Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 1 đến tuần 6

A/ Mục tiêu bài học.

Giúp HS nhận thức được về thể loại văn tự sự. Nâng cao kiến thức về thể loại văn tự sự.

Qua tiết học giúp HS biết cách lập dàn ý chi tiết.

Rèn kỹ năng lập dàn bài cho một bài văn.

B/ Chuẩn bị.

GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo.

Một dàn ý chi tiết.

HS: đọc bài, học bài theo câu hỏi SGK trên lớp.

C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.

1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: Sách, vở.

3. Bài mới:

GV: Các em đã được biết: Tự sự là (tức là kể chuyện) là phương thức trình bàymột chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.

Tự sự giúp người kể, giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.

Để làm được điều đó chúng ta trước hết phải lập được dàn ý.

 

 

doc27 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 1 đến tuần 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
STuần Tuần 1 Ngày Ngày soạn Ngày Ngày dạy: Chủ đề 1: Văn tự sự Tiết 1: Lập dàn ý cho văn tự sự. A/ Mục tiêu bài học. Giúp HS nhận thức được về thể loại văn tự sự. Nâng cao kiến thức về thể loại văn tự sự. Qua tiết học giúp HS biết cách lập dàn ý chi tiết. Rèn kỹ năng lập dàn bài cho một bài văn. B/ Chuẩn bị. GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. Một dàn ý chi tiết. HS: đọc bài, học bài theo câu hỏi SGK trên lớp. C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Sách, vở. 3. Bài mới: GV: Các em đã được biết: Tự sự là (tức là kể chuyện) là phương thức trình bàymột chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. Tự sự giúp người kể, giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê. Để làm được điều đó chúng ta trước hết phải lập được dàn ý. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV: bài văn tự sự có mấy phần? đó là những phần nào? HS: Có 3 phần. + Phần mở bài. + Phần thân bài. + Phần kết bài. GV: Mở bài nói gì? Thân bài nói gì? Kết bài nói gì? HS: Trả lời theo suy nghĩ. GV: Để lập được dàn ý các em hãy tìm hiểu đề, Vậy theo em đề yêu cầu gì? HS: Kể một câu chuyện mà em thích bằng chính lời văn của em. GV: Em hãy xác định nội dung cụ thể trong đề là gì? HS: Truyện kể " Con Rồng, cháu Tiên" - Nhân vật: Lạc Long Quân và Âu Cơ. - Sự việc: Giải thích nguồn gốc của người Việt Nam. - Diễn biến: + LLQ thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ... + Âu Cơ con Thần Nông xinh đẹp .... + LLQ và Âu Cơ gặp nhau, lấy nhau.... + Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng... + LLQ và AC chia con lên rừng xuống biển... + Con trưởng theo AC lên làm vua....giải thích nguồn gốc của người Việt nam. I/ Bố cục của bài văn tự sự + Mở bài Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc + Thân bài: Kể diễn biến của sự việc. + Kết bài: Kể kết cục của sự việc. II/ Lập dàn ý. Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện mầ em thích bằng lời văn của em? - Tìm hiểu đề: - Lập ý: - Nhân vật: - Sự việc: - Diễn biến: - Kết quả: - ý nghĩa của truyện. Dàn ý chi tiết: 1. Mở bài: Trong kho tàng truyện truyền thuết, cổ tích Việt Nam ta có rất nhiều câu chuyện ly kỳ, hấp dẫn.Trong đó có một câu chuyện giải thích nhằm suy tôn nguồn gốc của người Việt Nam ta. Đó chính là câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên" - một câu chuyện mà em thích nhất. 2. Thân bài: - Giới thiệu về Lạc Long Quân: con trai thần Long Nữ, thần mình rồng, sống dưới nước,có sức khoẻ và nhiều phép lạ... - Giới thiệu về Âu Cơ: con của Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần.... - Lạc Long Quân và Âu Cơ gặp nhau, yêu nhau rồi kết thành vợ chồng.... - Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, nở trăm con trai.... - LLQ về thuỷ cung, AC ở lại nuôi con một mình... - LLQ và AC chia con, kẻ xuống biển, người lên rừng... - Con trưởng của AC lên làm vua....giải thích nguồn gốc của người Việt Nam. 3. Kết bài. Câu chuyện trên làm em thật cảm động. Câu chuyện giúp em hiểu biết rõ hơn về nguốn gốc của người dân Việt Nam chúng ta - giòng giống Tiên, Rồng. 4. củng cố, dặn dò. GV: Để lập được dàn ý cho một đề văn tự sự thì làm thế nào? Về nhà em hãy kể một câu chuyện khác mà em thích nhất? Tuần 1 Ngày soạn: Ngày dạy: Chủ đề 1: Văn tự sự Tiết 2: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự A/ Mục tiêu bài học. Giúp HS hiểu ngôi kể và lời kể trong văn tự sự là rất quan trọng.Vì thế trên cơ sở đã học lý thuyết Gv nhằm giúp HS nâng cao nhận thức về ngôi kể. Biết vận dung ngôi kể, lời kể vào làm văn một cách linh hoat. Rèn kỹ năng viết văn cho HS. B/ Chuẩn bị. GV: Soạn giáo án chi tiết, tài liệu tham khảo. HS: Học bài và làm bài. C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV: Ngôi kể là gì? HS: Là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện. GV: Có mấy ngôi kể? Kể tên gọi ngôi kể? HS: có 2 ngôi kể: ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ 3. Gv: Nêu tác dung của hai ngôi kể trên? HS: Dựa vào SGK trả lời. GV: Truyền truyết "Con Rồng, cháu Tiên" được kể theo ngôi thứ mấy? HS: Kể theo ngôi thứ ba. GV: Em hãy cho biết đoạn văn trên được viết theo ngôi kể thứ mấy? HS: Đọan văn được viết theo ngôi kể thứ nhất. GV: Căn cứ vào đâu mà em biết được điều đó? HS: Người kể đã tự xưng là "tôi". GV: Theo em "tôi" ở đây là tác giả Tô Hoài hay là Dế Mèn? HS: Dế Mèn. GV: Ngôi kể có thể thay đổi được, vậy em hãy thay đổi ngôi kể trong đoạn văn trên bằng ngôi kể trứ ba? HS: " Bởi Dế Mèn ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên anh ta chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu, Mèn đã thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng mẫm bóng...Mèn co cẳng lên... Đôi cánh Dế Mèn... Mỗi khi Mèn vỗ cánh... tiếng phành phạch giòn giã." GV: Em hãy thay đổi ngôi kể trong đoạn văn trên? HS: Thay từ "Thanh, chàng" trong đoạn văn bằng từ "tôi". GV: Theo em lời kể trong văn tự sự bao gồm những lời văn nào? HS: Lời văn giới thiệu nhân vật và lời văn kể sự việc. GV giảng: Văn tự sự chủ yếu là văn kể người và việc. GV: Vậy theo em khi kể người lời văn như thế nào?Ví dụ minh hoạ? HS: Phải giới thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật. Ví