Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Quảng Chính

A. Mục tiêu cần đạt:

- Về kiến thức :

Tất cả học sinh nắm được:

+ Khỏi niệm thể loại truyền thuyết

+ Nhân vật sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.

HS có lực học TB trở lên nắm được:Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.

- Về kỹ năng : + Tất cả các đối tượng hs rèn đọc văn bản truyền thuyết, nhận ra những sự việc chính và một số chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.

+ HS khá trở lên biết hệ thống đặc điểm của thể loại truyền thuyết có trong truyện

- Giáo dục HS : Dù ỏ bất cứ nơi đâu, Đồng bằng hay Miền núi, trong Nam hay ngoài Bắc, người VN đều là con cháu vua Hùng, có chung dòng dõi : “ Con Rồng cháu Tiên “, vì thế phải biết yêu thương, đùm bọc giúp đỡ lẫn nhau.

 

 

doc163 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Quảng Chính, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 15/08/2013 Ngày dạy: 08/2013 Tiết 1 : Văn bản Hướng dẫn đọc thêm : Con rồng cháu tiên A. Mục tiêu cần đạt: - Về kiến thức : Tất cả học sinh nắm được: + Khỏi niệm thể loại truyền thuyết + Nhân vật sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. HS có lực học TB trở lên nắm được:Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước. - Về kỹ năng : + Tất cả các đối tượng hs rèn đọc văn bản truyền thuyết, nhận ra những sự việc chính và một số chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. + HS khá trở lên biết hệ thống đặc điểm của thể loại truyền thuyết có trong truyện - Giáo dục HS : Dù ỏ bất cứ nơi đâu, Đồng bằng hay Miền núi, trong Nam hay ngoài Bắc, người VN đều là con cháu vua Hùng, có chung dòng dõi : “ Con Rồng cháu Tiên “, vì thế phải biết yêu thương, đùm bọc giúp đỡ lẫn nhau. B.Chuẩn bị các phương tiện dạy và học của thầy và trò - Giáo viên: soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài soạn, tranh minh hoạ được cấp - Học sinh: đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài. C. Tổ chức các hoạt động dạy và học *ổn định tổ chức. *. Kiểm tra baì cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giới thiệu bài: Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở Việt Nam, được nhân dân bao đời yêu thích. Truyện Con Rồng Cháu Tiên là một truyện truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên là gì ? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu truyện này? tiết học hôm nay sẽ giúp trả lời những câu hỏi ấy. Công việc của thầy và trò HSY? Truyện “ Con Rồng cháu Tiên “ liên quan đến thờiđại nào của nước ta ? HSTB? Căn cứ vào đó và những hiểu biết của em ở phần chú thích. Em hãy cho biết thế nào là truyền thuyết ? HSKG? Em có nhận xét gì về chi tiết “ Âu Cơ đẻ ra cái bọc 100 trứng nở ra 100 con “ ? GVbổ sung: Thực ra tất cả các thể loại, tác phẩm đều có cơ sở lịch sử. Truyền thuyết Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với thần thoại nhưng những yếu tố thần thoại ấy đã được lịch sử hoá. Thể thần thoại cổ đã được biến đổi thành những truyện kể về lịch sử nhằm suy tôn tổ tiên đã có công dựng nước và ca ngợi những sự tích thời dựng nước. GV giới thiệu qua các truyện truyền thuyết sẽ học ở lớp 6 HSTB? Theo em ai là người sáng tác ra truyện “ Con Rồng cháu Tiên “ HSK? Thế ai là người kể lại ? GV: đọc mẫu 1 đoạn, 2 h/s đọc tiếp GV: nhận xét, sửa lỗi( nếu có) HSY:Văn bản được chia làm mấy đoạn? Nội dung chính của từng đoạn? HSY? Theo em truyện có mấy NV ? Ai là nhân vật chính ? HSTB? Hai nhân vật này được giới thiệu như thế nào về hình dạng , nguồn gốc ? HSK? Hai vị thần này có công gì trong sự nghiệp mở nước ? ( Nền tảng văn hiến đầu tiên của một đất nước) HSG? Vậy theo em chuyện sinh nở của Âu Cơ có ý nghĩa gì. ( HS trả lời độc lập GV mở rộng ) GV: Nhưng dù cho có kỳ lạ, hoang đường như thế nào cũng phải xuất phát từ hiện thực => Những chi tiết ấy cho ta thấy trí tưởng tượng phong phú của người xưa, sự thăng hoa của cảm xúc. GV treo tranh: HSY? Em hãy quan sát tranh , theo dõi đoạn 3 và cho biết chuyện gì đã xảy ra với gia đình Long Quân và Âu Cơ ? HSY? Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế nào ? Và chia như vậy để làm gì HS thảo luận- dành cho hs khá giỏi Liên hệ: ? Chúng ta đã làm được những gì để thực hiện ý nguyện này của Long Quân và Âu Cơ? (Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ) HSKG?Truyện cho ta biết thêm điều gì về xã hội , phong tục tập quán của người Việt cổ xưa? GV: Cũng bởi sự tích này mà về sau, người Việt Nam ta - Con cháu vua Hùng khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên. HSY-TB-KG? Khi biết mình là dòng dõi tiên rồng thì em có suy nghĩ gì ? ? Hãy tìm những câu ca dao TN hay những việc làm cụ thể thể hiện ND này ? - Bầu ơi……; Lá lành đùm….; Chị ngã em nâng; Nhiễu điều phủ lấy…..; Những việc làm tình nghĩa….. HSTB?Nghệ thuật của văn bản này là gì? (Những chi tiết trong truyện về hình dáng phi phàm, yêu quái, chằn tinh, sự sinh nở kì diệu là có thật hay ko?) Mục đích là gì?(Cho hs nhắc lại kiến thức) ? Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của chuyện là gì? HS thảo luận theo 2 nhóm các câu hỏi sau: ? Chi tiết hoang đường kì ảo là gì ? Hãy chỉ ra các yếu tố hoang đường kì ảo trong truyện ? ? Vì sao nói truyện Con Rồng cháu Tiên là truyện truyền thuyết? Hãy cho biết những chi tiết trong truyện có liên quan đến lịch sử. Nội dung cần đạt I.Tìm hiểu chung: 1. Thể loại:Truyền thuyết. Thời đại vua Hùng. - Là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. -Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. - Thể hiện thái độ ngợi ca hoặc phê phán , cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. 2. Tác giả : Dân gian => Vì nó mang tính truyền miệng ( Đây là 1 đặc điểm của VH DG ). => Nguyễn Đổng Chi. ( Lời của Ng. Đ. Chi là k.VB tự sự - 1 phương thức biểu đạt của VB sẽ được học sâu hơn ở tíêt TLV). 3. Đọc -Phát âm đúng, giọng đọc đúng - Chú ý: giọng, lời nói của Lạc Long Quân khẳng khái, rõ ràng, lời của Âu Cơ: dịu dàng, thắc mắc 4. Chú thích Hs tìm hiểu sgk 5. Bố cục - Đoạn 1: từ đầu…Long Trang => Nguồn gốc và hình dạng của Long Quân và Âu Cơ. - Đoạn 2: tiếp theo đến lên đường. => Việc kết duyên của Âu Cơ và Long Quân - Đoạn 3. Còn lại => Giải thích nguồn gốc dân tộc Việt Nam. II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản. 1. Nội dung: Nhân vật chính: Lạc long Quân và Âu Cơ *Nguồn gốc : đều là thần - Long Quân : nòi rồng, con thần Long Nữ- LQ có sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ…Diệt trừ yêu quái ( NT,MT,HT ). - Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, phong tục nghi lễ - Âu Cơ: nòi tiên, thuộc họ thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần. -> Đó chính là vẻ đẹp anh hùng mà tình nghĩa của dân tộc VN => Vẻ đẹp của bố Rồng, mẹ Tiên là kết tinh vẻ đẹp của DT VN. -Họ lấy nhau sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở trăm con, đó chính là tổ tiên của nhân dân ta.