Giáo án Ngữ văn 6 - Tìm hiểu chung về văn miêu tả

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giúp học sinh

* KT : Mục đích của miêu tả; cách miêu tả

* KN: Nhận diện dược đoạn văn, bài văn miêu tả; bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.

*TĐ : Có ý thức khi nào dung văn miêu tả; trau dồi tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Sách GK, sách GV, sách thiết kế bài giảng.

- Giáo án.

 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1 kiểm tra bài cũ :

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

2/Bài mới:

* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.

Ở học kỳ I , các em đã được học văn tự sự (gọi là kể chuyện) gồm có kể chuyện đã biết, chuyện đời thường, chuyện sáng tạo.

Qua HKII, các em sẽ học một thể loại mới đó là văn miêu tả.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 15625 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tìm hiểu chung về văn miêu tả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : Ngày soạn : Tiết : Ngày dạy : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh * KT : Mục đích của miêu tả; cách miêu tả * KN: Nhận diện dược đoạn văn, bài văn miêu tả; bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. *TĐ : Có ý thức khi nào dung văn miêu tả; trau dồi tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Sách GK, sách GV, sách thiết kế bài giảng. - Giáo án. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2/Bài mới: * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Ở học kỳ I , các em đã được học văn tự sự (gọi là kể chuyện) gồm có kể chuyện đã biết, chuyện đời thường, chuyện sáng tạo. Qua HKII, các em sẽ học một thể loại mới đó là văn miêu tả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn miêu tả. Gọi học sinh đọc bài tập 1 SGK/ 15. ? Trong cuộc sống hằng ngày, ở những tình huống nào chúng ta dùng văn miêu tả ? Tình huống 1 : Trên đường đi học, em gặp một người khách hỏi thăm đường về nhà em. Đang phải đến trường, làm thế nào để người khách nhận ra được nhà em ? Tình huống 2 : Em cùng mẹ đi đến cửa hàng mua áo ; trước rất nhiều cái áo khác nhau, nhiều màu, nhiều vẻ, treo tận trên cao, làm thế nào để người bán hàng lấy được chiếc áo mà em tính mua ? Tình huống 3 : Một học sinh lớp hỏi em : Nguời lực sĩ là người như thế nào ? Em phải làm gì để học sinh ấy hình dung ra được hình ảnh của người lực sĩ ? Vậy trong 3 tình huống trên, ta phải dùng văn miêu tả. ? Vậy dùng văn miêu tả để làm gì ? Trong văn bản trích chương I Dế Mèn Phiêu lưu kí nêu đầu bài học, có hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động ? ? Em hãy chỉ ra hai đoạn văn đó ? Hai đoạn văn trên có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế ? ? Những chi tiết nào và hình ảnh nào đã giúp em hình dung được điều đó ? ? Vậy qua những tình huống 1, 2, 3 và hình ảnh đặc điểm của hai chàng dế , em hãy nhận xét thế nào là văn miêu tả ? GV đúc kết hình thành ghi nhớ. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Đoạn 1 : HS đọc và tìm chi tiết cụ thể mà đoạn văn đã dùng làm nổi bật đặc điểm to khỏe, mạnh mẻ. Đoạn 2 : Hình dáng : bé loắt choắt. Trang phụ : Cái sắc xinh xinh, ca lô đội lệch. Hành động : Chân thoăn thoắt,…. Huýt sáo vang. Tính chất : vui vẻ, hồn nhiên, đáng yêu (như con chim chích… ),…. Đường vàng. Đoạn 3 : HS tìm các chi tiết cụ thể làm nổi bật đặc điểm. Bài 2 : HS đọc yêu cầu làm miệng từng phần. à Cá nhân à Cá nhân à Cá nhân " Cá nhân phát biểu. "Nêu những đặc điểm tính chất nổi bật… " Bởi tôi ăn uống… đưa cả hai chân lên vuốt râu. Cái chàng Dế Choắt… nhiều ngách như hang tôi. " Hai đoạn văn đã giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú Dế hoàn toàn đối lập nhau. Dế Mèn : Khỏe mạnh, thân hình cường tráng " đẹp. Dế Choắt : Sức khỏe ốm yếu, thân hình xấu xí. " Cá nhân " Ta phải quan sát và dùng ngôn ngữ để thực hiện những nét tiêu biểu giúp người đọc hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con nguời… " HS đọc ghi nhớ SGK. " HS " Nước đầy… xuôi ngươc sếu, vạc…. Kiếm mồi họ cải cọ…. Miếng nào. I. Thế nào là văn mêu tả : 1/ Tìm hiểu bài : Bài tập 1 SGK trang 15 Tình huống 1 : Bác đi thêm một ngã nữa là quẹo phải căn nhà thứ hai là nhà cháu , cổng rào sơn màu vàng , trong sân có hai chậu hoa hồng. Tình huống 2 : Chiếc áo màu hồng nhạt ở hàng cuối phía bên tay trái ngoài cùng, cổ tròn xung quanh cổ có viền những bông hoa hồng , màu trắng, tay ngắn. Tình huống 3 : Dáng cao, to ; Tay chân mạnh mẻ, bắp thịt săn chắc. " Dùng văn miêu tả : Nêu những đặc điểm, tính chất nổi bật… BT2 SGK trang 15. * Trong văn bản trích chương I Dế Mèn Phiêu Lưu kí miêu tả Dế Mèn, Dế Choắt Dế Mèn Đôi càng mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần, nhọn hoắt. Đôi cánh thành cái áo dài kín xuống…. Đuôi. Đầu to nổi từng tảng. Hai cái răng đen nhánh. Sợi râu dài và uốn cong. Dế Choắt : Người gầy gò, dài lêu nghêu. Cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạn sườn. Đôi càng bè bè nặng nề trông đến xấu. Râu ria cụt, mặt mũi ngẫn ngẫn ngơ ngơ. Văn miêu tả: Quan sát nêu lên được những đặc điểm tính chất nổi bật của sự vật sự việc. 2 Ghi nhớ : SGK trang 16. II. Luyện tập : Bài tập 1 : a) Đoạn 1 : Miêu tả chú Dế Mèn vào độ tuổi “ thanh niên cường tráng”. Những đặc điểm nổi bật : to khỏe và mạnh mẽ. Đôi càng … nhọn hoắt…dạp phành phạch….lia qua b) Đoạn 2 : Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc (Lượm) Đặc điểm nổi bật : dùng nhiều từ láy rất sinh động để thấy được một chú bé nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, hồn nhiên vui – tính đáng yêu. c) Đoạn 3 : Miêu tả cảnh vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau mưa và quang cảnh tranh giành mồi của những con vật… Đặc điểm nổi bật : một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo. Bài tập 2 : a) Miêu tả cảnh mùa đông những đặc điểm nổi bật : - Khí trời lạnh : gió bấc mưa. - Đêm dài, ngày ngắn - Bầu trời luôn âm u : ít trăng. - Mùa (xuân) của hoa… chuẩn cho mùa xuân đến. b) Tả khuôn mặt mẹ: khuôn mặt trái xoan diệu hiền phúc hậu ( nghiêm nghị). -Cặp mắt to, long lanh chan chứa tình yêu thương triều mến.Miệng lúc nào cũng nở nụ cười xinh tươi vui vẻ ( lo ấu trăn trở ). III .HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nhớ khái niệm văn miêu tả. - Tìm v phn tích 1 đoạn văn miêu tả( tự chọn ) - Soạn bài văn bản “ Sông Nước Cà Mau”( Phần đọc IV. RT KINH NGHIỆM --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- . .

File đính kèm:

  • docTIM HIỀU CHUNG.doc
Giáo án liên quan