dụ: Sơn Tinh: ở núi Tản Viên, có nhiều phép lạ. GV: Khi kể việc thì lời văn như thế nào? HS: trả lời theo suy nghĩ. Ví dụ: Thuỷ Tinh: "hô mưa, gọi gió làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước." GV: Em hãy dùng lời văn của mình để kể về một người bạn của em? HS:Họ tên, lai lịch... Hình dáng... Tính tình... Tài năng... Những việc làm của bạn... Kết quả của việc làm mang lại... Sự thay đổi của hành động ấy. GV: Nhận xét. I/ Ngôi kể trong văn tự sự - Ngôi kể thứ nhất: Tự xưng là tôi, người kể có thể kể trực tiếp ra những gì mình nghe, mình thấy, mình trải qua, có thể trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình. - Ngôi kể thứ ba: Người tự kể dấu mình đi, người kể có thể linh hoạt, tự do diễn ra những gì với nhân vật. * Ví dụ minh hoạ - Truyền truyết "con Rồng, cháu Tiên": Được kể theo ngôi thứ ba. - " Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách và các ngọn cỏ.Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã." ( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) ềĐoạn văn trên được kể theo ngôi kể thứ nhất. Căn cứ vào từ "tôi"- đại từ xưng hô. - Cho đoạn văn: "Một cái bóng lẹ làng từ trong vụt ra, rơi xuống mặt bàn.Thanh định thần nhìn rõ: con mèo già của bà chàng, con mèo già vẫn chơi đùa vời chàng ngày trước. Con vật nép chân vào mình khẽ phe phẩy cái đuôi, rồi hai mắt ngọc thạch xanh giương lên nhìn người. Thanh mỉm cười lại gần vuốt ve con mèo. (Thạch Lam, Dưới bóng hoàng lan) ề"Một cái bóng lẹ làng, rơi xuống mặt bàn. Tôi định thần nhìn rõ: con mèo già của bà tôi, con mèo già vẫn chơi đùa với tôi ngày trước.Con vật nép chân vào mình khẽ phe phẩy cái đuôi, rồi hai mắt ngọc thạch xanh giương lên nhìn người. Tôi mỉm cười lại gần vuốt ve con mèo." II/ Lời kể trong văn tự sự - Lời văn giới thiệu nhân vật: giới thiệu tên, họ, lai lịch, tinh tình, tài năng,hình dạng, quan hệ, ý nghĩa của nhân vật. - Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết quả và sự thay đổi do các hành động ấy đem lại. 4. Củng cố và dặn dò. Tuần 2 Ngày soạn: Ngày dạy: Chủ đề 1: Văn tự sự Tiết 3: Xây dựng nhân vât tình tiết trong văn tự sự. A/ Mục tiêu bài học. Trên cơ sở HS đã biết thế nào là sự viêc, nhân vât trong văn tự sự, GV giúp HS hiểu đặc điểm và cách thể hiện sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự. Hai loại nhân vật chủ yếu: Nhân vật chính và nhân vật phụ. Rèn kỹ năng viết văn tự sự. B/ Chuẩn bị - GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo. - HS: Học bài và làm bài. C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ? theo em trong văn tự sự có mấy ngôi kể?đó là những ngôi kể nào? 3. Bài mới: Trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng phải có việc, có người.