( Giải thích nguồn gốc của người Việt, tự hào mình là con rồng cháu tiên) =>* Chia con: - 50 xuống biển - 50 lên rừng => Cai quản 4 phương, gặp khó khăn thì giúp đỡ nhau. Mở rộng bờ cõi. à Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước. Người Việt Nam ta dù ở miền xuôi hay miền ngược…, nước ngoài đều cùng chung một cội nguồn, đều là con của Long Quân và Âu Cơ. (Đồng bào: cùng một bọc trứng sinh ra), vì vậy phải luôn thương yêu, đoàn kết. 2.Nghệ thuật: -- Sử dụng các yếu tố tưởng tượng lì ảo kể về nguồn gốc và hình dạng của Lạc long quân và Âu Cơ, về việc sinh nở của Âu Cơ. - Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh. IV- Tổng kết ý nghĩa:Truyện giải thích nguồn gốc các dân tộc sống trên đất nước Việt Nam. Giáo dục lòng tự hào dân tộc, truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc. V. Luyện tập . C. Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập 1(HSY) -Bài tập 2(HSTBK) -Bài tập 3 , 4 (HS KG) - Kể lại chuyện bằng lời văn của em. * Bài mới : Soạn : Bánh chưng, bánh giầy: -Vua Hùng chọn người nối ngôi; Nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy. D. Bổ sung, điều chỉnh. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn 15/08/2013 Ngày dạy: 08/2013 Tiết 2 :Văn bản: Bánh chưng, bánh Giầy (Hướng dẫn đọc thờm) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Về kiến thức : HSY- TB:-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. HSKG- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động , đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hóa của người Việt. 2. Về kỹ năng :HSY-TB rèn đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết, nhận ra những sự kiện chính trong truyện. HSKG: Biết cách hệ thống kiến thức các văn bản truyền thuyết đã học. 3. Giáo dục tình yêu lao động, tôn trọng nghề nông, bảo vệ thiên nhiên môi trường. B. Chuẩn bị các phương tiên dạy và học của thầy và trò: - Giáo viên : Đọc sách giáo khoa ngữ văn 6, sách giáo viên ngữ văn 6, sách tham khảo có liên quan đến bài. Tranh minh hoạ . - Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài ở nhà. C. Tổ chức các hoạt động dạy và học.v * ổn định tổ chức * Bài cũ : 1) HSY: Thế nào là truyện truyền thuyết ? 2) HSK- G: Kể các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện “Con Rồng cháu Tiên” Và cho biết em thích chi tiết nào nhất, vì sao ? * Giới thiệu bài: Truyền thuyết Bánh chưng, bánh giày là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giày trong ngày tết, đề cao sự thờ kính trời, đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc. Công việc của thầy và trò - Cho học sinh đọc theo đoạn, Giáo viên nhận xét góp ý cách đọc - Giáo viên giúp các em hiểu kỹ hơn về các chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13. HSY_ TB: Văn bản được chia làm mấy đoạn? Nội dung chính của từng đoạn? * GV cho HS thảo luận hệ thống câu hỏi phần đọc hiểu văn bản: HSY? Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi ? HSY- TB? Tại sao Lang Liêu được chọn? HSK_G? Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ ? Tại sao thần ko làm sẵn cho Lang Liêu mà chỉ mách bảo ? (Chàng hiểuvà thực hiện được ý thần. Tuy là lang nhưng chàng phải làm ruộng từ rất sớm, sống gần gũi với người dân lđ, hiểu được giá trị của hạt gạo- người thông minh) K_G?Chi tiết báo mộng có ý nghĩa gì? (giáo viên lý giải cho học sinh hiểu vì sao truyện lại được xếp vào thể loại truyền thuyết). K_G? Theo em nhân vật thần ở đây là chỉ ai ? vì sao? ? ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giày” ? HSY? Nhắc lại ý nghĩa của truyền thuyết? ? “ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giày” (đề cao nghề nông…) Nội dung cần đạt I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Chú thích : 3.Bố cục: Chia làm 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu....chứng giám.