Giáo án Ngữ văn 6 - Trường PTDTBT TH &THCS Túng Sán Năm học : 2011-2012

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1.Kiến thức

 - Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, ký hiện đại đã học .

 - Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí

2.Kĩ năng

 - Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và ký đã được học .

 - Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, ký đã học .

3.Giáo dục:

 - Nghiêm túc trong giờ học.

 

doc62 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Trường PTDTBT TH &THCS Túng Sán Năm học : 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 6A: Tiết (TKB)......ngày dạy..................sĩ số..................vắng............... Lớp 6B: Tiết (TKB)......ngày dạy..................sĩ số..................vắng............... Tiết 118: ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức - Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, ký hiện đại đã học . - Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí 2.Kĩ năng - Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và ký đã được học . - Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, ký đã học . 3.Giáo dục: - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ. - GV: SGK, bài soạn, sách GV, tài liệu tham khảo - HS:SGK, bài soạn III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu về về tiết học mục tiêu, nội dung cần đạt. (1 phút) GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG HĐ1. ÔN TẬP NỘI DUNG TRUYỆN, KÍ (15 phút) - Hướng dẫn HS lập bảng các tác phẩm truyện (trích) và kí hiện đại mẫu SGK * Thảo luận: lập bảng thống kê các tác phẩm theo mẫu SGK 1. Ôn tập nội dung các truyện, kí STT TÁC GIẢ - TÁC PHẨM (Đoạn trích) THỂ LOẠI NỘI DUNG-NGHỆ THUẬT Bài học đường đời đầu tiên (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí) -Tô Hoài Truyện (Đoạn trích) -Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn -Dế Mèn kiêu căng, , xốc nổi. gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt - Dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình. 2 Sông nước Cà Mau (Trích Đất rừng phương Nam) Đoàn Giỏi Truyện (Đoạn trích) -Thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. -Cuộc sống con người ở chợ Năm Căn trù phú tấp nập, độc đáo. 3 Bức tranh của em gái tôi Tạ Duy Anh Truyện ngắn -Nhân vật Kiều Phương : + Say mê hội họa. + Hồn nhiên, trong sáng, nhận hậu. -Nhân vật người anh : + Quan sát những biểu hiện của lòng say mê hội họa của Kiều Phương. + Mặc cảm vì nghĩ rằng bản thân không có năng khiếu gì. + Xúc động khi cảm nhận được tâm hồn, lòng nhân hậu của Kiều Phương qua bức tranh “Anh trai tôi”. 4. Vượt thác (Trích Quê Nội) Võ Quảng Truyện (Đoạn trích) -Bức tranh thiên nhiên trên sông Thu Bồn được miêu tả theo hành trình vượt thác là : + Cảnh đẹp êm đềm ở những vùng đồng bằng. + Cảnh đẹp uy nghiêm của vùng núi rừng. -Hình ảnh quả cảm của dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác qua đó làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ. 