Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 73 đến tiết 84

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp học sinh:

- Hiểu được phần giới thiệu chung về văn bản.

- Hiểu được nghệ thuật miêu tả loài vật sinh động, lời kể ở ngôi thứ nhất tự nhiên, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình.

B/ ĐỒ DÙNG

Tranh minh hoạ ( Tự sưu tầm )

C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp:

* Kiểm tra vở soạn bài:

* Bài mới:

 

doc36 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 73 đến tiết 84, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ II Tuần 20 Tiết 73 -> hết tiết 75 Tiết 73 Ngày 2/ 1 /2009 Bài học đường đời đầu tiên ( Trích “ Dế Mèn phiêu lưu kí _ Tô Hoài) A/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Hiểu được phần giới thiệu chung về văn bản. - Hiểu được nghệ thuật miêu tả loài vật sinh động, lời kể ở ngôi thứ nhất tự nhiên, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình. B/ Đồ dùng Tranh minh hoạ ( Tự sưu tầm ) C/ Tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: * Kiểm tra vở soạn bài: * Bài mới: Đọc chú thích * ? Nêu những nét chính về cuộc đời & sự nghiệp nhà văn Tô Hoài? ( GV giới thiệu ảnh chân dung t/g ) Giáo viên có thể giới thiệu cho các em 1 số tác phẩm của Tô Hoài. ? Qua chuẩn bị bài ở nhà, em có thể cho biết tác phẩm viết về đề tài gì? Gồm mấy chương? ? Em có thể nêu ngắn gọn nội dung tác phẩm. ? Nêu vị trí của đoạn trích trong tác phẩm? - Đọc hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú ý nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu tả khi Dế Mèn tả chân dung mình. - Giọng trịch thượng – Dế Mèn trêu chị Cốc. - Giọng chậm, buồn, sâu lắng, có phần bi thương – Dế mèn hối hận. - Chú ý những đoạn đối thoại. ? Câu chuyện được kể ở ngôi thứ nhất theo lời của nhân vật chính? Tác dụng? ? Tóm tắt đoạn trích? (Giáo viên gọi học sinh tóm tắt tiếp sức). Giáo viên kiểm tra lại chú thích trong SGK. ? Văn bản có thể gồm mấy phần? Xác định giới hạn và nêu nội dung chính từng phần? ? Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng của DM? ? Khi miêu tả hình ảnh “Chàng Dế” tác giả đã sử dụng nhiều từ loại, loại từ nào? ? Qua đó, em nhận xét gì về vẻ đẹp hình dáng của DM? ? Tìm những chi tiết miêu tả hành động của DM? ? Khi miêu tả hành động “Chàng Dế” tác giả đã sử dụng nhiều từ loại, loại từ nào? ? Qua đó, em nhận xét gì về hành động của DM? ? Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả? ? Cách miêu tả như vậy có tác dụng gì? (Hình ảnh nhân vật hiện lên rõ nét, thêm sinh động, vừa miêu tả hình dạng chung, vừa làm nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng). ? Và qua lời miêu tả ấy, em hình dung ra hình ảnh Dế Mèn như thế nào? ? Có ý kiến cho rằng: Mang vẻ đẹp như vậy nên Dế Mèn có quyền “lấy làm hãnh diện với bà con về vẻ đẹp của mình”. Em có ý kiến như thế nào? (Học sinh thảo luận). - Đ/ : Đó là t/c chính đáng. - Không nhất trí: Nếu không xác định được rõ ràng thì tình cảm ấy rất gần với thói kiêu căng, tự phụ, xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi, gây hại cho bản thân và mọi người. ? Và ở Dế Mèn điều đó đã được thể hiện như thế nào? i. Giới thiệu chung: 1. Tác giả: - Tô Hoài tên thật là Nguyễn Sen, (1920), lớn lên ở Nghĩa Đô - Hoài Đức – Hà Tây(Cầu Giấy – Hà Nội). Ông viết văn từ trước CMT8/1945, viết nhiều thể loại, rất thành công về miêu tả, văn viết cho thiếu nhi. 2. Tác phẩm Dế mèn phiêu lưu ký. - In lần đầu năm 1941, là tác phẩm nổi tiếng và đặc sắc của Tô Hoài viết về loài vật dành cho thiếu nhi. - Tác phẩm gồm 10 chương. 