( Vua Hùng yêu cầu các con làm lễ Tiên vương ) Đoạn 2: Tiếp...chứng giám. ( Các lễ vật của các lang, lễ vật của Lang Liêu hợp ý vua cha và được chon nối ngôi). Đoạn 3: Còn lại( Bánh chưng bánh dày và phong tục ngày tết) II. Đọc- tìm hiểu nội dung, ý nghĩa truyện 1. Nội dung: - Đất nước: giặc ngoài đã yên, vua có thể tập trung chăm lo cho dân được no ấm. Sức khỏe: vua đã già yếu, muốn truyền ngôi. - Vua Hùng: Chú trọng tà năng, không coi trọng thứ bậc con trưởng và con thứ, thể hiện sự sáng suốt và tinh thần bình đẳng. - Lang Liêu có lòng hiếu thảo, chân thành, được thần linh mách bảo, dâng lên vua Hùng sản vật của nghề nông. - Những thành tựu văn minh nông nghiệp buổi đàu dựng nước: cùng với sản phẩm lúa gạo là những phong tục tập quán và quan niệm đề cao lao động làm hình thành nét đẹp trong đời sống văn hóa của người Việt Nam. => Lang Liêu được chọn nối ngôi. 2. Nghệ thuật: - Chi tiết thần báo mộng à hoang đường à nghệ thuật tiêu biểu của truyện dân gian à => Thần là ND. => Vì ND muốn người nối ngôi vua phải là người tài chí vẹn toàn - Lối kể chuyện dân gian theo trình tự thời gian. 3. ý nghĩa của truyện: - Giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giày - Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước với thái độ đề cao lao động, đề cao nghề nông. - Thể hiện sự thờ kính trời đất, tổ tiên của nhân dân ta. III. Tổng kết 1. Ghi nhớ: Sách giáo khoa 2. Luyện tập: Câu 1: Đề cao nghề nông, thờ kính trời đất, tổ tiên của nhân dân ta à phong tục tập quán thiêng liêng, giàu ý nghĩa. Ngày tết gói bánh có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hóa, đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại chuyện bánh chưng, bánh giày Câu 2: Chi tiết Lang Liêu nằm mộng thấy thần khuyên bảo: “Trong trời đất.. à thần kỳ à tăng sức hấp dẫn cho truyện à Lang Liêu được thần giúp đỡ nêu bật giá trị của hạt gạo ở 1 đất nước sống chủ yếu bằng nghề nông à thể hiện 1 cách sâu sắc đáng quý đáng trân trọng sản phẩm do con người làm ra. C. Hướng dẫn học ở nhà * Bài cũ : K_G? Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu các bài phân tích, bình giảng, các dị bản của truyện Bánh chưng, bánh giầy. Đóng vai Lang Liêu kể lại truyện. Y_TB? Học thuộc ý nghĩa của truyện. * Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt => Từ là gì ? Phân loại và đặc điểm. D. Bổ sung, điều chỉnh kiến thức. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn 15/08/2013 Ngày dạy: 08/2013 Tiết 3 : Từ và cấu tạo của từ tiếng việt. A. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh hiểu: - Về kiến thức : +HSY_TB: Định nghĩa về từ đơn, từ phức, các loại từ phức. + K_G:Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt - Về kỹ năng : +HSY_TB:Nhận diện, phân biệt được: Từ và tiếng. Từ đơn và từ phức. Từ ghép và từ láy. +HSK_G:Phân tích cấu tạo của từ. B. Chuẩn bị các phương tiện dạy và học của thầy và trò - Giáo viên chuẩn bị bảng phụ có ghi ví dụ à hình thành khái niệm - Học sinh : đọc, chuẩn bị bài ở nhà C. Tổ chức các hoạt động dạy và học. * ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ : Nhận xét về cách cấu tạo của từ : Bánh chưng, bánh giầy. * Giới thiệu bài mới : Công việc của thầy và trò * GV treo bảng phụ có ghi ví dụ . ( HS trả lời độc lập ) HSY? Câu trên có bao nhiêu tiếng và bao nhiêu từ ? HSTB? Tiếng là gì ? HSK? Tiếng được dùng để làm gì ? TB trở lờn? Từ là gì ? HSTB? Từ được dùng để làm gì ? K_G? Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ ? * Giáo viên Cho HS rút ra ghi nhớ thứ nhất về từ. ?KG: Khi nào tiếng được xem như từ? ( Khi tiếng có nghĩa) Bài tập 1 : Hãy điền các từ trong câu dưới đây vào bảng phân loại. ( như SGK Tr13 ) Yêu cầu học sinh cần điền được như sau : Bài tập 2 : Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho biết ? HSTB? Từ đơn khác từ phức như thế nào ? ?KG: Cấu tạo của từ láy và từ ghép có gì giống và khác nhau ? * Chú ý : Phân biệt từ ghép - từ láy. A, Từ ghép : ghép 2,3,4…tiếng có nghĩa B, Từ láy : ghép 2,3…tiếng nhưng khác là chỉ có 1 tiếng gốc có nghĩa, hoặc cả 2 tiếng đều ko có nghĩa, nhưng khi ghép lại nó lại tạo thành nghĩa tổng hợp. VD : Bâng khuâng, xao xuyến… TB? Đơn vị cấu tạo nên từ là gì ? Nội dung cần đạt I.Từ là gì?: 1.Ví dụ:. -Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. - Có 12 tiếng - 9 từ (được phân cách = dấu gạch chéo ). -Tiếng là âm thanh phát ra. Mỗi tiếng là một âm tiết. à Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. => Từ là tiếng, là những tiếng kết hợp lại nhưng mang ý nghĩa. -Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu - Khi 1 tiếng dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ. 2. Kết luận : => Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. II.Từ đơn và từ phức: 1. Ví dụ: -Từ/ đấy/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồngtrọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ tết/ làm/ bánh chưng/ bánh giầy. Phân loại từ: Từ đơn Từ láy Từ ghép từ, đấy, nước ta, chăm, nghề, và, tục, có, ngày, tết, làm trồng trọt chăn nuôi, bánh chưng, bánh giày. => - Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn - Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng là từ phức à Từ ghép và từ phức giống nhau về cách cấu tạo : đều là từ phức gồm 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành. * Khác nhau: - Từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau được gọi là từ ghép VD : nhà cửa, quần áo, - Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy. VD : nhễ nhại, lênh khênh, vất va vất vưởng. => - Đơn vị cấu tạo từ của tiếng Việt là tiếng 2. Kết luận : -Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. - Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức. -Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy aamgiwax các tiếng được gọi là từ láy. III. Luyện tập * HS làm bài tập theo 5 nhóm . Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả , các nhóm khác nhận xét , GV kết luận . Bài tập 1  a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép. b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc cội nguồn, gốc gác c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc cậu, mợ, cô dì, chú cháu, anh em. Bài tập 2 : - Theo giới tính (nam, nữ) : ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ - Theo bậc (bậc trên, bậc dưới) bác cháu, chị em, dì cháu Bài tập 3 : - Cách chế biến : bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng - Chất liệu làm bánh : bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh đậu xanh. - Tính chất của bánh : bánh gối, bánh quấn thừng, bánh tai voi... Bài tập 4 : - Miêu tả tiếng khóc của người - Những từ láy cũng có tác dụng mô tả đó : nức nở, sụt sùi, rưng rức Bài tập 5 : Các từ láy - Tả tiếng cười : khúc khích, sằng sặc - Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo... - Tả dáng điệu : lừ đừ , lả lướt , nghênh ngang, ngông nghênh. * Đọc thêm T15 C . Hướng dẫn học ở nhà * Bài cũ : - Học sinh làm bài tập ở vở BTTV - Học sinh thuộc phần ghi nhớ - Vẽ được sơ đồ cấu tạo của từ Tiếng Việt theo mẫu (sách bài tập). * Bài mới : Soạn : Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. - HS sưu tầm : Tổ 1 : Giấy mời,Đơn xin học 1 bản thông báo, quảng cáo, thiếp mời… Tổ 2 : Lá thư ,ca dao Tổ 3 : Bài thơ ; Câu đối ,báo, D. Bổ sung, điều chỉnh kiến thức  Ngày soạn 15/08/2013 Ngày dạy: 08/2013 Tiết 4. Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh nắm vững : - Về kiến thức : HSY: Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. HSK_G: Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. HSTB: Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận. Thuyết minh và hành chính công vụ. - Về kỹ năng : HSY_TB: Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. HSTB_K: Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. HSK_G: Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể. * Dự kiến về phương pháp, biện pháp, hình thức D – H : - Kết hợp dùng tranh và phân tích tình huống giao tiếp - Luyện tập giải các bài tập nhận biết kiểu văn bản B. Chuẩn bị các phương tiện dạy và học của thầy và trò: GV: Bảng phụ HS: Chuẩn bị bài. C. Tổ chức các hoạt động dạy học : * ổn định tổ chức : * Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra một số văn bản mà các em đã sưu tầm. * Giới thiệu bài : Giới thiệu chương trình và phương pháp học tập phần tập làm văn lớp 6 theo hướng kết hợp chặt chẽ với phần TV và phần VH, giảm lí thuyết, tăng thực hành, luyện tập, giải các bài tập. - Trong đời sống hàng ngày các em thường hay đọc báo, truyện, thơ, ca dao, TN, viết đơn, đọc một bản thông báo dán nơi công cộng, thiếp mời, giấy mời, hoá đơn… Vậy đó có phải là VB ko ? Mục đích sử dụng các VB đó có phải là giao tiếp ko ? Ta cùng nhau tìm hiểu. Công việc của thầy và trò HSY? Trong đời sống khi có 1 tư tưởng tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết, em làm thế nào ? ( HS trả lời độc lập ) => - Em sẽ nói hay viết (có thể nói 1 tiếng, 1 câu, hay nhiều câu) => Phải giao tiếp với người đó bằng phương tiện ngôn từ. TB_K? Thông qua giao tiếp em nhận được điều gì ? TB? Như vậy mục đích giao tiếp đã đạt, Vậy giao tiếp là gì ? K_G? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm nguyện vọng ấy 1 cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu, thì em phải làm như thế nào ? ? Em đọc câu ca dao : ‘Ai ơi............................... mặc ai’ K_G? Câu ca dao trên sáng tác ra để làm gì ? K-G? Nó muốn nói lên vấn đề gì (chủ đề gì) K_G? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào (về luật thơ và về ý) ? TB? Như vậy , khi đọc 2 câu ca dao, chúng ta có nắm bắt được chủ đề không ? ? Vậy theo em văn bản là gì. TB? Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học có phải là 1 văn bản không ? vì sao ? TB? Bức thư em viết cho bạn bè, người thân có phải là 1 văn bản không ? Đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích, thiếp mời.... có phải là văn bản không ? K_G?Tự nhiên một bạn nói :Thưa cô em muốn…. Có được ko ? Vì sao ? Giáo viên kết luận lại : HSY? Những văn bản có các kiểu loại gì ? Được phân loại trên cơ sở nào à phần II. HSK_G? Căn cứ vào đâu để phân loại các kiểu văn bản * GV treo bảng phụ có kẻ các kiểu văn bản ứng với các phương thức biểu đạt ( như SGK ) cho HS quan sát. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt 1. Văn bản và mục đích giao tiếp : a. Giao tiếp: -Tư tưởng,tình cảm …mà đối tượng giao tiếp gửi gắm. Giao tiếp: Là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng,tinh cảm bằng phương tiện ngôn từ. b. Văn bản -> Phải nói có đầu có đuôi à có mạch lạc, lý lẽ à tạo lập văn bản ( nói hoặc viết ) VD : Tôi thích không khí vui nhộn. Chao ôi, buồn quá! - Nêu ra 1 lời khuyên - Chủ đề : giữ chí cho bền - Câu 2  làm rõ thêm : giữ chí cho bền là không giao động khi người khác thay đổi chí hướng. Chí là : chí hướng, hoài bão, lý tưởng. + Liên kết