Giáo án Ngữ Văn 6 - Trường THCS Tân Thành

I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giúp học sinh hiểu :

Định nghĩa sơ lược về truyền thuyết;

Nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên và Bánh Chưng Bánh Giầy

Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của hai truyện.

Kể được hai truyện.

II- CHUẨN BỊ:

GV: Soạn giáo án, tranh minh hoạ

HS: Soạn bài theo câu hỏi Sgk

III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số, tác phong Hs

2. Bài cũ: Kiểm tra tập, sách, dụng cụ học tập

 

doc189 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6 - Trường THCS Tân Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 BÀI 1: t Kết quả cần đạt: - Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện Con Rồng Cháu Tiên và Bánh Chưng Bánh Giầy trong bài học. Hiểu được hai truyện này. - Nắm được định nghĩa về từ và ôn lại các kiểu cấu tạo từ tiếng việt đã học ở bậc tiểu học. - Nắm được mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản. š › › › › Tiết 1 Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Văn bản: I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh hiểu : Định nghĩa sơ lược về truyền thuyết; Nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên và Bánh Chưng Bánh Giầy Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của hai truyện. Kể được hai truyện. II- CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án, tranh minh hoạ HS: Soạn bài theo câu hỏi Sgk III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định: Kiểm tra sĩ số, tác phong Hs Bài cũ: Kiểm tra tập, sách, dụng cụ học tập Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Những truyền thuyết dân gian thường có cái lõi là sự thật lịch sử ……… con người còn ưa thích”. ( Phạm Văn Đồng ) µ Gv Thế nào là truyền thuyết ? ì Hs Đọc chú thích trang 7 SGK. µ Gv Con Rồng Cháu Tiên là truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời các Vua Hùng. * Định nghĩa về truyền thuyết: Hoạt động 2: HD Hs đọc và tìm hiểu chú thích µ Gv hướng dẫn Hs đọc chú ý đối thoại, phân biệt giọng. - 3 Hs đọc 3 đoạn, cho Hs kể tóm tắt truyện ì Hs đọc chú thích I- Đọc, kể, tìm hiểu chú thích: Hoạt động 3: HD Hs tìm hiểu văn bản µ Văn bản này chia làm mấy đoạn? Nội dung từng đoạn? ì Hs Chia làm 3 đoạn: - Đoạn 1: từ đầu …… “Long Trang” à Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ. - Đoạn 2: Tiếp … “ lên đường” à việc chia con. - Đoạn 3: còn lại à nguồn gốc người Việt µ Em hãy tìm những chi tiết tưởng tượng mang tính kỳ lạ về nguồn gốc, hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ? ì Lạc Long Quân là con thần Long Nữ, Âu Cơ thuộc họ thần Nông. - Lạc Long Quân “sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ”. Âu Cơ “xinh đẹp tuyệt trần”. µ Việc sinh nở của Âu Cơ có gì kỳ lạ? ì Sinh ra một cái bọc trăm trứng nở ra 100 người con đẹp đẽ lạ thường . . . khoẻ mạnh như thần. µ Em hiểu như thế nào là tưởng tượng, kỳ ảo. ì Tưởng tượng, kì ảo: là không có thật. µ Các chi tiết tưởng tượng có vai trò gì trong truyện? ì Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện. - Tăng sự hấp dẫn. - Linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi. µ Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào và để làm gì? ì Chia 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên rừng. - Nhằm cai quản các phương. µ Theo truyện này người Việt Nam là con cháu của ai? ì Người Việt Nam là con cháu Rồng Tiên. µ Gv Cho Hs xem tranh con Rồng, cháu Tiên. Nhận xét hình ảnh trong tranh. ì Đẹp, khoẻ mạnh, kì ảo. * Giáo dục: Tự hào, tôn kính tổ tiên mình. ì Hs thảo luận rút ra ý nghĩa của truyện. µ GV: Cho Hs đọc ghi nhớ II- Tìm hiểu văn bản: 1. Chi tiết tưởng tượng: - Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là “thần”. - Cái bọc trăm trứng nở ra một trăm người con. - Người Việt Nam là con Rồng cháu Tiên. à Linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi. 2. Ý nghĩa của truyện: - Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt. * Ghi nhớ: Sgk / T8 III- Luyện tập: 1. Khẳng định sự giao lưu văn hoá, sự gần gũi về cội nguồn. 