đố lại - Dùng kinh nghiệm đời sống dân gian sự thông minh , tài trí , lòng can đảm , tính hồn nhiên c . Củng cố - luyện tập Trình bày những thử thách mà cậu bé phải trải qua. d . HDHS học bài ở nhà: - VN học bài. - Xem tiếp phần còn lại. IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 27/09/2012 Tuần : 7, tiết PPCT: 26 EM BÉ THÔNG MINH(TT) (Truyện cổ tích) I. Mục tiêu cần đạt: a . Về kiến thức: - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật , sự kiện , cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh. - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. - Tiếng cười vui vẻ , hôn nhiên , nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động. b . Về kĩ năng ; * Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Trình bày những suy nghĩ , tình cảm về một nhân vật thông minh. - Kể lại một câu chuyện cổ tích. *Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống -Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng -Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong TP c . Về thái độ: Tôn trọng , đề cao trí tuệ dân gian , luôn tạo ra những tiếng cười vui vẻ trong cuộc sống. II . Chuẩn bị của GV và HS : a Ổn định lớp b . Chuẩn bị của GV: Giáo án , SGK , SGV , tranh ảnh. c. Chuẩn bị của HS : Vở ghi , SGK , vở soạn , phiếu học tập , bút dạ. III , Tiến trình bài dạy: a . Kiểm tra bài cũ: Sự mưu trí , thông minh của em bé được thử thách qua mấy lần? Em có nhận xéy gì về các lần thách đố sau so với lần trước. b. Dạy nội dung bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1 : HDHS tiếp tục thảo luận câu hỏi ? Những cách giải đố của em bé lý thú ở chỗ nào? Y/c thảo luận nhóm bàn(2’) ? Dùng hình thức câu đố để thử tài nhân vật có phổ biến trong truyện cổ tích không? Tác dụng cua rhình thức đó ? Em hãy so sánh em bé thông minh trong truyện với các nhân vật chính trong các truyện cổ tích đã học hoặc đã đọc ? Hãy nêu ý nghĩa của truyện em bé thông minh GV chốt ý Gọi 1 em đọc ghi nhớ SGK/74 Thảo luận nhóm bàn trình bày - Đấy thế bí về phía người ra câu đố - Làm người ra đố tự thấy cái vô lý , phi lý - Lời giải đố không dựa vào kiến thức sách vở...,kiến thức đời sống - Người ra đố , người chưúng kiến , người nghe ngạc nhiên - Chứng tỏ sự thông minh - Phổ biến trong truyện dân gian nói chung và truyện cổ tích nói chung Suy nghĩ - trả lời Em bé được hưởng vinh quang , hạnh phúc không nhờ sự giúp đỡ của các lực lượng siêu nhiên mà do năng lực trí tuệ , kinh nghiệm của mình Suy nghĩ - trả lời Lắng nghe Đọc ghi nhớ SGK/74 b . Tác dụng của hình thức dùng câu đố để thử tài nhân vật: - Tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng , phẩm chất - Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển - Gây hứng thú hồi hộp cho người nghe c. Ý nghĩa của truyện : - Ca ngợi đề cao những con ngưòi thông minh , hiểu biết và linh hoạt - Hài hước , mua vui * Ghi nhớ SGK/74 HĐ 2 : HDHS luyện tập Y/c HS kể chuyện diễn cảm Gọi HS nhận xét cách kể của bạn Thực hiện theo y/c Nhận xét cách kể II . Luyện tập: Kể diễn cảm lại câu chuyện c . Củng cố - luyện tập : Phát phiếu học tập cá nhân Câu hỏi : Sức hấp dẫn của truyện Em bé thông minh được tạo ra từ đâu? A . Hành động nhân vật B . Ngôn ngữ nhân vật ý đúng C . Tình huống truyện D . Lời kể của truyện d . HDHS học bài ở nhà: - Học lại bài nghĩa của từ. - Mang bút bi đỏ - Xem trước bài chữa lỗi dùng từ tiếp theo - Giờ sau kiểm tra 1 tiết phần văn bản. IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ************************************* Ngày soạn: 27/09/2012 Tuần : 7, tiết PPCT: 27 CHỮA LỖI DÙNG TỪ I.Mục tiêu cần đạt: a . Về kiến thức: - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. - Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. b . Về kĩ năng ; * Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa. - Dùng