5 Buổi học cuối cùng (An-Phông-xơ Đô-đê) Truyện ngắn -Nhân vật người thầy giáo yêu nước Ha-men : nghiêm khắc như mẫu mực, trong buổi học cuối cùng, thầy truyền đến học sinh tình yêu tiếng Pháp- một biểu hiện của tình yêu Tổ quốc. -Phrăng là một cậu học sinh ham chơi nhưng trong buổi học cuối cùng cậu đã hiểu được giá trị, ý nghĩa của tiếng nói dân tộc là một biểu hiện của lòng yêu nước. 6 Cô Tô (Trích) Nguyễn Tuân Kí -Bức tranh thiên nhiên trên đảo Cô Tô sau cơn bão hiện lên tươi sáng, phong phú, độc đáo. -Bức tranh bình minh trên biển rực rỡ, tráng lệ, đẹp đẽ. -Cuộc sống sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô vui tươi, thanh bình, yên ả, giản dị, hạnh phúc. 7. Cây tre Việt Nam Thép Mới Kí -Cây tre gắn bó với con người Việt Nam : + Trong sinh hoạt, trong lao đông. + Trong đời sống tinh thần. + Trên con đường đi tới tương lai. -Hình ảnh cây tre mang ý nghĩa : + Tượng trưng cho con người Việt Nam cần cù, sáng tạo, anh hùng, bất khuất. + Tượng trưng cho đất nước Việt Nam. 8 Lòng yêu nước (Trích nài báo Thử Lửa) I-li-a Ê-ren-bua (Nga Tùy bút - chính luận -Nguồn gốc của lòng yêu nước : Lòng yêu nước là một tình cảm lớn lao bắt nguồn từ lòng yêu những gì bình thường nhất.Lòng yêu nước là lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu thiên nhiên, yêu mảnh đất quê hương. -Hoàn cảnh thử trách để lòng yêu nước bộc lộ rõ nhất : trong cuộc chiến chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc. 9 Lao xao (Trích Tuổi thơ im lặng) Duy Khán Hồi kí tự truyện (Đoạn trích) -Cảnh chớm hè ở miền quê với những hình ảnh đặc sắc, phong phú về các loài cây, loài hoa và các loài vật. -Thế giới các loài chim ở làng quê phong phú và đẹp đẽ, có cả chim hiền lẫn chim ác.. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG HĐ2. ÔN TẬP ĐẶC ĐIỂM CỦA THỂ LOẠI TRUYỆN, KÍ (10 phút) - Hướng dẫn HS lập bảng nêu đặc điểm của truyện và kí mẫu SGK * Thảo luận - Lập bảng theo mẫu SGK 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỂ LOẠI TRUYỆN, KÍ STT TÁC PHẨM THỂ LOẠI Cốt truyên NHÂN VẬT NHÂN VẬT KỂ CHUYỆN 1 Bài học đường đời đầu tiên Truyện + + + 2 Sông nước Cà Mau (Trích Đất rừng phương Nam) Truyện ngắn + 3 Bức tranh của em gái tôi Truyện ngắn + + + 4. Vượt thác (Trích Quê Nội) Truyện + + 5 Buổi học cuối cùng Truyện ngắn + + + 6 Cô Tô Kí + + 7. Cây tre Việt Nam Kí + + 8 Lòng yêu nước Tùy bút - chính luận + + + 9 Lao xao Hồi kí tự truyện + + + HĐ3. TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TRUYỆN VÀ KÍ (5 phút) - Hướng dẫn HS so sánh đặc điểm của truyện và kí * Thảo luận: so sánh đặc điểm của truyện và kí. * Đặc điểm chung: - Truyện và phần lớn kí đều thuộc loại hình tự sự. Tác phẩm đều có lời kể, các chi tiết và hình ảnh về thiên nhiên, xã hội, con người, thể hiện cái nhìn và thái độ của người kể. - Truyện và kí đều có người kể chuyện hay trần thuật. *Đặc điểm riêng. -Truyện phần lớn dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo của tác giả trên cơ sở quan sát, tìm hiểu đời sống con người theo sự cảm nhận, đánh giá của tác giả. Như vậy, những gì được kể trong truyện không phải là đã từng xảy ra đúng như vậy trong thực tế, còn kí lại kể về những gì có thực, đã từng xảy ra. -Truyện thường có nhân vật, cốt truyện.Còn kí, thường không có cốt truyện, có khi không có cả nhân vật. 3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TRUYỆN VÀ KÍ *Đặc điểm chung: *Đặc điểm riêng. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG H S NỘI DUNG HĐ4. LUYỆN TẬP (5 phút) - Qua những tác phẩm đã học đã để lại cho em những cảm nhận gì về đất nước, về cuộc sống và con người. Kết luận: Các truyện kí đã học giúp cho chúng ta hình dung và cảm nhận được nhiều cảnh sắc thiên nhiên đất nước và cuộc sống con người ở nhiều vùng, miền, từ cảnh sông nước bao la, chằng chịt trên vùng Cà Mau cực nam Tổ quốc đến sông Thu Bồn ở miền Trung êm ả và lắm thác ghềnh, rồi vẻ đẹp trong sáng, rực rỡ của vùng biển CôTô, sự giàu đẹp của vịnh Bắc Bộ đến thiên nhiên miền Bắc qua hình ảnh các loài chim… cùng với