Đó là sự việc và nhân vật - hai đặc điểm cốt lõi của tác phẩm tự sự. Nhưng vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự sự như thế nào? Làm thế nào để nhận ra? Làm thế nào để xây dựng nó cho hay, cho sopóng đọng trong bài viết của mình, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Em hãy cho biết trong tác phẩm tự sự có mấy sự việc? Hãy chỉ rõ? HS: Tự trình bày. GV: em hãy chỉ rõ các sự việc đó trong văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? HS: + Sự việc khởi đầu: Vua Hùng kén rể. + Sự việc phát triển: Hai thần đến cầu hôn Vua Hùng ra điều kiện kén rể. Sơn Tinh đến trước, được vợ + Sự việc cao trào: Thuỷ Tinh thua cuộc, ghen tuông, dang nước đánh Sơn Tinh. Hai thần đánh nhau hàng tháng trời, cuối cùng Thuỷ Tinh thua , rút về. + Sự việc kết thúc: Hằng năm Thuỷ Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh, nhưng đều thua. Gv: Sự việc trong tác phẩm tự sự có mấy yếu tố? HS: Có 6 yếu tố. GV: Em hãy chỉ rõ 6 yếu tố trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? HS: + Hùng Vương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. + ở Phong châu, đất của vua Hùng. + Thời gian xảy ra: Thời vua Hùng. + Nguyên nhân: Những trận đánh nhau dai dẳng của hai thần hằng năm. + Kết quả: Thuỷ Tinh thua nhưng không cam chịu. Hằng năm cuộc chiến giữa hai thần vẫn xảy ra. GV: Nhân vật trong tác phẩm tự sự là ai? HS: trả lời theo suy nghĩ. GV: Theo em có mấy kiểu nhân vật? Đó là kiểu nhân vật nào? HS: Hai kiểu nhân vật: Nhân vật chính và nhân vật phụ. GV: Nhân vật trong văn tự sự được kể ntn? HS: Được gọi tên, đặt tên, giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng. GV: Em hãy lấy VD để minh hoạ cho những vấn đề trên? HS: lấy VD. 1. Sự việc trong tác phẩm tự sự * 4 sự việc: + Sự việc khởi đầu. + Sự việc phát triển. + Sự việc cao trào. + Sự việc kết thúc. * Yếu tố trong văn tự sự: + Ai làm(nhân vật). + Xảy ra ở đâu?(không gian, địa điểm) + Xảy ra lúc nào?(thời gian) + Vì sao lại xảy ra?(nguyên nhân) + Xảy ra như thế nào?(diễn biến, quá trình). + Kết quả ra sao? 2. Nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Là kẻ vừa thực hiện các sự việc vừa là kể được nói tới, được biểu dương hay bị lên án. - Có hai kiểu nhân vật: + Nhân vật chính. + Nhân vật phụ. * Ví dụ minh hoạ: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Nhân vật được giới thiêu: Hung Vương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Mị Nương... - Nhân vât chính: Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. - Nhân vật được nói tới nhiều nhất: Thuỷ Tinh. - Nhân vật phụ: Hùng Vương, Mị Nương. 4. Củng cố, dặn dò. GV: ? em hãy nhắc lại những sự việc trong tác phẩm tự sự? Tác phẩm tự sự có những yếu tố nào? ? trong tác phẩm tự sự có những nhân vật nào? nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? Gv: Về nhà em hãy tìm những yếu tố,sự việc, nhân vật chính, nhân vật phụ trong truyện Thánh Gióng,Con Rồng, cháu Tiên? Tuần 2 Ngày soạn: Ngày dạy: Chủ đề 1: văn tự sự Tiết 4: Kể chuyện đời thường. A/ Mục tiêu bài học. Trên cơ sở học lý thuyết, GV giúp các em chuyên sâu hơn vào thể loại kể chuyện đời thường.Qua đó các em tự tìm hiểu đề, tìm ý, phương hướng chuẩn bị viết bài. Rèn kỹ năng viết văn kể chuyện đời thường. B/ Chuẩn bị - GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. - HS: Học bài và làm bài. C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số . 