Giáo án Ngữ văn 6 tiết 67, 68 - Tiếng việt: kiểm tra học kỳ I

TIẾNG VIỆT: KIỂM TRA HỌC KỲ I

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học ở lớp 6 về phân môn Ngữ văn

- Nắm vững lý thuyết về các từ loại đã học để biết vận dụng đúng qui tắc chính tả, nắm vững khái niệm danh từ, cụm danh từ, phân loại danh từ .

- Rèn kỹ năng nhận diện từ loại, sử dụng chúng trong nói, viết

- Giáo dục tính nghiêm túc trong giờ kiểm tra.

B.CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên: đề kiểm tra

 - Giấy kiểm tra, học kỹ bài học.

C. LÊN LỚP:

 - On định lớp

 - Bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2223 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 tiết 67, 68 - Tiếng việt: kiểm tra học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:17 Ngày soạn: 02/01/08 Tiết: 67,68 Ngày dạy: 04/01/08 TIẾNG VIỆT: KIỂM TRA HỌC KỲ I A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học ở lớp 6 về phân môn Ngữ văn - Nắm vững lý thuyết về các từ loại đã học để biết vận dụng đúng qui tắc chính tả, nắm vững khái niệm danh từ, cụm danh từ, phân loại danh từ…. - Rèn kỹ năng nhận diện từ loại, sử dụng chúng trong nói, viết - Giáo dục tính nghiêm túc trong giờ kiểm tra. B.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: đề kiểm tra - Giấy kiểm tra, học kỹ bài học. C. LÊN LỚP: - On định lớp - Bài mới: - Giáo viên nhắc nhở học sinh nghiêm túc trong giờ kiểm tra, sau đó phát bài cho HS làm: ĐỀ BÀI: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Câu 1: Trong các từ sau đây, từ nào là từ mượn ? A. Đất nước C. Cố hương B. Làng xóm D. Quê hương Câu 2: Văn bản nào sau đây không phải là truyện cổ tích ? A. Em bé thông minh C.Thánh Gióng B.Thạch Sanh D. Cây bút thần Câu 3: Đoạn thơ sau có mấy chỉ từ? “Cô kia đi đằng ấy với ai, Trồng dưa dưa héo, trồng khoai khoai hà. Cô kia đi đằng này với ta, Trồng khoai khoai tốt, trồng cà cà sai.” A. Bốn B. Ba C. Hai D. Sáu Câu 4 : Câu nào sau đây không có cụm động từ? A. Cô ấy đã đi nhiều nơi. B. Nó vẫn còn đang chạy. C. Anh ấy sẽ đi Nha Trang. D. Ngày hôm qua, nó buồn. Câu 5: Vì sao bà mẹ Mạnh Tử vui lòng ở lại cạnh trường? A. Muốn con đi học gần trường. B.Thấy trẻ đua nhau học tập lễ phép. C. Thấy con học nhiều. D.Thấy nơi ở rộng rãi, thoáng mát. Câu 6: Dòng nào sau đây là cụm danh từ? A. Một ngôi nhà bé nhỏ. B. Khỏe như thanh niên. B.Vẫn đẹp như xưa. D.Vẫn còn đang làm bài tập. II/ PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (1điểm) Hãy nêu ý nghĩa của truyện “Con Rồng cháu Tiên”? Câu 2: (6 điểm) Hãy kể về một người bạn thân nhất củaem? Lưu ý: phần tự luận học sinh làm vào phần giấy kẻ ô ly. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu1: Đáp án C Câu 3: Đáp án A Câu 5 : Đáp án B Câu 2: Đáp án C Câu 4: Đáp án D Câu 6 : Đáp án A II.PHẦN TỰ LUẬN:( 7 điểm) Câu1: (1 điểm) Truyện nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết , thống nhất cộng đồng của người Việt. Mọi người trên đất nước Việt Nam hãy yêu thương nhau. Câu 2: (6 điểm ) Bài làm của học sinh phải đảm bảo các ý sau: Mở bài : (1,5 điểm) giới thiệu được những nét chung về người bạn của mình (tên, tuổi , vì sao trở thành bạn thân?) Thân bài: (3 điểm). Học sinh nêu được các ý sau - Hình dáng của người bạn thân? (dáng người, khuôn mặt, giọng nói....) -Tính tình của người bạn ?(là một người con ngoan ,trò giỏi,bạn tốt....) - Sở thích của người bạn? (thích cắm hoa, đọc báo Đội...) - Năng khiếu của bạn ? ( học giỏi, văn nghệ, thể dục thể thao...) - Các việc làm tốt của bạn đối với mọi người?( giúp bố mẹ công việc nhà, giúp bạn bè làm bài tập khó...) - Khi chơi thân với bạn em học tập được gì từ bạn? (cố gắng học giỏi như bạn, sẵn sàng giúp đỡ người khác....) Kết bài : (1,5 điểm) - Thái độ ,tình cảm của em đối với bạn . --------------------------------------@---------------------------------

File đính kèm:

  • docTUAN 17 TIET 67.doc
Giáo án liên quan