từ chính xác , tránh lỗi về nghĩa của từ. *Ra quyết định: nhận ra và lựa chọn cách sửa các lỗi dùng từ địa phương thường gặp -Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng từ địa phương c . Về thái độ : Có ý thức dùng từ đúng nghĩa trong giao tiếp. II . Chuẩn bị của GV và HS : a . Chuẩn bị của GV : Giáo án , SGK , SGV , bảng phụ. b . Chuẩn bị của HS: Vở ghi , vở bài tập , SGK , bảng nhóm , phiếu học tập , bút bi đỏ. III . Tiến trình bài dạy: a . Kiểm tra bài cũ: Nghĩa của từ là gì? Lấy ví dụ minh họa b. Dạy nội dung bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1 : HDHS phát hiện lỗi , chữa lỗi GV treo bảng phụ BT 1/75 ? Em hãy chỉ ra những từ dùng sai trong BT 1 Y/c thảo luận nhóm ( 3’ ) ? Chỉ ra nghĩa của các từ vừa nêu ? Em hãy chữa các lỗi câu trên ? Trong quá trình sử dụng cần dựa vào đâu để phát hiện lỗi Nguyên nhân nào dẫn đến việc sai lỗi Quan sát BT trên bảng phụ Suy nghĩ - trả lời Thảo luận nhóm bàn trình bày a . Yếu điểm điểm quan trọng b . Đề bạt cử giữ chức vụ cao hơn c .Chứng thực xác nhhận là đúng sự thực - Văn cảnh Dùng từ không đúng nghĩa (hiểu nghĩa không đúng , không đầy đủ ) I . Bài tập: Bài tập 1/75 a . Yếu điểm b . Đề bạt c . Chứng thực Bài tập 2/75 Chữa lỗi a . Nhược điểm b . Đề cử ( bầu ) c. Chứng kiến * Dùng từ không đúng nghĩa HĐ2:HDHS luyện tập Y/c HS đọc nội dung bt1/75 Gọi 3 em lên bảng Y/c dưới lớp làm BT vào vở Gọi HS n.xét GV n.xét chung Gọi HS đọc ND bài tập 2/76 Y/c thảo luận nhóm(2’) Treo bảng phụ BT3 ? Chỉ ra những từ dùng không đúng trong BT 3 và chữa lại Đọc cho HS chép 1 đoạn bài Em bé thông minh từ : Một hôm... mấy đường Y/c HS trao đổi vở cho bạn, lấy bút đỏ gạch dưới những lỗi chính tả Y/c HS báo cáo kết quả GV nhận xét chung Đọc bài tập 1/75 Lên bảng làm bài tập Dưới lớp làm bài tập vào vở - Nhận xét - Nghe - Cách vẽ bằng mực đen (mực tàu) - Đọc bài tập2/76 - Thảo luận nhóm (2’) + Ngụy biện : cố ý dùng những lý lẽ bề ngoài có vẻ đúng nhưng thật ra là sai để rút ra những kết luận xuyên tạc sự thật HS dùng phiếu cá nhân a. Tống : đánh mạnh và thẳng = nắm tay - Làm cho di chuyển mạnh và đột ngột - Tinh tú : Sao trên trời - Tinh túy : Phần thuần khiết và quí báu nhất - Lắng nghe - chép ĐV vào vở - Thực hiện II.Luyện tập BT1/75 - Các từ kết hợp đúng + Bản tuyên ngôn + Tương lai xán lạn + Bôn ba hải ngoại + Bức tranh thủy mặc + Nói năng tùy tiện BT2/76 - Chọn từ điền vào chỗ trống a. Khinh khỉnh b. Khẩn trương c. Băn khoăn BT3/76 Chữa lỗi dùng từ a. Tung b. Ngụy biện c. Tinh túy (tinh hoa) BT4/76 Chính tả c.Củng cố-luyện tập - Khi sử dụng từ ngữ cần phải chú ý điều gì? - Muốn không mắc lỗi thì cần phải làm gì? d.HDHS học bài ở nhà - Ôn tập phần VB giờ sau KT 1 tiết. IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ********************************** Ngày soạn: 27/09/2012 Tuần : 7, tiết PPCT: 28 KIỂM TRA VĂN 1. Mục tiêu cần đạt a . Về kiến thức: - HS nắm được những nội dung chính của các văn bản đã học để vận dụng vào bài viết : đúng , chính xác. - Có cái nhìn khái quát về 2 thể loại truyện dân gian : truyền thuyết , cổ tích nắm vững cốt truyện và ý nghĩa của truyện. b . Về kĩ năng : Rèn kĩ năng viết , vận dụng câu , cách dùng từ của HS. c . Về thái độ : Có thái độ nghiêm túc trong khi làm bài. 2 . Chuẩn bị của GV và HS : a Ổn định lớp b . Chuẩn bị của GV: Giáo an , đề kiểm tra. c. Chuẩn bị của HS : Chuẩn bị kiến thức trọng tâm. III . Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội quy bài kiểm tra. b . Dạy nội dung bài mới: Đề ra được thống nhất ở tổ c . Củng cố - luyện tập : - Nhận xét giờ làm bài. - Thu bài về chấm. d . HDHS học bài ở nhà : - Xem trước bài văn tự sự. - Làm ở nhà những nội dung y/c của bài luyện nói. Ngày tháng năm 2012 TUẦN : 07 IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docGA ngu van 6 tuan 7.doc