3. Đoạn trích "Bài học ..." - Trích từ chương I. i/ Đọc, hiểu văn bản: 1. Đọc - kể tóm tắt: - Tạo nên sự thân mật, gần gũi giữa người kể và bạn đọc; dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ, thái độ của nhân vật đối với những gì xảy ra ở xung quanh & đối với chính mình. 2. Chú thích: 3. Bố cục: - 2 đoạn. + Đ1: Từ đầu… “Đứng đầu thiên hạ rồi”. Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. + Đ2: Còn lại: Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. 4. Phân tích: a) Hình dáng, tính cách của Dế Mèn. “Tôi là một chàng Dế thanh niên cường tráng”. * Hình dáng: - Đôi càng nhẵn bóng; Vuốt: Cứng, nhọn hoắt; đôi cánh: dài; đầu to nổi từng tảng; hai răng đen nhánh; râu dài uốn cong. / Tính từ, động từ => Vẻ đẹp cường tráng, đầy sức sống * Hành động: Đạp phanh phách, vỗ cánh phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng vuốt râu. / Dùng nhiều động từ, tính từ, từ láy. => Hành động hùng dũng, rắn rỏi - Lần lượt miêu tả từng bộ phận cơ thể gắn miêu tả hình dáng và miêu tả hành động. => Vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung, đầy sức sống, tự tin, yêu đời của Dế Mèn. * Tính cách. - Đi đứng oai vệ, cà khịa với bà con trong xóm …. - Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ rồi. => Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết mình. * Tiểu kết: ? Đứng trước hình ảnh Dế Mèn trong đoạn I. Em có thái độ, tình cảm ra sao? (Thảo luận). (Yêu quý: sống tự lập, có vẻ đẹp… Bực mình: Quá kiêu căng, …). ? Tất cả những tình cảm đó được tạo nên khi ta được chứng kiến những chi tiết miêu tả rất đặc sắc với nghệ thuật nhân hoá tài tình? ? Vậy theo em chi tiết nào là đặc sắc, thú vị nhất, vì sao? Hướng dẫn về nhà: Học bài Soạn tiếp bài này. Tiết 74 Ngày 2/ 1 /2009 Bài học đường đời đầu tiên ( Tiếp) ( Trích “ Dế Mèn phiêu lưu kí _ Tô Hoài) A/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Cảm nhận ý nghĩa, nội dung của truyện: Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại đến người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời, cần sống đoàn kết với mọi người. - Hiểu được nghệ thuật miêu tả loài vật sinh động, lời kể ở ngôi thứ nhất tự nhiên, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình. B/ Đồ dùng Tranh minh hoạ ( Tự sưu tầm ) C/ Tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: ? Hình ảnh chú Dế Mèn hiện ra với vẻ đẹp như thế nào? ? Em suy nghĩ gì về tính cách của Dế Mèn? * Bài mới: ? Người hàng xóm đầu tiên trong cuộc sống tự lập của Dế Mèn là Dế Choắt. Hãy xem Dế Mèn nhìn Dế Choắt bằng con mắt như thế nào? ? Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt ra sao? ? Qua đó chúng ta dễ dàng nhận ra hình ảnh Dế Choắt trong cái nhìn của Dế Mèn? ? Sự việc đã xảy ra ? ? Tại sao Dế Mèn làm như vậy ? ? Đó là hành động mang tính chất như thế nào? ? Vì sao em lại có đánh giá như vậy? ? Sau sự việc đáng tiếc xảy ra với Dế Choắt, Dế Mèn có thái độ như thế nào? ? Thái độ ấy giúp chúng ta hiểu thêm nét tính cách nào ở Dế Mèn? ? Và em hãy hình dung Dế Mèn đã có tâm trạng như thế nào khi đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ của Dế Choắt? (H/s tự do thảo luận). ? Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? (Nên biết sống đoàn kết, thân ái với mọi người. kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác khiến phải ân hận suốt đời). ? Văn bản đã có những đặc điểm nghệ thuật gì nổi bật? (Tưởng tượng trên cơ sở sự thật). * Học sinh đọc ghi nhớ. ? Đọc câu cuối của đoạn trích và em cảm nhận được nét đặc sắc gì? (Đây là lối kết thúc vừa có khả năng gói kết sự việc lại vừa mở ra hướng suy nghĩ => H/s tập viết. b) Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. * Dế Choắt – Người hàng xóm đầu tiên của Dế Mèn. Như một gã nghiện thuốc phiện, cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ, có lớn mà không có khôn, … * Thái độ của Dế Mèn. - Gọi là “chú mày” (mặc dù bằng tuổi). - Hếch răng, xì một hơi rõ dài, mắng không chút bận tâm, … => Dế Choắt yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh trong cái nhìn của Dế Mèn. - Dế Mèn trêu chị Cốc => Muốn ra oai với Dế Choắt, đó không phải là hành động dũng cảm mà là hành động ngông cuồng. - Khi nghe Cốc mổ Dế Choắt: Khiếp, nằm in thin thít. - Dế Choắt bị chị Cốc hiểu lầm, mổ đau => Dế Mèn hốt hoảng lo sợ bất ngờ về cái chết và lời khuyên của Dế Choắt. - Dế Mèn còn có tình cảm đồng loại, còn biết ăn năn, hối lỗi. III/ ý nghĩa của truyện: - Bài học đầu tiên của Dế Mèn là tác hại của tính nghịch ranh, ích kỷ. Hống hách hão trước người yếu nhưng lại hèn nhát trước kẻ mạnh, không tính đến hậu quả ra sao. Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác. - Truyện được viết theo lối đồng thoại, loài vật cũng biết suy nghĩ, nói người. Phép nhân hoá tài tình dựa trên những am hiểu kỹ càng về loài vật. - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả sinh động, sắc nét khiến hình ảnh nhân vật hiện lên sinh động và hấp dẫn. iv. Luyện tập: Câu cuối của đoạn trích vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng mang ý nghĩa sâu sắc. *Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Soạn và nghiên cứu bài “Phó từ” Tiết 75 Ngày 2/ 1 /2009 Phó từ A/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Nắm được khái niệm phó từ. - Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ. - Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau. B/ Đồ dùng Bảng phụ C/ Tiến trình bài dạy: * ổn định lớp * Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các loại từ em đã được học? ? Xác định các từ loại trong VD ? Dế Choắt là tên tôi đã đặt cho nó một cách trịch thượng & chế giễu. * Bài mới: Đọc VD bảng phụ. ? Các từ “đã, cũng, vẫn, chưa, thật, …" bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? ? Đọc lại những từ ngữ được bổ sung ý nghĩa? ? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc loại từ nào? ? Như vậy trong các cụm động từ, cụm tính từ những từ làm n/v bổ sung ý nghĩa ở vị trí nào? => Đó là những phó từ. ? Vậy em hiểu thế nào là phó từ? BT nhanh: Xác định phó từ trong VD? - Thế rồi Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. - Ai ơi chua ngọt đã từng. Non xanh nước bạc ta đừng quên nhau. ? Đọc VD. ? Xác định các phó từ trong VD? ? Sắp xếp các phó từ ở các VD trong phần I & II vào bảng? ? Em có thể bổ sung các phó từ khác vào bảng phân loại ? * Lưu ý: Phân biệt phó từ vời động từ. - Tôi ra ngoài chơi. Động từ - Đầu tôi to ra. Phó từ ? Nêu các loại phó từ. (Tiêu chí phân loại phó từ chính là dựa vào nội dung và ý nghĩa mà các phó từ đó bổ sung cho động từ, tính từ) đã đến; không còn ngửi. thời gian phủ định I. Phó Từ là gì: 1. Ví dụ: Bảng phụ 2. Nhận xét: a) Đã đi; cũng ra; vẫn chưa thấy Thật lỗi lạc. b Soi gương được; rất ưa nhìn; to ra; rất bướng. - Những từ “đã, vẫn, cũng, …” bổ sung ý nghĩa cho các động từ, tính từ. - Những từ “đã, vẫn, cũng …” có thể đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ. 3. Ghi nhớ: SGK. iI. Các loại phó từ: - Phó từ: lắm, đừng, không, đã. đang. - ý nghĩa: + Chỉ thời gian : đã, đang. + Chỉ mức độ : Thật, rất, lắm. + Sự tiếp diễn tg tự : cũng. + Sự phủ định : không, chưa, chẳng. + Sự cầu khiến : Đừng, hãy. + Kết quả & hg : được, ra. + Khả năng : Vẫn, chưa. * Ghi nhớ: iiI. Luyện tập: Bài tập 1: Đọc và xác định phó từ Đều lấm tấm; … tiếp diễn Bài tập 2: Viết đoạn văn “Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc” trong đó có sử dụng phó từ và nêu ý nghĩa của phó từ đó? iv. hướng dẫn về nhà : - Hiểu phó từ và các loại phó từ. - Biết xác định chính xác các phó từ. - Biết so sánh việc sử dụng phó từ và không sử dụng phó từ để dùng cho phù hợp. - Viết đoạn văn có sử dụng phó từ. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Tuần 21 Tiết 76 - > hết tiết 78 Tiết 76 Ngày9/01/2009 Tìm hiểu chung về văn miêu tả A/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập văn bản này. - Nhận diện một số bài văn, đoạn văn miêu tả. - Hiểu được trong những tình huống nào thì dùng văn miêu tả. B/ Đồ dùng Tư liệu, bảng phụ C/ Tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: Bảng phụ ? Nêu các phương thức biểu đạt mà em đã nghe giới thiệu? ? Em đã được học cách tạo lập văn bản theo phương thức biểu đạt nào? ? Đoạn đầu của văn bản “Bài học đường đời ...” được viết theo phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự B. Miêu tả. C. Biểu cảm. * Bài mới: * HS đọc và suy nghĩ về 3 tình huống trong SGK. ở tình huống nàocần sử dụng văn m/ tả? - Em có thể nêu thêm một vài tình huống tương tự cần sử dụng văn miêu tả. (Học sinh thảo luận). ? Vậy em hiểu sự cần thiết phải sử dụng văn miêu tả như thế nào? ? Nêu ghi nhớ.? I. Thế nào là văn miêu tả: - Cả 3 tình huống đều cần sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào các hoàn cảnh và mục đích giao tiếp: + TH 1: Tả con đường và ngôi nhà để người khách nhận ra, không bị lạc. + TH 2: Tả cái áo cụ thể để người bán hàng không lấy lẫn đỡ mất thời gian. + TH 3: Tả chân dung người lực sỹ. => Văn miêu tả giúp người đọc, người nghe hình dung ra được những đ. điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, hiện tượng nào đó. * Ghi nhớ: SGK. II. luyện tập BT nhanh. Đọc 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn & Dế Choắt trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. ? Hai đoạn văn này giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật nào của 2 