theo luật thơ 6/8. * Về vần : Bền - nền. * Về ý : Quan hệ nhượng bộ : Dù….nhưng. - Được vì câu ca dao là một văn bản. -> Văn bản là chuỗi lời nói hoặc viết có chủ đề thống nhất được liên kết mạch lạc nhằm đạt mục đích giao tiếp -> Là văn bản vì là chuỗi lời nói có chủ đề : nêu thành tích năm qua, nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi, cổ vũ giáo viên học sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học à đây là văn bản nói. à Văn bản viết, có thể thức, chủ đề à Đều là văn bản vì chúng có mục đích, yêu cầu, thông tin và có thể thức nhất định. => ko,vì câu nói chưa đầy đủ, trọn vẹn => Ko phải là một VB. c. Kết luận : ý 1 và 2 sgk 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản => * Căn cứ phân loại : - Theo mục đích giao tiếp : (để làm gì) * Các kiểu văn bản, phương thức biểu đạt : Có 6 kiểu văn bản tương ứng với 6 phương thức biểu đạt, 6 mục đích giao tiếp khác nhau: Kiểu văn bản, phương thức biểu đạt Mục đích giao tiếp VD  Tự sự Kể diễn biến sự việc - Sọ Dừa. Miêu tả Tả trạng thái sự vật, con người - Tả người… Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc - Viết thư,thơ trữ tình. Nghị luận Nêu ý kiến, đánh giá, bàn luận - ý kiến về : TN.. Thuyết minh Giới thiệu, đặc điểm, tính chất, - TM về : Hoa . Hành chính, công vụ Thể hiện quyền hạn, trách nhiệm - Đơn , báo cáo… * Học sinh làm bài tập tình huống : ở sách giáo khoa a) Văn bản : hành chính – công vụ : Đơn từ b) Văn bản : thuyết minh, hoặc tường thuật kể chuyện c) Văn bản miêu tả d) Văn bản thuyết minh e) Văn bản biểu cảm g) Văn bản nghị luận * Ghi nhớ : SGK III. Luyện tập: Bài tập 1(HSY_TB) a) Tự sự : kể chuyện, vì có người, có việc, có diễn biến sự việc b) Mô tả vì tả cảnh thiên nhiên : Đêm trăng trên sông c) Nghị luận vì thể hiện tình cảm, tự tin, tự hào của cô gái. e) Thuyết minh vì giới thiệu hướng quay quả địa cầu. Bài tập 2 :(HSTB_K) Truyền thuyết ‘Con Rồng cháu tiên’ thuộc kiểu văn bản nào ? Vì sao ? * Văn bản tự sự, kể việc, kể về người, lời nói hành động của họ theo 1 diễn biến C. Hướng dẫn học bài – làm bài tập ở nhà - Học thuộc ghi nhớ. -Soạn bài : Thánh Gióng. - Đọc , kể tóm tắt được truyện. - Sưu tầm thơ về Thánh Gióng. D. Bổ sung, điều chỉnh kiến thức : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:25/08//2013 Ngày dạy: 08/2013 Tiết 5- 6 : Văn bản : Thánh Gióng A. Mục tiêu cần đạt : - Về kiến thức : +HSY: Nhân vật sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. + HSTB trở lờn:Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đáu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. - Về kỹ năng : + HSY: Đọc, hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. + HSK_G:Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. + Nắm bắt các tác phẩm thụng qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. - GDHS : Tự hào về lịch sử chống giặc ngoại xâm thời xa xưa. B. Chuẩn bị các phương tiện dạy và học của thầy và trò : Tranh minh hoạ , đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy. * Đồ dùng, thiết bị cho bài : Sưu tầm tranh, bài thơ, đoạn thơ về Thánh Gióng. C. Tổ chức các hoạt động dạy học * Kiểm tra bài cũ : 1) Kể lại truyền thuyết ‘Bánh chưng, bánh giày’ 2) Qua truyền thuyết ấy, dân ta mơ ước những điều gì ? 3) Cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu * Giới thiệu bài Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch sử văn hóa Việt Nam nói chung, văn hóa dân gian nói riêng. Truyền thuyết ‘Thánh Gióng’ là một trong những truyện cổ hay nhất, đẹp

File đính kèm:

  • docgiao an van 6 phan loai doi tuong hoc sinh.doc
Giáo án liên quan