cảnh sắc thiên nhiên là hình ảnh con người và cuộc sống của họ, trước hết là những người lao động. Một số truyện kí đã đề cập những vấn đề bgần gũi, quan trọng trong đời sống tình cảm, tư tưởng và các mối quan hệ của con người. - Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật mà em yêu thích qua các truyện học HS đọc mục 3.4 SGK - HS phát biểu, cảm nhận - HS phát biểu, cảm nhận - Đọc ghi nhớ SGK IV. LUYỆN TẬP - Qua những tác phẩm đã học đã để lại cho em những cảm nhận gì về đất nước, về cuộc sống và con người. - Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật mà em yêu thích qua các truyện học * Ghi nhớ.SGK/118 3.Củng cố - dặn dò: GV tóm tắt nội dung đã ôn tập - Học bài - Đọc lại văn bản - Hướng dẫn soạn bài Câu trần thuật đơn không có từ là +Đọc các câu trong phần tìm hiểu bài:Xác định các thành phần câu; cấu tạo của vị ngữ; vị trí c-v ở các câu; ý nghĩa của các câu. _____________________________________ Lớp 6A: Tiết (TKB)......ngày dạy..................sĩ số..................vắng............... Lớp 6B: Tiết (TKB)......ngày dạy..................sĩ số..................vắng............... Tiết: 119: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức - Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là . - Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là . 2.Kĩ năng - Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. - Đặt được các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là . II. CHUẨN BỊ. - GV: SGK, bài soạn, sách GV, bài tập bổ sung, Bảng phụ. - HS:SGK, bài soạn III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. 1. Ổn định lớp. (1 phút) - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là? -Trong các câu dưới đây câu nào là câu trần thuật đơn có từ là? a.Trên bầu trời, mây đen kéo đến mù mịt. b.Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. c.Sức khỏe là vốn quý của mọi người. 3. Dạy bài mới: GV cho HS nhắc lại kiểu câu trần thuật đơn và câu trân thuật đơn có từ là GV nhận xét và giới thiệu bài -> (1 phút) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG HĐ1. 1 ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ (10 phút) -Gọi Hs đọc mục 1 sgk -?Xác định CN - VN các câu sau: a.Phú ông // mừng lắm. C V b. Chúng tôi // tụ hội ở góc sân. C V c.Cả làng// thơm. C V d.Gió// thổi. C V - Vị ngữ các câu do từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành ? -Gv nhận xét. - Chọn từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp điền vào trước vị ngữcủa các câu trên? -GV nhận xét. - Nêu đặc điểm của câu trân thuật đơn không có từ là? -Gv chốt: +Do một cụm chủ - vị tạo thành. +VN thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. +Khi biểu thị ý phủ định VN kết hợp với các từ không, chưa. Bài tập 1- Trong các câu sau, những câu nào là câu trần thuật đơn không có từ là? a. Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam. b. Mét ®ªm nä, ThËn th¶ lưíi ë mét bÕn v¾ng như thưêng lÖ. c. Lớp 6A học toán, lớp 6 B học văn. d. Trên đồng ruộng, trắng phau những cánh cò. 2). Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là: (10 phút) - Xác định CN – VN và cho biết ý nghĩa của vị ngữ các câu sau: a/Đằng cuối bãi, hai cậu bé con //tiến C V lại. b) Phú ông// mừng lắm. C V c) Đằng cuối bãi, tiến lại / / hai cậu bé con. V C d) Trên bầu trời, vụt tắt // một vì sao. V C đ,Trên tường, vẫn còn //hai bức tranh. -GV chốt:Các câu a,b là câu miêu tả, Các câu c,d, đ là câu tồn tại. ?Câu trần thuật đơn không có từ là gồm có những kiểu câu nào? - Đặc điểm của câu miêu tả và câu tồn tại? -GV chốt: *Câu miêu tả: -CN đứng trước VN. -Dùng để miêu tả tả hành động , trạng thái, đặc điểm,.. của sự vật nêu ở chủ ngữ. * Câu tồn tại: -VN đứng trước CN. -Dùng để thông báo sự xuất hiện, tồn tại, hoặc tiêu biến của sự vật, ? Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn. Giải thích. HĐ2.LUYỆN TẬP (12 phút) BT1 Xác định CN - VN. Cho biết là câu miêu tả hay tồn tại -Gv nhận xét. -Gọi Hs đọc bài tập 2 sgk. -Hướng dẫn HS viết. - HS đọc mục1 . SGK -Xác định c-v (cá nhân) a.Phú ông // mừng lắm. C V b. Chúng tôi // tụ hội ở góc sân. C V c.Cả làng// thơm. C V d.Gió// thổi. C V -HS đọc mục 2 . SGK -Cặp đôi chia sẽ. a. Cụm tính từ b. Cụm động từ c.Tính từ. d. Đông từ -HS đọc mục 3 . SGK -Cá nhân a. Phú ông không (chưa) mừng lắm b. Chúng tôi( không) tụ hội ở góc sân. c.Cả làng(không) thơm. d.Gió(không, chưa) thổi. -Trình bày một phút. -Nghe, ghi -Cặp đôi chia sẽ. +Câu b và câu d - HS đọc mục1 . SGK -Thảo luận. a+Miêu tả hành động của sự vật nêu ở chủ ngữ. b+Miêu tả trạng thái của sự vật nêu ở chủ ngữ. c+Thông báo sự xuất hiện của sự vật. d+ Thông báo sự tiêu biến của sự vật, đ, +Thông báo sự tồn tại của sự vật. -Tiếp nhận. -Trả lời:+ câu miêu tả +Câu tồn tại -Nêu. -Nghe, ghi HS đọc mục2 . SGK Câu b.”Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con.” Lí do: Hai cậu bé con lần đầu tiên xuất hiện trong đoạn trích. Nếu đưa hai cậu bé con lên đấu câu thì có nghĩa là những nhân vật đó đã biết từ trước. HS đọc BT1 . SGK -Làm theo tổ.(bảng phụ) - Xác định CN - VN. -Viết theo cá nhân. -Nhận xét, sửa chữa. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ +Do một cụm chủ - vị tạo thành. +VN thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. +Khi biểu thị ý phủ định VN kết hợp với các từ không, chưa. II. Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là: *Câu miêu tả: -CN đứng trước VN. -Dùng để miêu tả tả hành động , trạng thái, đặc điểm,.. của sự vật nêu ở chủ ngữ. * Câu tồn tại: -VN đứng trước CN. -Dùng để thông báo sự xuất hiện, tồn tại, hoặc tiêu biến của sự vật. B. LUYỆN TẬP BT1. Xác định CN - VN. Cho biết là câu miêu tả hay tồn tại a. Bóng tre (C) trùm lên âu yếm làng … (V) (miêu tả) - Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng (V) mái đình, mái chùa cổ kính (C) (Câu tồn tại) - Dưới bóng tre xanh, ta (C) gìn giữ một nền văn hóa lâu đời (V) (Câu miêu tả) b. Bên hàng xóm tôi có (C) cái hang của Dế Choắt (V) (câu tồn tại) - Dế Choắt (C) là cái tên tôi đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng (V) c. Dưới gốc tre, tua tủa (V) những mầm măng (C) (Câu tồn tại) - Măng (C) trồi lên nhọn hoắt như …… (V) (Câu miêu tả) Bt 2.Viết đoan văn miêu tả về ngôi trường từ năm đến bảy câu có sử dụng ít nhất một câu tồn tại. 3.Củng cố - dặn dò: ?Nhắc lại đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. ? Nhắc lại đặc điểm của câu miêu tả và câu tồn tại? - Học bài +Nhớ đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. +Nhận diện câu trần thuật đơn không có từ là và các kiểu cấu tạo của nó. - Làm BT3 sgk viết chính tả đoạn văn bài Cây tre Việt Nam - Hướng dẫn soạn bài Ôn tập văn miêu tả + Đặc điểm của văn miêu tả. +Các bước cơ bản làm bài văn miêu tả. +Bố cục bài văn miêu tả. +Đọc các bài tập sgk/120,121 và trả lời các câu hỏi. _____________________________________ Lớp 6A: Tiết (TKB)......ngày dạy..................sĩ số..................vắng............... Lớp 6B: Tiết (TKB)......ngày dạy..................sĩ số..................vắng............... Tiết 120 : ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức - Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự ; văn tả cảnh và văn tả người . - Yêu cầu và bố cục của một bài văn miêu tả . 