Giáo án Ngữ văn 6 tiết 3 - Tiếng việt: Từ và cấu tạo từ tiếng việt

TIẾNG VIỆT TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Giúp HS hiểu được thế nào là từ , đặc điểm và cấu tạo từ Tiếng Việt: các khái niệm từ, đơn vị cấu tao từ, các kiểu từ

- Tích hợp với phần Văn bản qua bài Con rồng cháu tiên, Bánh chưng bánh Giầy, với Tập làm văn ở Văn bản và phương thức biểu đạt

- Bước đầu rèn kỹ năng nhận diện, xác định từ đơn, từ phức, kỹ năng sử dụng từ

- Giáo dục tình cảm yêu mến tiếng nói và chữ viết thông qua các kiểu từ loại tiếng Việt

B.CHUẨN BỊ:

- Nội dung bài học

- Bảng cấu tạo từ Tiếng Việt

C. LÊN LỚP:

 1.On định tổ chức

2. Bài cũ:

3. Bài mới

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức:

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1784 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 tiết 3 - Tiếng việt: Từ và cấu tạo từ tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 Ngày soạn: 02/09/07 Tiết: 3 Ngày dạy: 06/09/07 TIẾNG VIỆT TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp HS hiểu được thế nào là từ , đặc điểm và cấu tạo từ Tiếng Việt: các khái niệm từ, đơn vị cấu tao từ, các kiểu từ - Tích hợp với phần Văn bản qua bài Con rồng cháu tiên, Bánh chưng bánh Giầy, với Tập làm văn ở Văn bản và phương thức biểu đạt - Bước đầu rèn kỹ năng nhận diện, xác định từ đơn, từ phức, kỹ năng sử dụng từ - Giáo dục tình cảm yêu mến tiếng nói và chữ viết thông qua các kiểu từ loại tiếng Việt B.CHUẨN BỊ: - Nội dung bài học - Bảng cấu tạo từ Tiếng Việt C. LÊN LỚP: 1.On định tổ chức 2. Bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức: Hoạt động của giáo viên, học sinh - GV ghi ví dụ lên bảng: câu: “Thần dạy dân cách trồng trọt chăn nuôi và cách ăn ở” có mấy từ? - HS: có 9 từ - Dựa vào dấu hiệu nào mà em biết được điều đó? - Dấu gạch chéo - Tiếng cấu tạo nên từ - 9 từ ấy kết hợp với nhau để cấu tạo nên một đơn vị trong văn bản, đơn vị ấy gọi là gì? Đơn vị ấy gọi là câu GV Chốt từ là đơn vị để tạo câu Hãy tìm những từ trong câu trên để sắp xếp vào bảng phân loại: SGK - HS sắp xếp dựa vào tiêu chí: - Từ đơn: 1tiếng - Từ phức: 2 tiếng trở lên: chia ra - Từ ghép - Từ láy - Cấu tạo của từ ghép và láy có gì khác nhau? - Từ ghép: các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa - Từ láy: quan hệ về âm: láy âm, láy tiếng, láy vần - HS đọc ghi nhớ : - Hoạt động 3: luyện tập GV cho HS đọc các ví dụ trên - Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ nào? - Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên? - Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc? Nêu qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo gợi ý SGK Nội dung bài học I/ TỪ LÀ GÌ: 1.Ví dụ: “Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và /cách/ ăn ở” - có 9 từ kết hợp với nhau để tạo nên câu - sự khác nhau giữa tiếng và từ: có từ chỉ có 1 tiếng,có từ có 2,3 tiếng tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ 2.Kết luận: ghi nhớ SGK II/PHÂN LOẠI TỪ TIẾNG VIỆT: 1.Từ đơn: từ có 1 tiếng - Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và , có, tục, tết, làm 2.Từ phức: - Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy - Từ láy: trồng trọt GHI NHỚ: SGK III/ LUYỆN TẬP: 1.Tìm và phân biệt từ loại: a.Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép b.Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc là từ: gốc gác,cội nguồn c.Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:cậu mợ,chú bác, cô dì, anh em, họ hàng… 2.Khả năng sắp xếp: - Theo giới tính: (nam, nữ) ông bà.cha mẹ,anh chị, ccậu mợ,chú thím,chồng vợ - Theo bậc trên dưới: bác cháu, cha con, mẹ con, anh, em, chị em, cô cháu, dì cháu… 4. Củng cố – Dặn dò: - Thế nào là từ? Đơn vị cấu tạo từ là gì?có những loại từ nào trong tiếng Việt? - Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập 3 ------------------------------------------------------@-----------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTUAN 1 TIET 3.doc