2. Kiểm tra bài cũ:?Em hãy nêu những sự việc có trong văn tự sự? Văn tự sự có những yếu tố nào? ?Trong văn tự sự có mấy kiểu nhân vật? Nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV: Theo em hiểu thế nào là kể chuyện đời thường? HS:Trả lời theo suy nghĩ. GV: Theo em kể chuyện đời thường cần yêu cầu gì? GV: ghi đề lên bảng. HS: chép đề vào vở. GV: Hướng dẫn cho HS làm đề 1. GV:Đề bài yêu cầu điều gì: HS: Kể về người bạn mới quen. GV: Mở bài cần nói được điều gì? HS: Tạo ra một tình huống tự nhiên để giới thiệu người bạn mới quen. GV: nhận xét và kết luận. GV: phần thân bài cần nói được vấn đề gì? HS: - Phác qua vài nét nổi bật về hình dáng bên ngoài... - Kể chi tiết tình huống gặp bạn.... - Sau đó là giai đoạn giao tiếp giữa em và bạn mới quen.... GV: Phần kết bài em nói được vấn đề gì? HS: Mong ước tình bạn ngày càng tốt đẹp - giúp đỡ nhau trong học tập. GV: Yêu cầu của đề là gì? HS: Kể về thầy giáo( cô giáo) mà em kính mến. GV: Theo em mở bài nên nói những gì? HS: Giới thiệu khái quát về người thầy giáo(cô giáo) mà em kính mến hoặc yêu quý. GV:Thân bài em nói về điều gì? HS:- Phác qua vài nét về hình dáng bên ngoài của thầy giáo(cô giáo): giản dị, nhanh nhẹn... - kể chi tiết những kỷ niệm thân thiết gắn bó với thầy giáo(cô giáo): trong học tâp, trong đời sống... GV: Phần kết bài em thể hiện điều gì? HS: Mong giữ mãi hình ảnh của thầy giáo(cô giáo) kính mến. I/ Kể chuyện đời thường là gì? - KN: Là kể về những câu chuyện hàng ngày từng trải qua, từng gặp với những người quen hay lạ nhưng để lại những ân tượng, cảm xúc nhất định nào đó. - Yêu cầu: Một trong những yêu cầu hàng đầu của kể chuiyện đời thường là nhân vật và sự việc cần phải hết sức chân thực,không nên bịa đặt, thêm thắt tuỳ ý. II/ Đề. 1. Đề 1: Em hãy kể về một người bạn mà em mới quen? 2. Đề 2: Em hãy kể về thầy giáo(cô giáo) của em? II/ Dàn bài. 1. Đề 1. a, Mở bài: Trong một lần đi học muộn, phải đứng ngoài cổng trường trong khi các bạn đang chào cờ, tôi đã quen Hoa - một cô bạn cũng đi muộn, phải đứng chờ ngoài cổng như mình. b/ Thân bài - Lý do: Vì đau bụng nên em đến trường muộn... - Tình huống: xin bác bảo vệ với lý do chính đáng nhưng cũng không được, tức quá đá hòn sỏi, không may vào chân một bạn cũng đi muộn như em.... + Lời xin lỗi của em với bạn đó - Kết bạn thân với bạn đó: giới thiệu tên mình, qua đó hỏi tên bạn để kết thân. + Người bạn đó tên Lan, ở xóm 2, đang học lớp 6C... + Lan rất dịu dàng, giọng nói nghe rất ấm... + Đôi môi lúc nào cũng nở nụ cười.... - Lan nhanh nhẹn trong mọi lĩnh vực...nhất là trong học tập: Bài khó hỏi Lan, bạn ấy giảng nhanh mà lại dễ hiểu...chính vì thế mà tình bạn giữa em và Lan càng gắn bó hơn... c, Kết bài. Tôi rất vui khi được làm bạn với Lan. Làm bạn với Lan, tôi học từ bạn ấy bao nhiêu điều. Tôi và Lan mãi mãi là bạn thân của nhau. 2. Đề 2 a, Mở bài " Người thầy như một con đò Đưa khách sang sông rồi một mình quay trở lại" đó là hình ảnh thầy giáo mà tôi không bao giờ quên - thầy Hùng b, Thân bài - Hình dáng: Thầy khoảng 40 tuổi, vẫn còn nhanh nhẹn... + Là một ông giáo làng, có khoảng 15 năm trong