nhân vật ? (+ Hình ảnh Dế Mèn: to lớn, cường tráng, mạnh mẽ. + Hình ảnh Dế Choắt: ốm yếu, gầy còm, đáng thương). ? Qua đó em hiểu để viết được những câu, đoạn… miêu tả hay thì người viết cần phải làm gì? (Giáo viên có thể giới thiệu: Một số kinh nghiệm viết văn miêu tả của nhà văn Tô Hoài). ? Xác định những cảnh vật, hình ảnh được miêu tả trong mỗi đoạn ? - Đoạn 1: Hình ảnh Dế Mèn khoẻ, đẹp, cường tráng* HS thảo luận đề a. - Sự thay đổi của trời, mây, cây cỏ. * hướng dẫn về nhà : - Hiểu khái niệm văn miêu tả. - Viết đoạn văn miêu tả. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Tiết 77 NS: 9/1/09 Văn bản: Sông nước cà mau ( Đoàn Giỏi ) A/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau. - Nắm được nghệ thuật miêu tả của tác giả. - Hiểu được tình cảm mà nhà văn dành cho một vùng quê. Từ đó bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. B/ Đồ dùng ảnh chân dung tác giả. Tranh ảnh sưu tầm C/ Tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: 1) Qua văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên” em thấy nhân vật Dế Mèn có nét tính cách nào? * Bài mới: * Giới thiệu nhà văn Đoàn Giỏi. ảnh chụp nhà văn cùng gia đình - Tóm tắt tác phẩm “Đất rừng phương Nam”. - Giới thiệu bộ phim “Đất phương Nam” - Vị trí đoạn trích. - Giọng đọc hăm hở, liệt kê, giới thiệu nhấn mạnh các tên riêng. Càng cuối đoạn, đọc nhanh hơn, vui, linh hoạt. ? Văn bản có thể được coi như một bài văn tả cảnh, xác định bố cục của bài văn. ? Theo em bài văn đã tả cảnh theo trình tự nào? ? Lời tả trong bài văn là của nhân vật “Tôi”. Vậy em có nhận xét gì về cách miêu tả và cảm nhận cảnh? * Đọc lại đoạn 1. ? Những dấu hiệu nào của thiên nhiên Cà Mau gợi cho con người nhiều ấn tượng khi đi qua vùng đất này ? ? Các ấn tượng đó được diễn tả qua những giác quan nào? (Như vậy, để miêu tả phong cảnh sống động, nhà văn dùng các chất liệu đ/s được cảm thụ trực tiếp qua các giác quan nhất là …& để có thể nắm bắt nhanh nhạy nhất các đặc điểm của đối tượng miêu tả). ? Thông qua sự cảm nhận của tác giả, em có những hình dung nào về toàn cảnh vùng sông nước Cà Mau? (Thảo luận). * Đọc đoạn 2. ? Nhiều ý kiến cho rằng cảnh ở đây rất độc đáo. Vậy đó là những nét độc đáo nào? ? Tìm những biểu hiện cụ thể làm nên những nét độc đáo của tên sông, tên đất xứ này ? ? Cách đặt tên như vậy có đ2 gì? ? Và từ đó những địa danh này đã gợi ra đặc điểm gì về thiên nhiên và cuộc sống Cà Mau? ? Ngoài những nét độc đáo của tên sông, tên đất, dòng chảy và rừng đước NC cũng có rất nhiều nét hấp dẫn. Hãy tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh này? ? Nêu nhận xét của em về cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh ở đoạn tả này? ? Em hình dung như thế nào về cảnh dòng sông, rừng đước NC? ? Đọc đoạn văn miêu tả cảnh chợ Năm Căn em có cảm giác gì ? ? Hãy tìm các chi tiết tạo cho em cảm giác đó? ? Khi giới thiệu các chi tiết đó tác giả đã dùng phương thức biểu đạt nào? ? Chính nhờ lối kể liệt kê các chi tiết hiện thực đã có ý nghĩa như thế nào? ? Đó là cảnh tượng như thế nào? ? Đoạn trích đã cho em những cảm nhận gì về vùng sông nước Cà Mau? ? Qua đó em hiểu thêm gì về tác giả? ? Em học tập được gì về nghệ thuật tả cảnh của văn