2. Kể diễn cảm. Củng cố: * Tích hợp: - 1 số truyện : Quả bầu mẹ, Quả trứng to . . . - Ca dao : “Bầu ơi thương lấy bí cùng . . .”. * Giáo dục: Tinh thần đoàn kết * Tích hợp: kể chuyện diễn cảm. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Bánh chưng, bánh giầy. › › › › › › › Tiết 2 Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM Văn bản: I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Bánh chưng, bánh giầy. Kể được truyện bánh chưng, bánh giầy II- CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án, tranh minh hoạ HS: Soạn bài + xem tranh trong Sgk III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định: Kiểm tra sĩ số, tác phong Hs Bài cũ: Câu 1: Kể lại chuyện Con Rồng Cháu Tiên Câu 2: Nêu ý nghĩa của truyện. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Giới thiệu bài µ Gv đọc câu đối: “ Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh” Bánh chưng, bánh dày… là hương vị ngày tết Hoạt động 2: HD đọc, kể, giải thích từ khó. µ Gv HD đọc: Thần – giọng âm vang; Vua – giọng đỉnh đạc. ì Hs đọc theo đoạn, Gv nhận xét đọc mẫu ì Hs đọc và tìm hiểu chú thích – kể tóm tắt truyện I- Đọc, kể, tìm hiểu chú thích Hoạt động 3: HD Hs tìm hiểu văn bản µ Bố cục của truyện? ì -Đoạn 1: Từ đầu . . . “chứng giám” à Vua Hùng muốn chọn người nối ngôi. - Đoạn 2: Tiếp theo . . . “hình tròn” à Lang Liêu được thần báo mộng – lấy gạo làm bánh. - Đoạn 3: còn lạià Lang Liêu được nối ngôi µ Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Với ý định ra sao? Và bình hình thức nào? ì - Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, vua đã già . . . - Ý định : Người nối ngôi vua phải nối chí vua - Hình thức: Nhân lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý vua sẽ được truyền ngôi. µ Ở các đời vua trước đều nhường ngôi cho con trưởng. Em có nhận xét gì về điều kiện của Hùng Vương? (Có quan trọng trưởng / thứ không? vậy quan trọng chọn người như thế nào? ì Vua trọng người tài, đức không phân biệt trưởng / thứ à tư tưởng tiến bộ, sáng suốt. ì Hs đọc đoạn: “ Các Lang …… Tiên Vương”. µ Việc các Lang đua nhau tìm lễ vật thật hậu chứng tỏ điều gì? ì Các Lang đua nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon chứng tỏ suy nghĩ theo kiểu thông thường hạn hẹp. ì Hs kể tóm tắt đoạn “người buồn nhất … hình tròn” µ Hoàn cảnh của Lang Liêu khác với các Lang khác ở điểm nào? ì Lang liêu là người thiệt thòi nhất, lớn lên ra ở riêng chăm lo việc đồng áng, trồng khoai. µ Vì sao các con vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ? ì Vì chỉ có Lang Liêu mối hiểu ý của thần “trong trời đất không có gì quý bằng hạt gạo”… µ Thần chỉ mách bảo trong giấc mộng “lấy gạo làm bánh” chứ không làm thay. Lang Liêu tự nghĩ ra cách làm và tự làm lấy, chứng tỏ Lang Liêu là người như thế nào ? ì Hs rất có tài năng, thông minh … µ Gv vì sao hai chiếc bánh của lang Liêu lại được vua cha chọn để tế trời, đất và tiên vương ? ì Hs vì bánh chưng và bánh dầy vừa ngon vừa có ý nghĩa sâu sắc ( Bánh … tượng Trời … Đất … Ngụ ý đùm bọc nhau ) µ Gv Vì sao lang Liêu được vua cha chọn nối ngôi ? ì Hs Lang Liêu làm vừa ý vua µ Gv Vậy ý vua cha là gì ? ì Hs Ý vua là cần chăm lo nghề nông và đời sống của nhân dân * Tích Hợp : Ca dao về lao động sản