nghề... + Ăn mặc giản dị... - Kỉ niệm: + bản thân tôi là một HS dốt... + Được thầy để ý và quan tâm nhiều hơn: ngoài giờ lên lớp, những lúc ở nhà thầy đến nhà kèm ... + Kết quả:năm ấy tôi từ một HS dốt vươn lên là HS giỏi của lớp... +Trong cuộc sống thường ngày: thầy sống rất đạm bạc, yêu cây cảnh, luôn chăm sóc thương yêu những người trong gđ... c, Kết bài Tôi tất biết ơn thầy. Nhờ thầy mà tôi học giỏi hơn rất nhiều.Nếu mai đây thành công trong công việc thì em sẽ mãi mãi nhớ ơn người thầy mà em yêu quý. 4. Củng cố, dặn dò. GV: ? Em hiểu kể chuyện đời thường là như thế nào? GV: Về nhà em hãy viết hai đề trên thành bài văn hoàn chỉnh. Tuần 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Chủ đề 1: văn tự sự Tiết 5: Kể chuyện tưởng tượng A/ Mục tiêu bài học Giúp HS bước đầu nắm được nội dung, yêu cầu của kể chuyện sáng tạổư mức độ đơn giản Giúp HS hiểu được vai trò của tưởng tượng trong văn tự sự. Biết vận dụng trong bài làm. B/ Chuẩn bị - GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo. - HS: Học bài và làm nài. C/ Tiến trình hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ? em hãy kể về một người bạn than của em? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV: Em hiểu kể chuyện tưởng tượng là gì? HS: Là những truyện do người kể nnghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình, không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó. GV: Nêu đặc điểm của kể truyện tưởng tượng? HS: Truyện tưởng tượng được kể ra một phần dựa vào những điều có thật, có ý nghĩa, rồi tưởng tượng thêm ra cho thú vị và làm cho ỹ nghĩa thêm nổi bật. GV: Mở bài cần nói những gì? HS: Cuộc chiến giữa ST và TT rất dữ dội, với đủ các loại vũ khí hiện đại, hòng tiêu diệt lẫn nhau để cướp Mị Nương... GV: Thân bài em cần nói những gì? HS: TT đem lễ vật đến muộn không lấy được Mị Nương bèn đem xe lội nước, xe tăng tấn công... - ST : dùng máy bay trút bom... - Tăng thêm quân TT dùng điện thoại di động gọi cho cá sấu, cá mập đem thêm máy xúc, máy ủi đến .... - Trận chiến rất ác liệt, bụi khói, tiếng kêu vang.... - TT không tiêu diệt được ST... GV: NHận xét và kết luận. GV: Phần kết bài ntn? HS: TT đem lòng oán hận, hàng năm vẫn cho quân và máy bay dò la...có cơ hội lại chiến đấu. GV: Sau khi cho HS ghi dan bài chi tiết GV cho HS làm bài ra giấy nháp? HS: Làm Bài (trong vòng 15 phút) GV: Sau 15 phút GV gọi HS trình bày trước lớp? HS: 3-4 HS trình bày GV: Nhận xét và kết luận GV: Cho HS tham khảo bài làm sau: Bài tham khảo Một cuộc chiến giữa ST và TT diễn ra rất dữ dội, với đủ các loại vũ khí hiện đại, hòng tiêu diệt lẫn nhau, để tranh cướp nàng Mị Nương xinh đẹp con vua Hùng Vương thừ mười tám. Do mang lễ vật đến chậm không lấy được Mị Nương, Thuỷ Tinh tức giận bèn đem xe tăng, máy bay, xe lội nước tấn công Mị Nương. để bảo vệ thành quả của mình vừa đạt được, Sơn Tinh đã dùng máy bay chiến đấu trút bom tới tấp xuống đội quân của Thuỷ Tinh. Tăng thêm viện trợ, Thuỷ Tinh đã dùng điện thoại di động gọi cá sấu , cá mập, đem thêm máy xúc, máy ủi hòng san bằng dinh luỹ của Sơn Tinh.Bụi khói bay