2.Kĩ năng - Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng . - Lựa chọn trình tự miêu tả hợp lý . - Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi . II. CHUẨN BỊ. - GV: SGK, bài soạn, sách GV, bài tập bổ sung - HS:SGK, bài soạn, III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. - Thế nào là câu miêu tả và câu tồn tại 2. Dạy bài mới: HS nhắc lại văn miêu tả, yêu cầu đối với người viết văn văn miêu tả, bố cục của bài văn miêu tả. GV kết luận và nêu bài ôn tập ( 1 phút) HOẠT ĐÔNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG HĐ1.HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (28 phút) ?Đặc điểm chung của văn miêu tả. - Theo em, điều gì tạo nên cái hay và đọc đáo cho đoạn văn. Kết luận: Đoạn văn này càng thấy rõ tài quan sát, miêu tả, sử dụng ngôn ngữ hết sức chính xác, tinh tế, độc đáo của tác giả. Ở đây một lần nửa chứng tỏ năng lực sáng tạo cái đẹp và lòng yêu mến, gắn bó với vẻ đẹp thiên nhiên, Tổ quốc của nhà văn Nguyễn Tuân. Như vậy dù tả cảnh hay tả người thì cũng phải lựa chọn được những hình ảnh, chi tiết, đặc sắc, tiêu biểu; sau đó trình bày theo một thứ tự nhất định.Muốn tả sinh động, cần phải biết liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh. ?Nêu các bước làm bài văn miêu tả? ?Nêu dàn ý của bài văn miêu tả? -?Nếu tả quang cảnh một đầm sen đang mùa hoa nở, em sẽ lập dàn ý cho bài văn như thế nào? - Nếu miêu tả một em bé ngây thơ, bụ bẫm đang tập đi, tập nói thì em sẽ lựa chọn những hình ảnh và chi tiết tiêu biểu, đặc sắc nào? Em sẽ miêu tả theo thứ tự nào? - Đọc lại bài Dế Mèn phiêu lưu kí (Tô Hoài) và bài Buổi học cuối cùng (An-phông-xơ Đô-đê). Tìm đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự. Căn cứ vào đâu mà em nhận ra điều đó. Chỉ ra sự liên tưởng, so sánh, ví von. * Miêu tả: "Bởi tôi ănuống điều độ… trịnh trọng khoan thai đưa cả ai chân lên vuốt râu" " Tôi bước qua ghế dài và ngồi xuống trước bàn mình…cặp kính lớn đặt ngang trang sách" * Đoạn văn tự sự: "Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này….Tôi đứng lặng giờ lâu, nghĩ về bài học đường đời đầu tiên" - "… Bỗng đồng hờ điểm qua 12 giờ …Kết thúc rồi …đi đi thôi" - Căn cứ vào các yếu tố sau để phân biệt đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự: - Đoạn văn miêu tả: hành động tả thường trả lời các câu hỏi: tả về cái gì? Tả về ai - Đoạn văn tự sự: Hành động kể thường trả lời câu hỏi: kể về việc gì? Kể về ai? Việc đó diễn ra như thế nào? - Liên tưởng so sánh: Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua, đôi tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi, hai cái răng đen nhánh… HĐ2. ĐỌC THÊM (5 phút) - Hướng dẫn đọc thêm -Thảo luận * HS đọc BT1.SGK.120 - Tác giả đã biết lựa chọn được những hình ảnh chi tiết, đặc sắc. - Sử dụng những so sánh đặc sắc. -Tiếp nhận. -Ghi. -HS nêu. -Nêu. -Nêu. HS đọc BT2.SGK.120 Thảo luận 3 phút - Dàn ý: * MB: Giới thiệu cảnh sẽ tả là cảnh gì? Ở đâu? Vào lúc nào? * TB: + Tả bao quát những nét chung đặc sắc của toàn cảnh + Tả chi tiết: - Những bộ phận đặc sắc với những nét nổi bật về hình ảnh, màu sắc, âm thanh (búp sen, là sen, cánh hoa, hương hoa) - Hoạt động của con người * KB: - Cảm nnghĩ, tình cảm của em trước cảnh ấy. - Sống tinh khiết thơm tho như hoa sen. HS đọc BT3.SGK.120 - Giới thiệu em bé mà mình muốn tả - Tả hình dáng