Giáo án Ngữ văn 6 tiết 44 - Tiếng việt: Cụm danh từ

TIẾNG VIỆT CỤM DANH TỪ

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Giúp HS củng nắm được đặc điểm và cấu tạo của cụm danh từ, phần phụ trước, phần trung tâm, phần phụ sau của cụm danh từ.

 - Tích hợp với phần văn bản Thầy bói xem voi, với Tập làm văn Bài viết số 2.

- Rèn luyện kỹ năng nhận biết và phân tích cấu tạo của cụm danh từ trong câu, đặt câu với cụm danh từ.

- Giáo dục tình cảm yêu mến từ loại tiếng Việt

B.CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ ghi sơ đồ cấu tạo cụm danh từ

- HS: chuẩn bị nội dung bài học

C. LÊN LỚP:

 1.On định tổ chức

2. Bài cũ: Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng, qui tắc viết hoa danh từ riêng? Ví dụ?

3. Bài mới

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức:

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4772 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 tiết 44 - Tiếng việt: Cụm danh từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:11 Ngày soạn: 20/11/07 Tiết: 44 Ngày dạy: 24/11/07 TIẾNG VIỆT CỤM DANH TỪ A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp HS củng nắm được đặc điểm và cấu tạo của cụm danh từ, phần phụ trước, phần trung tâm, phần phụ sau của cụm danh từ. - Tích hợp với phần văn bản Thầy bói xem voi, với Tập làm văn Bài viết số 2. - Rèn luyện kỹ năng nhận biết và phân tích cấu tạo của cụm danh từ trong câu, đặt câu với cụm danh từ. - Giáo dục tình cảm yêu mến từ loại tiếng Việt B.CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi sơ đồ cấu tạo cụm danh từ - HS: chuẩn bị nội dung bài học C. LÊN LỚP: 1.On định tổ chức 2. Bài cũ: Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng, qui tắc viết hoa danh từ riêng? Ví dụ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức: Hoạt động của giáo viên, học sinh - Các từ in dậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Xưa -> ngày Hai-> có, vợ chồng Một -> túp lều Ong lão đánh cá -> vợ chồng Nát trên bờ biển -> túp lều - Trong các ví dụ trên thành phần nào là trung tâm? Nó thuộc từ loại gì? Các từ phụ là từ nào? - HS phần trung tâm là: ngày, vợ chồng, túp lều, vợ chồng, túp lều -> nó thuộc danh từ. - Các từ ngữ phụ là: Xưa, Hai, Một, Ong lão đánh cá, Nát trên bờ biển - GV các tổ hợp từ như trên được gọi là cụm danh từ. - Vậy cụm danh từ là gì? - Gv so sánh các cách nói trên rồi rút ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ với nghĩa của một danh từ? - Gv đưa ra ví dụ: túp lều/một túp lều Một túp lều / Một túp lều nát Một túp lều nát/ Một túp lều nát trên bờ biển. HS thảo luận nhóm trả lời - Số lượng phụ ngữ càng phức tạp thì nghĩa của cụm danh từ càng đầy đủ hơn. - Gv tìm cụm danh từ? Đặt câu với cụm danh từ rồi rút ra nhận xét về hoạt động trong câu của cụm danh từ? HS thảo luận, nhận xét: - Cụm danh từ hoạt động trong câu như một danh từ - Gv tìm cụm danh từ cs trong câu SGK Làng ấy, ba thúng gạo, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, chín con, năm sau, cả làng Liệt kê những từ ngữ đứng trươsc và đứng sau danh từ, sắp xếp chúng thành loại? - HS: Các từ ngữ phụ thuộc đứng trước danh từ; cả, ba, chín.. - Các từ ngữ đứng sau danh từ: ấy, nếp đực, sau. - Sắp xếp chúng thành loại: - Các phụ ngữ đứng trước có hai loại: - Chỉ số lượng ước phỏng - Chỉ số lượng chính xác - Các phụ ngữ đứng sau có hai loại: Ay, sau: chỉ vị trí đểphân biệt Đực, nếp… chỉ đặc điểm. Hoạt động 3 luyện tập - Gv gọi hs đọc yêu cầu của bài tập1, hướng dẫn HS làm, sau đó cho HS nhận xét, GV sửa chữa cho đúng. Nội dung bài học I/ CỤM DANH TỪ LÀ GÌ? 1.Xét ví dụ: SGK 2.Nhận xét: - Xưa -> ngày - Hai-> có, vợ chồng - Một -> túp lều - Ong lão đánh cá -> vợ chồng - Nát trên bờ biển -> túp lều => Cụm danh từ là loại tổ hợp từ tự do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. => Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn một mình danh từ. => Số lượng phụ ngữ càng tăng càng phức tạp thì nghĩa của cụm từ càng đầy đủ hơn 3. Đặc điểm ngữ pháp của cụm danh từ: - Cụm danh từ hoạt động trong câu như một danh từ. - Cụm DT có thể làm chủ ngữ, làm phụ ngữ, khi làm chủ ngữ thì có từ là đứng trước. II/ CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ: 1.Các từ ngữ phụ thuộc đứng trước danh từ; cả, ba, chín.. - Các từ ngữ đứng sau danh từ: ấy, nếp đực, sau. 2.Sắp xếp chúng thành loại: - Các phụ ngữ đứng trước: - Chỉ số lượng ước phỏng - Chỉ số lượng chính xác - Các phụ ngữ đứng sau có hai loại: - Ay, sau: chỉ vị trí đểphân biệt - Đực, nếp… chỉ đặc điểm. III/ LUYỆN TẬP: Bài số 1: các cụm danh từ: a.Một người chồng thật xứng đáng b.Một lưỡi búa của người cha để lại c.Một con yêu tinh…phép lạ 4. Củng cố - Dặn dò: - Thế nào là cụm danh từ? Đặc điểm, cấu tạo của cụm danh từ? - HS về nhà học bài , làm bài tập số 2,3 ----------------------------------------@-------------------------------------

File đính kèm:

  • docTUAN 11 TIET 44.doc