mù mịt, những tiếng nổ long trời, cây cối ngả nghiêng, nhà cửa sập đổ. Tiếng kêu vang cả đất trời, nhưng cuộc chiến vẫn diễn ra ác liệt và kéo dài hàng mấy tháng liền. Mạc dù Thuỷ Tinh đã huy động tối đa các loại vũ khí tối tân, nhưng không sao tiêu diệt được Sơn Tinh.Cuối cùng Thuỷ Tinh phải rút quân về nước. Từ đó hàng năm Thuỷ Tinh vẫn chưa vơi lòng oán hận nên thỉnh thoảng cho máy bay dò la và thả bom xuống thành phố làng mạc làm hư hại mùa màng, nhà cửa hòng tiêu diệt nền kinh tế của Sơn Tinh. I/ Lý thuyết II/ Luyện tập 1. Bài 1: Em hãy tưởng tượng cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh trong điều kiện hiện nay với máy ủi, máy xúc, xi măng cốt thép... a. Mở bài - Giới thiệu trận đánh giữa ST và TT với nhiều thứ vũ khí hiện đại b. Thân bài: - nguyện nhân ST và TT đành nhau - Trong trận chiến ST và TT dung những loại vũ khí nào? - TT điều quân ra sao? - ST ứng phó thế nào? - Kết quả cuối cùng ntn? c. Kết bài: Hàng năm TT vẫn đánh ST. - HS: Nghe 2. bài 2:Kể lại mười năm sau em về thăm lại trường cũ hiện nay, tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra 4. Củng cố, dặn dò: GV: Khái quát toàn bài. Về nhà làm đề bài trên Tuần 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Chủ đề 1: Văn tự sự Tiết 6: Ôn tập văn kể chuyện. A/ Mục tiêu bài học. Giúp HS hệ thống lại kiến thức về thể loại văn tự sự. Rèn kỹ năng cảm thụ văn. Biết cách làm bài văn tự sự B/ Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. - HS: Học bài và làm bài. C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chúc: Kiểm tra sỹ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV: Theo em văn tự sự là gì? em hãy lấy VD? HS: Văn tự sự là kể người và việc. - VD: Truyện ST,TT kể về ST và TTđồng thời kể việc TT đánh ST để dành lại Mị Nương GV:Cho HS đọc truyện "Hoàng đế họ Mai" trong STK. HS: Đọc GV: chủ đề của truyện trên ca ngợi ai? HS: ca ngợi anh hùng khởi nghĩa nông dân Mai Hắc Đế. Từ đó, ca ngợi truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc. GV: Hãy chỉ ra ba phần: Mở bài, Thân bài, kết bài? HS: - Mở bài: Từ đầu đến "...mẹ già": Giới thiệu hoàn cảnh đất nước và giới thiệu Mai Thúc Loan. - Thân bài: tiếp đến "...bỏ về nước": Nhân dân bị bóc lột khổ cực đã đứng dậy dưới sự chỉ đạo của Mai Hắc Đế và đã thắng lợi bước đầu. - Kết bài: Đoạn còn lại: Mai Túc Loan lên ngôi hoàng đế và tiếp tục chiến đấu chống ngoại xâm bảo vệ đất nước. GV: theo em văn tự sự có mấy ngôi kể? HS: Có hai ngôi kể: - Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba. GV: Truyện " Con Rồng, cháu Tiên" được kể theo ngôi thứ mấy? HS: Ngôi thứ ba. GV: Đọc một đoan truyện " Dế Mèn phiêu lưu ký" của Tô Hoài và yêu cầu HS cho biết truyện được kể theo ngôi thứ mấy? HS: Truyện được kể theo ngôi thứ nhất. GV: Yêu cầu HS làm mở bài ra giấy nháp? HS: làm bài. GV: THân bài cần nói những gì? HS: - truyện " Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" - Hoàn cảnh Vua Hùng kén rể. - Có ST,TT đến cầu hôn. - Vua Hùng Ra điều kiện kén rể.... - ST đến trước lấy được Mị Nương, rước về núi.... - TT đến sau