xuất . “ cày đồng đang buổi ban trưa …” ì Hs thảo luận rút ra ý nghĩa của truyện - Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh dầy . - Đề cao nghề nông, lao động . - Thể hiện sự thờ kính Trời, Đất, Tổ tiên. * Giáo Dục : - Quý trọng thành quả lao động . - Tưởng nhớ trời, đất, tổ tiên. * Liên Hệ: Giỗ tổ Hùng Vương ( 10/ 3 âm lịch ) . “ Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ 10/ 3” II- Tìm hiểu văn bản: 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi: - Vì vua đã già muốn chọn người nối chí vua lên ngôi. 2. Cuộc đua tài, dâng lễ vật: - Các Lang : Suy nghĩ rất thông thường, hạn hẹp. - Lang Liêu : thông minh sáng tạo, khéo tay làm ra hai thứ bánh : Bánh chưng, bánh Giầy. 3. Ý nghĩa : * Ghi nhớ : SGK/T12 III – Luyện Tập : Củng cố: - Hs đọc ghi nhớ - Hs đọc bài tập 1 Trang 12 . thảo luận về ý nghĩa của phong tục ngày tết làm bánh chưng, bánh dầy : Tưởng nhớ thờ kính Trời đất tổ tiên. Dặn dò: - Hs học thuộc ghi nhớ - Soạn bài từ và cấu tạo từ tiếng việt . › › › › › › › Tiết 3 Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh hiểu: Khái niệm về tư.ø Đơn vị cấu tạo từ là tiếng. Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức : từ ghép, từ láy). Rèn luyện kỹ năng nhận biết các kiểu cấu tạo từ. II- CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án. HS: Soạn bài và đọc bài trước. III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định: Kiểm tra sĩ số Bài cũ: Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Lập danh sách từ và tiếng trong câu *Tích hợp: Truyện Con Rồng Cháu Tiên µ Gv trong câu này gồm có mấy từ? ì Có 9 từ µ 9 từ ấy tạo nên một đơn vị trong văn bản Con Rồng Cháu Tiên. Đơn vị ấy là gì? ì Đơn vị trong VB ấy gọi là câu µ Như vậy từ là đơn vị tạo nên câu. ì Hs đọc ghi nhớ 1. I- Từ là gì? VD: Sgk/T13 Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn ở. à Từ từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. * Ghi nhớ: Sgk / T13 Hoạt động 2: HD Hs tìm hiểu từ đơn, từ phức. µ Gv trong câu trên, cấu tạo của các từ có gì khác nhau? ì Khác nhau về số tiếng. Có từ chỉ có một tiếng, có từ có 2 tiếng. µ Tiếng dùng để làm gì? ì Tiếng dùng để tạo nên từ. µ Khi nào một tiếng được coi là từ? ì Khi một tiếng có thể trực tiếp tạo nên câu. µ Hãy tìm các từ có một tiếng và từ có 2 tiếng trong câu? ì Hs Dựa vào dấu gạch chéo và xác định. µ Ở tiểu học các em đã học từ đơn, phức. Hãy nhắc lại thế nào là từ đơn? Từ phức? ì Từ một tiếng là từ đơn. Từ có 2 hay nhiều tiếng là từ phức. µ Hãy chỉ ra từ đơn, phức trong câu trên? µ 2 từ phức: trồng trọt, chăn nuôi có gì giống và khác nhau? ìGiống nhau: đều là từ phức có hai tiếng. - khác : + Chăn nuôi: 2 tiếng có quan hệ về nghĩa. + Trồng trọt: 2 tiếng có quan hệ về láy âm. µ Hãy điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại Sgk/13. ì Hs lên bảng điền II- Từ đơn và từ phức: Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. VD: Sgk/t13 Từ / đấy / nước / ta / chăm / nghề / trồng trọt,/ chăn nuôi / và / có / tục / ngày / tết / làm / bánh chưng / bánh dày. Cách điền vào bảng phân loại: - Từ đơn: Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, … - Từ phức: + Từ ghép : chăn nuôi, bánh chưng, bánh dày. + Từ láy: trồng trọt *Ghi nhớ: Sgk/14 Hoạt động 3: HD Hs luyện tập ìHs đọc và xác định yêu cầu của BT1. ì Hs đứng tại chỗ trả lời yêu cầu của BT1. ì Hs đọc BT2 và sắp xếp theo yêu cầu: - Theo giới tính: (nam, nữ): anh chị, chú thím… - Theo bậc trên dưới: cha anh, ông cha, chú cháu. ì Hs đọc BT3 và xác định yêu cầu của BT. Lên bảng điền vào chỗ trống *Tích hợp: văn miêu tả người thông qua BT4,5 III- Luyện tập: BT1: a/ Từ ghép: nguồn gốc, con cháu b/ Nguồn gốc = cội nguồn, gốc gác c/ cậu mợ, cô dì, chú cháu… BT2 BT3: cách điền - Cách chế biến : bánh rán, nướng - Chất liệu: bánh nếp, tẻ, tôm,. .. - Tính chất: bánh dẻo, phồng, … - Hình dáng: bánh gối, khúc, . . . BT4: Khóc : nức nở, sut sùi, rưng rức BT5: Củng cố: Từ là gì? Tiếng là gì? Thế nào là từ đơn? Từ phức? từ ghép? Từ láy? *Giáo dục: cần nắm vững đặc điểm của từng loại từ để sử dụng cho phù hợp. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ, làm các bài tập còn lại. - Đọc thêm một số từ ghép có tiếng ăn. - Soạn bài mới. › › › › › › › Tiết 4 Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh nắm vững: Mục đích giao tiếp trong đời sống con người, trong xã hội. Khái niệm văn bản. Sáu kiểu văn bản – 6 phương thức biểu đạt. Rèn luyện kỹ năng nhận biết đúng các kiểu VB đã học. II- CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án + tham khảo sách + 1 số loại VB HS: Trả lời các câu hỏi vào vở soạn văn III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định: Kiểm tra sĩ số Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: HD Hs tìm hiểu chung về VB và phương thức biểu đạt. µ Khi có một tư tưởng tình cảm, nguyện vọng … mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết, thì em làm thế nào? ì Nói hay viết cho người ta biết. µ Khi muốn biểu đạt tư tưởng, nguyện vọng đầy đủ trọn vẹn (có đầu, có đuôi) cho người khác biết thì em phải làm như thế nào? ì Phải lập VB nói rõ, mạch lạc. ì Hs đọc câu ca dao. µ Câu ca dao được sáng tác ra để làm gì? ì Khuyên hãy giữ chí cho bền. µ Chủ đề của câu ca dao? ì Hs trả lời và giải thích: Chí hướng : hoài bão, lí tưởng. µ 2 câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào? ì Tiếng 6 ở 2 câu bắt vần với nhau. - câu sau giải thích làm rõ ý câu trước. µ Theo em câu ca dao trên có thể coi là một VB chưa? ì Câu ca dao trên là 1 VB vì có chủ đề, có tính liên kết mạch lạc. µ Lời phát biểu có phải là 1 VB không?Vì sao? ì Lời phát biểu cũng là 1 VB vì có chủ đề, hình thức liên kết, ý nghĩa rõ ràng, mạch lạc. µ Bức thư, thiếp mời có phải là VB không? ì Đều là VB vì có chủ đề, có thể thức, có mục đích, yêu cầu. µ Vậy thế nào là VB? ì Hs trả lời *Giáo dục : nói năng phải rõ ràng, rành mạch có chủ đề mới thực hiện được mục đích giao tiếp. I- Tìm hiểu chung về VB và phương thức biểu đạt: 1. VB và mục đích giao tiếp: Vd1c: Sgk/16 Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặt ai. - Chủ đề: Không nên dao động khi người khác thay đổi chí hướng. - Luật thơ: tiếng 6 ở 2 câu vần với nhau. - Vần : tạo nên tính liên kết mạch lạc à Câu ca dao trên là một VB VD1 d, đ, e Sgk/t16 - Lời phát biểu, bài thơ, truyện, bức thư, đơn, thiếp mời, … đều là VB Hoạt động 2: HD Hs tìm hiểu kiểu VB và phương thức biểu đạt. µ Gv yêu cầu Hs dựa vào mục đích giao tiếp mà cho Vd phù hợp với kiểu VB. µ Có mấy kiểu VB và phương thức biểu đạt? ì Hs nhìn vào bảng phân loại trả lời. - Xác định kiểu VB theo từng tình huống ở BT trong Sgk/t17 *Giáo dục: Dựa vào tình huống giao tiếp mà lựa chọn kiểu VB và PTBĐ cho phù hợp. 2- Kiểu VB và phương thức biểu đạt của VB: BT Sgk/t17. Các tình huống. - Đơn xin … (hành chính – công vụ) - Tường thuật (tự sự) - Miêu tả - Thuyết minh - Biểu cảm - Nghị luận * Ghi nhớ: Sgk/t17 Củng cố: - Hs đọc ghi nhớ BT1: a/ tự sự b/ Miêu tả c/ Nghị luận d/ Biểu cảm đ/ Thuyết minh Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ. - Làm BT2 - Soạn bài Thánh Gióng. ---------------------------------& & & & & & --------------------------------------- Tuần 2 BÀI 2: t Kết quả cần đạt: - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. Kể lại được truyện này. - Hiểu được thế nào là từ mượn (đặc biệt là từ Hán Việt) và bước đầu biết cách sử dụng từ mượn. - Nắm được những hiểu biết chung về văn tự sự. š › › › › Tiết 5 Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . Văn bản: ( Truyền thuyết) I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng Kể lại được truyện Thánh Gióng. Rèn luyện kỹ năng kể chuyện. II- CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án, tranh minh hoạ HS: Soạn bài theo câu hỏi Sgk III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định: Kiểm tra sĩ số Bài cũ: Câu 1: Kể lại truyền thuyết “Bánh chưng, Bánh dày” Câu 2: Qua truyền thuyết ấy, dân ta ước mơ gì? Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Giới thiệu bài, đọc kể Truyền thuyết Thánh Gióng là một trong những truyện hay, đẹp nhất, là bài ca chiến thắng ngoại xâm hào hùng. µ Gv hướng dẫn Hs đọc. + Lời Gióng : dõng dạc, đĩnh đạc, trang nghiêm + Gióng đánh giặc: Giọng nhanh, mạnh + Gióng về trời: giọng chậm nhẹ. µ Gv đọc 1 đoạn, Hs đọc tiếp. ì Hs kể tóm tắt truyện. Đọc chú thích Họat động 2: µ Truyện chia làm mấy đoạn? Nội dung từng đoạn? ì - Đoạn 1: Sự ra đời kì lạ của Gióng - Đoạn 2: Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi Gióng - Đoạn 3: Gióng cùng ND đánh thắng giặc - Đoạn 4: Gióng bay về trời * Tích hợp : kiểu văn bản tự sự . µ Truyện thánh gióng có những nhân vật nào ? ì Thánh Gióng, Ông bà lão, dân làng, sứ giã, giặc ân, vua Hùng … µ Ai là nhân vật chính ? ( Thánh Gióng ). µ Truyền thuyết kể lại Gióng ra đời như thế nào ? ì -bà mẹ giẫm lên viết chân to … thụ thai . - Ba năm không nói, không cười, đặt đâu năm đấy . µ Em có nhận xét gì về sự ra đời của Gióng µ Câu nói đầu tiên của gióng là câu nói nào ? với ai ? trong hoàn cảnh nào ? ì khi sứ giả reo tìm người cứu nước em bé cất tiếng nói “ Ông về sắm … ta sẽ phá tan lũ giặc này.” µ câu nói đó có ý nghĩa như thế nào ? ì - ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước … - Gióng là hình ảnh của nhân dân … µ Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt đẻ đánh giặc có nghĩa gì? ì để thắng giặc phải chuẩn bị từ lương thực … đến những thành tựu kĩ thuật … µ Gióng đánh giặc bằng vũ khí, bằng tre … * Liên hệ: lời kêu gọi … kháng chiến của Bác Hồ: “ ai có súng … dùng cuốc, thuổng, gậy gộc” µ Sau khi gặp sứ giả Gióng có gì kì lạ? ì Gióng ăn bao nhiêu cũng không no … µ Bà con làng xóm vui lòng góp gạo nuôi Gióng. Gióng lớn nhanh như thổi … Mang ý nghĩa gì ? ì - Bà con mong Gióng đánh giặc - Lớn nhanh để kịp đánh giặc cứu nước . - Sự trưởng thành vượt bậc trước sự sống còn của đất nước. µ kể, tả cảnh Gióng đánh giặc rất hào hùng . ì kể, tả lại … (SGK) Xem tranh Gióng đánh giặc . µ Hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng ? ì - Ca ngợi tinh thần yêu nước,. - Ca ngợi ý thức và sức mạnh đoàn kết toàn dân chống giặc cứu nước . - Ước mơ về người anh hùng chống giặc . * Giáo dục: Tinh tần đoàn kết yêu nước . Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm luyện tập. Bài tập 2: Theo em tại sao hội thi thể thao trong nhà trường phổ thông lại mang tên hội khỏe Phù Đổng? I- Đọc và tìm hiểu chú thích: Chú thích : 1, 5, 10, 11, 17 II- Tìm hiểu văn bản. 1. Hình tượng nhân vật Gióng - Ra đời rất kì lạ - Câu nói đầu tiên đòi đi đánh giặc ý thức đánh giặc, cứu nước . - Vươn vai thành tráng sĩ sức mạnh phi thường của tình đoàn kết, lòng yêu nước . - Gióng cùng toàn dân đánh thắng giặc - Gióng bay về trời không màng danh lợi . 