khái quát của em bé - Tả những đặc điểm đáng chú ý về hình dáng - Tả tính nết ngây thơ của bé biểu hiện qua giọng nói, tình cảm, hành động - Cảm nhận của em và mọi người xung quanh đối với em bé. - HS đọc BT1.SGK.120 -Đọc thêm SGK 1. Hệ thống hóa kiến thức. -Dù tả cảnh hay tả người thì cũng phải lựa chọn được những hình ảnh, chi tiết, đặc sắc, tiêu biểu; sau đó trình bày theo một thứ tự nhất định.Muốn tả sinh động, cần phải biết liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh. - Các bước để làm một bài văn miêu tả: +Xác định đối tượng cần miêu tả; +Quan sát, lựa chon các chi tiết tiêu biểu; +Trình bày kết quả quan sát được theo một trình tự hợp lí. -Dàn ý khái quát bài văn miêu tả: +Mở bài:giới thiệu đối tượng miêu tả +Thân bài:tả chi tiết đối tượng +Kết bài:nêu suy nghĩ của bản thân về đối tượng miêu tả 2. Lập dàn ý quang cảnh một đầm sen đang mùa hoa nở. 3. Miêu tả một em bé 4* Đoạn văn miêu tả: - "Bởi tôi ănuống điều độ… trịnh trọng khoan thai đưa cả ai chân lên vuốt râu" - " Tôi bước qua ghế dài và ngồi xuống trước bàn mình…cặp kính lớn đặt ngang trang sách" 4* Đoạn văn tự sự - "Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này….Tôi đứng lặng giờ lâu, nghĩ về bài học đường đời đầu tiên" - "… Bỗng đồng hờ điểm qua 12 giờ …Kết thúc rồi …đi đi thôi" - Liên tưởng so sánh: Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua, đôi tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi, hai cái răng đen nhánh…. II. ĐỌC THÊM - SGK 3.Củng cố - dặn dò: ? Đặc điểm chung của văn miêu tả. - Học bài:+Nhớ các bước làm văn miêu tả,dàn ý, lập dàn ý và viết bài văn hoàn chỉnh. - Hướng dẫn soạn bài hữa lỗi về CN – VN:Nắm kĩ về thành phần chính của câu, xác định chủ ngữ,vị ngữ của các câu và nhận ra câu thiếu chủ ngữ ,vị ngữ, chữa lại thành câu hoàn chỉnh. _____________________________________ Lớp 6A: Tiết (TKB)......ngày dạy..................sĩ số..................vắng............... Lớp 6B: Tiết (TKB)......ngày dạy..................sĩ số..................vắng............... Tiết: 121: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức - Lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ . - Cách chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ . 2.Kĩ năng - Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ . - Sửa được lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp, thảo luận, trình bày. III. CHUẨN BỊ. - GV: SGK, bài soạn, sách GV, bài tập bổ sung, bảng phụ. - HS:SGK, bài soạn 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. - VN thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. - Khi biểu thị ý phủ định VN kết hợp với các từ không, chưa ? Thế nào là câu miêu tả và câu tồn tại - VN thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. - Khi biểu thị ý phủ định VN kết hợp với các từ không, chưa 2. Dạy bài mới. - Cho HS phân tích VD: Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí" cho thấy Dế Mèn biết phục thiện Kết luận: đây là câu thiếu CN. Giới thiêu bài học mới. (1 phút) GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG HĐ11) CÂU THIẾU CHỦ NGỮ(10 phút) - Tìm chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau? a. Câu thiếu CN b. "Dế Mèn phiêu lưu kí", em (CN) cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.