bản. I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả: (1925 – 1989) Đoàn Giỏi thường viết về cuộc sống, thiên nhiên & con người ở Nam Bộ. 2. Tác phẩm: - “Đất rừng phương Nam” - 1957. - “Sông nước Cà Mau” – trích từ chương XVIII của tác phẩm. Ii. Đọc hiểu văn bản: 1. Đọc: 2. Chú thích: SGK. 3: Bố cục: 3 phần. - Tả cảnh theo trình tự: ấn tượng ban đầu về toàn cảnh, sau đó giới thiệu lần lượt từng cảnh kênh, rạch, sông, ngòi, cảnh chợ Năm Căn. - Miêu tả và cảm nhận cảnh bằng quan sát và cảm nhận trực tiếp, khiến cảnh hiện lên sinh động qua các so sánh, liên tưởng, cảm xúc của người kể. 4. Phân tích: a. ấn tượng ban đầu về toàn cảnh sông nước Cà Mau: - Sông, ngòi, kênh, rạch: Chằng chịt. - Trời, nước, cây : Xanh. - Tiếng sóng biển : Rì rào. => Cảm nhận bằng thị giác, thính giác. => Đó là một vùng thiên nhiên còn nguyên sơ, đầy bí ẩn, hấp dẫn với nhiều sông, ngòi, cây cối & tất cả được phủ kín bằng một màu xanh. b, Cảnh sông, ngòi, kênh, rạch Cà Mau: + Độc đáo. - Cách đặt tên sông, tên đất: Theo đặc điểm riêng. - Trong dòng chảy Năm Căn. - Trong rừng đước Năm Căn. * Cách đặt tên dân dã, mộc mạc theo lối dân gian. => Thiên nhiên và cuộc sống phong phú, đa dạng, nguyên sơ. Thiên nhiên và cuộc sống lao động của con người gắn bó với nhau. * Dòng sông NC: - Nước ầm ầm. - Cá hàng đàn đen trũi như… * Rừng đước NC: - Dựng cao ngất như ... - Ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh. => Tả trực tiếp bằng thị giác, thính giác với các tính từ, động từ gợi tả. - Dùng nhiều so sánh. => Cảnh cụ thể, sinh động mang vẻ đẹp hùng vĩ, trù phú, lên thơ, một vẻ đẹp như chỉ có ở trong thời xa xưa. c, Cảnh chợ Năm Căn: - Vừa quen thuộc vừa lạ lùng qua việc liệt kê hàng loạt các chi tiết, bút pháp kể được chú trọng. => Gợi cho người đọc những hình dung về cảnh vật chợ Năm Căn: Đông vui, tấp nập, độc đáo và hấp dẫn. 5. Tổng kết - Ghi nhớ: - Cảnh thiên nhiên phong phú, hoang sơ, tươi đẹp, sinh động, độc đáo, hấp dẫn. - Tác giả là người am hiểu cuộc sống Cà Mau và có tấm lòng gắn bó với mảnh đất này. - Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối tượng miêu tả, có tính chất say mê với đối tượng miêu tả để đưa ra những nét độc đáo của cảnh. * Đọc ghi nhớ Iii. Luyện tập: - Đọc đoạn thơ của Xuân Diệu. - Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về vùng sông nước Cà Mau. - Học xong văn bản, em có nhận xét như thế nào về thiên nhiên, cảnh sắc đất nước ta. III. hướng dẫn về nhà : - Hoàn thành đoạn văn. - Học tập phong cách tả cảnh của tác giả. - Có thể tưởng tượng và vẽ vài nét tranh về cảnh sông nước Cà Mau. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Tiết 78 NS: 9/1/09 So sánh A/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh. - Biết cách quan sát sự giống nhau giữa s/v này đối chiếu với s/v khác để tìm ra sự tương đồng hoặc đối lập giữa chúng để tạo ra những so sánh đúng và hay. - Biết sử dụng so sánh trong quá trình tạo lập văn bản, nhất là văn bản miêu tả. B/ Đồ dùng Bảng phụ C/ Tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai trò của phó từ và các ý nghĩa mà phó từ đảm nhiệm ? ? Cho VD và xác định phó từ. * Bài mới: GV treo Bảng phụ HS quan sát và đọc ví dụ trên bảng phụ ? Bằng kiến thức cũ, em hãy tập hợp các từ chứa hình ảnh so sánh trong các VD ? ? Trong mỗi phép so sánh trên những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? ? Vì sao có thể so sánh như vậy? ? So sánh như vậy để làm gì? ? Em có thể nêu cảm nhận về các hình ảnh so sánh trong 2 VD ? (G bình). ? Qua đó em hiểu phép so sánh là gì? BT nhanh. - Phát hiện hình ảnh so sánh và nêu cảm nhận của em về hình ảnh so sánh: “Con Mèo vằn vào tranh, to hơn cả con Hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến”. ? Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh vào mô hình. H làm vào bảng phụ, phiếu học tập. ? Nêu thêm các từ so sánh mà em biết ? ? Nhận xét cấu tạo phép so sánh trong VD 3a? ? Qua mô hình cấu tạo phép so sánh, em hãy nêu ghi nhớ? BT nhanh: Ghi lại một số hình ảnh so sánh trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” & “SNCM” theo mô hình trên. (Nhóm). ? Học sinh quan sát mẫu so sánh? ? Tìm thêm VD so sánh? I. So sánh là gì: 1. Ví dụ : Bảng phụ ( Ghi ví dụ SGK ) 2. Nhận xét: + Những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh: - Trẻ em như búp trên cành. - Rừng đước dựng cao ngất như hai … + Các hình ảnh có thể so sánh được với nhau vì giữa chúng có những điểm giống nhau nhất định. + So sánh như vậy nhằm làm nổi bật được những cảm nhận của người viết về SV, SV làm cho SV, SV nổi bật hơn, câu thơ vì thế mà sinh đông, gợi cảm hơn. 3. Ghi nhớ: SGK: iI. Cấu tạo của phép so sánh: - Có nhiều từ so sánh: Giống, giống như, bằng, như, như là … - Có thể phép so sánh không có từ so sánh. - Có thể vế B đảo lên trước vế A. * Ghi nhớ: SGK: IiI. luyện tập : Bài tập 1: ? Chỉ rõ các hình ảnh so sánh trong VD? a) So sánh đồng loại: - So sánh người với người. “Người là Cha, là Bác, là Anh... - So sánh vật với vật. Con sông chảy dài như một dải lụa. b) So sánh khác loại: - Vật với người: “Đường nở ngực, những hàng dg liễu nhỏ đã lên xanh như tóc tuổi mười lăm.” - Cụ thể với trừu tượng: “ Chí ta lớn như núi Thiên Thai ấy Đỏ rực chiều hôm, dậy cánh đồng. Lòng ta như nước Hương Giang ấy Xanh biếc lòng sông những bóng thông.” Bài tập 2: Y/c: Dựa vào các thành ngữ đã biết, hãy viết tiếp vế B vào chỗ trống để tạo thành phép so sánh. Đáp án +Khoẻ như voi, + Khoẻ như vâm, +Đen như cột nhà cháy... Bài tập 3: Yêu cầu: Hãy tìm những câu văn trong bài “Sông nước CM” có sử dụng so sánh? Đáp án như những đám mây nhỏ, nước đổ ầm ầm như thác, như hai dãy trường thành hướng dẫn về nhà : - Hiểu về phép so sánh. - Hoàn thành bài tập.. - Chuẩn bị bài tiếp theo Tuần 22 Tiết 79 - > hết tiết 81 Tiết 79 NS 16/ 1 /2009 Quan sát, tưởng tượng, So sánh và nhận xét trong văn miêu tả A/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Thấy được vai trò và tác dụng của việc quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong bài văn miêu tả. - Bước đầu hình thành cho học sinh kỹ năng trên. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên với đọc và tạo lập văn bản miêu tả. B/ Đồ dùng Bảng phụ C/ Tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: Bảng phụ 1) Nhận xét nào sau đây chưa chính xác về vai trò và đặc điểm của văn miêu tả? A) Giúp học sinh hình dung được những đặc điểm nổi bật của 1 SV, SV, con người. B) Làm hiện ra trước mắt những đặc điểm nổi bật của 1 …. C) Bộc lộ rõ nhất năng lực quan sát của người viết, người nói. D) Bộc lộ rõ nhất tâm trạng của người, vật được miêu tả. * Bài mới: * Đọc các đoạn văn. ? Mỗi đoạn văn hình dung được những đặc điểm nào của SV và PC được miêu tả. ? Những đặc điểm nổi bật đó được thể hiện ở những từ ngữ, hình ảnh nào? ? Để viết được những đoạn văn trên, người viết cần có năng lực gì ? ? Hãy tìm những câu văn có sự liên tưởng và so sánh với mỗi đoạn? Sự tưởng tượng và so sánh ấy có gì độc đáo ? (Cách sử dụng những hình ảnh, cách so sánh, liên tưởng, tưởng tượng rất độc đáo, cách quan sát vừa bao quát, vừa cụ thể, những nhận xét chính xác, …) ? Từ đó em hãy nêu vai trò của yếu tố quan sát, … ? Để làm rõ hơn điều này, chúng ta cùng đến với VD tiếp theo. - So sánh đoạn văn đã bị lược bớt từ ngữ với nguyên văn? ? Qua đó em thấy cần chú ý việc dùng từ ngữ trong văn miêu tả như thế nào? ? Hãy nêu vai trò của các yếu tố quan sát, liên tưởng, tưởng tượng … I. Quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả: + Đoạn 1: Miêu tả chàng DC gầy, ốm đáng thương với các từ ngữ, hình ảnh như: gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ, như người nghiện thuốc phiện (Tác giả kết hợp quan sát & tưởng tượng so sánh). + Đoạn 2: Tả cảnh Sông nước Cà Mau đẹp, thơ mộng, hùng vĩ… - Nhận xét và so sánh: Càng đổ dần về hướng … chi chít như mạng nhện. - Quan sát: + Thị giác: trời xanh, nước xanh, chung quanh toàn một sắc xanh cây lá. + Thính giác: Tiếng rì rào bất tận của khu rừng; tiếng sóng rì rào từ biển Đông. - Quan sát rồi So sánh: Dòng sông NC mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác; cá… Thuyền trôi giữa dòng, ….; Rừng đước … + Đoạn 3: Tả cây gạo vào mùa xuân, đẹp, vui, náo nức như ngày hội. - Quan sát, liên tưởng, so sánh, nhận xét: Từ xa, … cây Gạo như …hàng ngàn bông hoa … * BT3: Tất cả những từ ngữ bị lược bỏ đều là những ĐT, T2, những hình ảnh so sánh, liên tưởng & tưởng tượng. Chính vì vậy, khi thiếu những từ ngữ đó đ/v trở lên chung chung, khô khan, các hình ảnh không còn sinh động, không gợi ra được hình dáng, tưởng tượng của người đọc về cảnh vật và chính vì lẽ đó không gây được hứng thú cho người đọc về cảnh vật được miêu tả. * Ghi nhớ: SGK. hướng dẫn về nhà : - Hoàn thành bài tập. - Ghi lại những điều mà em cần nhớ về cách viết bài văn miêu tả.- Chuẩn bị phần luyện tập Tiết 80 NS 16/ 1 /2009 Quan sát, tưởng tượng, So sánh và nhận xét trong văn miêu tả( Tiếp) A/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Thấy được vai trò và tác dụng của việc quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong bài văn miêu tả. - Bước đầu hình thành cho học sinh kỹ năng trên. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên với đọc và tạo lập văn bản miêu tả. B/ Đồ dùng Bảng phụ C/ Tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: * Bài mới II. luyện tập : Bài tập 1: ĐV miêu tả cảnh Hồ Gươm. ? Tác giả đã quan sát và miêu tả những hình ảnh nào? ? Những hình ảnh này có vai trò gì trong cảnh Hồ Gươm. ? Những hình ảnh đó được miêu tả qua những từ ngữ nào? Điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp? Cảnh Hồ Gươm Mặt Hồ. Cầu Thê Húc. Tháp Rùa. => Lựa chọn những hình ả

File đính kèm:

  • docGiao an VAN 6 ki 2 co chen anh .doc
Giáo án liên quan