2- Ý nghĩa: * Ghi nhớ : SGK / T23 III – Luyện tập . Bài tập 2: Hội khoẻ phù Đổng vì : - Hội thi thể thao dành cho lứa tuổi thiếu niên. - Mục đích thi là khoẻ để học tập, lao động … xây dựng và bảo vệ đất nước. Củng cố: Hs đọc ghi nhớ . * Tích hợp : Khái niệm truyền thuyết . Gv : Truyện Thánh Gióng Có liên quan đến sự kiện lịch sử nào ? Hs : Vào thời kỳ Hùng vương người việt cổ đã huy động sức mạnh cộng đồng, quyết tâm chống giặc để bảo vệ đất nước. Dặn dò: - học thuộc ghi nhớ ; Vẽ tranh minh hoạ - làm BT1 phần luyện tập - xem trước bài Từ Mượn š › › › › Tiết 6 Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . . . . . . I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: H/s cần đạt được những yêu cầu sau: Hiểu được thế nào là từ mượn Bước đầu sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong nói và viết . II- CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án, tra từ điển . HS: xem trước bài III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định: Kiểm tra sĩ số Bài cũ: Câu 1: Phân biệt từ đơn, từ phức, cho ví dụ Câu 2: thế nào là từ ghép, từ láy ? Tổ chức hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu từ thuần việt và từ mượn . µ Gv dựa vào chú thích ở phần Thánh Gióng hãy giải thích các từ :trượng, tráng sĩ. µ Hs theo các em các từ : trượng, tráng sĩ có nguồn gốc từ nước nào? ì Mượn của tiếng Trung Quốc. µ - giải thích : mượn từ tiếng Trung Quốc cổ, được đọc theo cách phát âm của người việt nên gọi là từ Hán Việt - Trong tiếng Việt bộ phận từ mượn quan trọng nhất là từ Hàn Việt. * Liên hệ : Tên người, sông, núi, địa danh … - Ngoài ra mượn của Anh, Pháp … * Tích hợp:Từ hán việt trong văn bản Thánh Gióng : sứ giả, lẫm liệt, phi, biến thành, tàn quân . Hoạt động 2 : Xác định nguồn gốc một số từ mượn và cách viết. µ những từ nào được mượn từ tiếng Hán. ì Tiếng Hán : sứ giả, gan, giang sơn. µ Em hãy nhận xét cách viết từ mượn ? ì Dựa vào hình thức viết và trả lời . ì Đọc ghi nhớ 1. Hoạt động 3:Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ . ì Đọc đoạn trích ý kiến của bác Hồ µ - Mặt tích cực của việc mượn từ ? - Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mượn là gì? ì - Mượn từ … làm giàu tiếng Việt - Lạm dụng từ mượn làm cho tiếng Việt kém trong sáng. ì Hs lên bảng ghi lại từ mượn và cho biết nguồn gốc của các từ mược đó. ì BT3,4 Hs trả lời theo Sgk I- Từ thuần Việt và từ mượn VD: SGK/ T24 Trượng :3,33 mét Tráng sĩ :Người cường tráng * Ghi nhớ 1: SGK / T25 II – Nguyên tắc mượn từ . * Ghi nhớ 2: SGK / T25 III – Luyện tập . BT1: Mượn của : a/ Tiếng Hán : vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. b/ Tiếng Hán : gia nhân. c/ Tiếng Anh : Pốp, Mai – cơn – Giắc – sơn, In – tơ – nét. Củng cố: Hs đọc 2 ghi nhớ trong Sgk; Đọc thêm: Bác Hồ nói về việc dùng từ mượn Dặn dò : - Học thuộc ghi nhớ - Xem trước bài tìm hiểu chung về văn tự sự š › › › › Tiết 7, 8 Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh nắm được: Mục đích giao tiếp của tự sự Khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự. II- CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án, chuẩn bị một số tình huống tự sự. HS: Xem trước và trả lời nhũng câu hỏi trong Sgk. III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định: Kiểm tra sĩ số Bài cũ: Câu 1: Văn bản là gì? Câu 2: Có mấy kiểu VB và phương thức biểu đạt? Cụ thể từng kiểu? Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG Tiết 7: Hoạt động 1: Giới thiệu bài µ Gv trên thực tế ta giao tiếp bằng tự sự. - Bài này huy động các kiến thức và kinh nghiệm để hình thành khái niệm. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự. ì Hs đọc các tình huống giao tiếp trong Sgk µ Hằng ngày các em có kể chuyện và nghe kể chuyện không? Kể những chuyện gì? ì Kể chuyện văn học, đời thường, sinh hoạt. µ Khi nghe kể chuyện người nghe muốn biết điều gì?

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 6(21).doc