(VN - Chữa lại câu a cho đúng. + Thêm CN vào câu. + Biến VN thành một cụm CN - VN + Biến trạng ngữ thành chủ ngữ, bỏ từ "Qua - Kết luận: để chữa câu thiếu chủ ngữ thường có 3 cách. HĐ2. CÂU THIẾU VỊ NGỮ (10 phút) - Tìm chủ ngữ, vị ngữ có trong câu. - Chữa lại câu sai cho đúng Kết luận: Để chữa câu thiếu VN, có những cách trên. - Thêm VN vào câu - Biến cụm danh từ đã cho thành một bộ phận của cụm chủ - vị - Biến câu đã cho thành một cụm C – V - Biến cụm từ đã cho thành một bộ phận của vị ngữ HĐ2. LUYỆN TẬP(12 phút) BT1. Kiểm tra những câu có thiếu CN, VN không. 2. Câu nào viết sai? Vì sao? BT3. Điền CN vào chỗ trống - Đọc VD1.SGK.129 -Cá nhân a. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí" cho thấy Dế Mèn biết phục thiện - Câu thiếu CN. -Cặp đôi chia sẽ. . Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí", cho em (CN) thấy Dế Mèn biết phục thiện.(VN) Đọc VD2. SGK.129 - Thêm CN vào câu: Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí", em (CN) cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.(VN) - Biến VN thành một cụm C - V: Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí", cho em (CN) thấy Dế Mèn biết phục thiện.(VN). - Biến trạng ngữ thành chủ ngữ, bỏ từ "Qua": Truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí"(CN), cho em cho ….phục thiện.(VN). - Đọc mục 1.SGK129 a. Thánh Gióng (CN) cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.(VN) b. Hình ảnh (danh từ trung tâm) Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. (phụ ngữ) - Câu thiếu VN, chỉ là một cụm danh từ c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A - Chưa thành câu, thiếu vị ngữ, mới chỉ là một cụm từ và phần giải thích.. d. Bạn Lan (CN) là người học giỏi nhất lớp 6A (VN). b. Chữa lại câu sai - Thêm VN vào câu: Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù đã để lại trong em niềm kính phục. - Biến cụm danh từ đã cho thành một bộ phận cua cụm chủ - vị: Em rất thích hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. c. Thêm VN: Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A hát rất hay. - Biến câu đã cho thành một cụm C - V: Bạn Lan (CN) là người học giỏi nhất lớp 6A (VN). - Biến câu đã cho thành một bộ phận của câu: Tôi rất yêu quý bạn Lan, là người học giỏi nhất lớp 6A . -HS đọc BT1.SGK a. Đủ CN - VN b. Đủ CN - VN c. Đủ CN – VN -HS đọc BT2.SGK a. Đủ 2 thành phần CN - VN b. Câu thiếu CN - Chữa lại: bỏ từ với c. Câu thiếu VN - Chữa lại: thêm VN d. Câu đủ 2 thành phần CN và VN. - HS đọc BT3.SGK a. Học sinh lớp 6A1 bắt đầu hát b. Chim hót líu lo c. Hoa đua nhau nở rộ d. Chúng em cười đùa vui vẻ I,Các thành phần chính trong câu. II.Lỗi về chủ ngữ và vị ngữ 1. Câu thiếu chủ ngữ *. Chữa lại + Thêm CN vào câu biến trạng ngữ thành chủ ngữ. + Biến VN thành một cụm CN - VN 2. Câu thiếu vị ngữ * Chữa lại b. Chữa lại câu sai - Thêm VN vào câu - Biến cụm danh từ đã cho thành một bộ phận của cụm chủ - vị - Biến câu đã cho thành một cụm C – V - Biến cụm từ đã cho thành một bộ phận của vị ngữ B. LUYỆN TẬP BT 1. a. Đủ CN - VN b. Đủ CN - VN c. Đủ CN – VN BT 2. a. Đủ 2 thành phần CN - VN b. Câu thiếu CN - Chữa lại: bỏ từ với c. Câu thiếu VN - Chữa lại: thêm VN d. Câu đủ 2 thành phần CN và VN. BT3. Điền CN vào chỗ trống. a. Học sinh lớp 6A1 bắt đầu hát b. Chim hót líu lo c. Hoa đua nhau nở rộ d. Chúng em cười đùa vui vẻ 3.Củng cố - dặn dò: ? Để chữa lại câu thiếu CN người ta có những cách nào? ? Để chữa lại câu thiếu CN người ta có ngững cách nào? - Học bài:nhớ cách chữ lỗi do đặc câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ. - Làm BT số 4.5 - Ôn tâp văn miêu tả viết bài viết số 07 _____________________________________ L

File đính kèm:

  • docgiao an ngu van 7 ha giang tuan 29 37 tu soan daydu tich hop.doc
Giáo án liên quan