Giáo án Ngữ văn 6 tiết 32 - Tiếng việt: Danh từ

TIẾNG VIỆT DANH TỪ

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Giúp HS nắm được đặc điểm của danh từ, các nhóm danh từ chỉ đơn vì và danh từ chỉ sự vật

 - Tích hợp với phần văn bản Cây bút thần, với Tập làm văn Ngôi kể và lời kể trong văn bản tự sự

- Rèn luyện kỹ năng thống kê, phân loại các danh từ

- Giáo dục tình cảm yêu mến từ loại tiếng Việt

B.CHUẨN BỊ:

- GV: chuẩn bị các đoạn văn có sử dụng danh từ

- HS: chuẩn bị nội dung bài học

C. LÊN LỚP:

 1.On định tổ chức

2. Bài cũ:

3. Bài mới

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức:

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2314 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 tiết 32 - Tiếng việt: Danh từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:8 Ngày soạn: 01/11/07 Tiết: 32 Ngày dạy: 02/11/07 TIẾNG VIỆT DANH TỪ A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp HS nắm được đặc điểm của danh từ, các nhóm danh từ chỉ đơn vì và danh từ chỉ sự vật - Tích hợp với phần văn bản Cây bút thần, với Tập làm văn Ngôi kể và lời kể trong văn bản tự sự - Rèn luyện kỹ năng thống kê, phân loại các danh từ - Giáo dục tình cảm yêu mến từ loại tiếng Việt B.CHUẨN BỊ: - GV: chuẩn bị các đoạn văn có sử dụng danh từ - HS: chuẩn bị nội dung bài học C. LÊN LỚP: 1.On định tổ chức 2. Bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức: Hoạt động của giá viên, học sinh - GV dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, xác định danh từ trong cụm từ in đậm SGK - HS: con trâu - GV xung quanh danh từ trên có những từ nào? - HS ba: là từ chỉ số lượng , đứng trước Ay là từ đứng sau - Em hãy tìm các danh từ khác trong câu đã dẫn? Danh từ biểu thị những gì? Hãy đặt câu với các danh từ đã tìm được? - HS tự đặt câu, GV nhận xét, sửa chữa - GV gọi HS đọc ví dụ SGK - GV nghĩa của các danh từ in đậm ở đây có gì khác các danh từ đứng sau? - HS các từ in dậm đó chỉ loại đơn vị đi với các danh từ đứng sau, chỉ người, chỉ sự vật - GV hãy thay thế các danh từ in đậm bằng những từ khác nhau rồi rút ra nhận xét - Trường hợp nào, đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi? - Trường hợp nào, đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi? - HS thay thúng bằng rổ, rá, thay tạ, tấn bằng cân, đơn vị tính đếm đo lường thay đổi - Suy ra: danh từ chỉ đơn vị đo lường gồm hai nhóm nhỏ: - Danh từ chỉ đơn vị quy ước - Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên - GV vì sao có thể nói nhà có ba thúng gạo rất đầy, nhưng không thể nói, nhà có ba tạ thóc rất nặng - HS thảo luận, trả lời, từ đó phân biệt được các danh từ chỉ đơn vị chính xác với các danh từ chỉ đơn vị ước chừng Nội dung bài học: I/ ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ: - Ví dụ: SGK - Nhận xét: 1.Khái niệm: danh từ là những từ chỉ người, chỉ vật 2.Khả năng kết hợp: - Từ chỉ số lượng , đứng trước - Các từ này, ấy, nọ, đó …và một số từ khác đứng sau 3.Chức vụ trong câu: - Làm chủ ngữ - Khi làm vị ngữ cần có từ là đứng trước II/ PHÂN LOẠI DANH TỪ: 1.Danh từ chỉ đơn vị: - Con, viên, thúng, tạ - Nhóm danh từ chỉ đơn vị quy ước: thúng, ra, hộc,… - Nhóm danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: con, chú, viên, ông 2.Danh từ chỉ sự vật: - Trâu, quan, gạo, thóc III/ LUYỆN TẬP: Bài 1: một số danh từ chỉ sự vật - Lợn, gà, trâu, bò, bàn - Đặt câu: con gà nhà em rất đẹp Bài 2: liệt kê các lại danh từ: A,Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ngài, viên, em B,Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: quyển, quả, tờ , chiếc 4. Củng cố – Dặn dò: - Thế nào là danh từ, khả năng kết hợp của danh từ? - Danh từ chỉ đơn vị gồm mấy loại? Cho ví du? - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự ---------------------------------------------@----------------------------------------

File đính kèm:

  • docTUAN 8 TIET 32.doc