không lấy được đem quân đuổi đánh ST để cướp Mị Nương về... - Kết quả: Thành Phong Châu.... - TT thua đành rút quân về... - Hàng năm TT dâng nước đánh ...... GV: Nhận xét GV: Kết bài ntn? HS: tụ làm ra giấy nháp. GV: Yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài làm HS: Làm bài. 1. Sự việc và nhân vật trong văn tự sự 2. chủ đề và dàn bài trong văn tự sự - Truyện "Hoàng đế họ Mai" 3. Ngôi kể trong văn tự sự - ngôi thự nhất. - ngôi thứ ba. 4. Đề bài: Em hãy kể lại câu chuyện mà em thích nhất bằng lời văn của em? Dàn bài a. Mở bài b. Thân bài c. kết bài: 4. Củng cố và dặn dò: GV: Về nhà làm đề bài trên. Tuần 4 Ngày soạn: Ngày dạy: Chủ đề 2: Từ loại Tiết 1: Danh từ A/ Mục tiêu bài học Giúp HS nắm được đặc điểm của danh từ. Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật Biết vận dung vào bài tập B/ Chuẩn bị - GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo - HS: Học bài C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: Hoạt đọng của thầy và trò Nội dung cần đạt GV; Em hãy lấy một số DT chỉ người? HS: Cha, mẹ, anh em, đông chí, công nhân, học sinh, cán bộ, bộ đội... GV: Em hãy lấy một số DT chỉ động vật? HS: Chim choc, bồ câu, vịt, gà, trâu, cá,voi, chó, lợn... GV: Em hãy lẫy một số DT chỉ thực vật? HS: cây cối, cam quýt, chuối, xoài,măng cụt... GV: EM hãy lây một số DT chỉ đồ vật? HS: Bàn, ghế, sách, bút... GV: Em hãy lấy một số DT chỉ đơn vị tự nhiên? HS: Ba con trâu. - Một viên quan. ềcon, viên là DT chỉ đơn vị tự nhiên. GV: Lấy một số DT chỉ đơn vị chính xác? HS: - Sáu tạ thóc. - Ba cân khoai. ề" tạ, cân" là Dt chỉ đơn vị chính xác. GV: Lấy một số DT chỉ đơn vị ước chừng? HS: Ba thúng gạo rất đầy ềthúng" là DT chỉ đơn vị ước chừng. GV: Ghạch dưới những DT trong câu sau? " Cây bút thần là truyện cổ tích về nhân vật có tài năng kỳ lạ" HS: suy nghĩ trả lời GV: Liệt kê một số Dt chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong những DT ấy? HS: - Nhà, cưa, bàn, ghế, chai, lọ... - Đặt câu: + Nhà cửa của anh sao bẩn thế. + Cái bàn này có bốn chân. GV:Yêu cầu HS đọc Đề bài? HS: Đọc GV:Yêu cầu HS làm bài? HS: - Từ loại chuyên đứng trước DT chỉ người: anh, chị, ông, ngài... - Từ loại chuyên đứng trước DT chỉ đồ vât: hoa, quả, tờ, chiếc... GV: Yêu cầu HS đọc Bài tập? HS: Đọc GV: Yêu cầu HS làm ra giấy nháp. HS: Làm bài. GV: Gọi 1-2 HS lên bảng làm bài. HS: - DT chỉ đơn vị quy ước chính xác: Ki- lô- gam, tạ, tấn, met... - DT chỉ đơn vị quy ước ước chừng: vài, đàn, mớ... GV: Nhận xét bài làm của HS . I/ Đặc điểm 1. DT chỉ người, thực vật, động vật, đồ vật. ư 2. Các nhóm của Dt a. DT chỉ đơn vị tự nhiên b. DT chỉ đơn vị quy ước * DT chỉ đơn vị chính xác: II/ Luyện tập 1. bài tập trắc nghiệm. 2. bài 2 3. Bài 3 Hãy liệt kê những từ loại chuyên đứng trước Dt chỉ người, đồ vật? 4. Bài tập 4. Hãy liệt kê các DT chỉ đơn vị quy ước chính xác, ướoc chừng? 4. củng cô và dặn dò: GV: Theo em DT có mấy loại? ? DT chỉ đơn vị quy ướoc có mấy loại? GV; Học bài và làm bài. Tuần 4 Ngày soạn: Ngày dạy: Chủ đề 2: Từ loại Tiết 2: Cụm danh từ A/ Mục tiêu cần đạt Giúp HS nắm được đặc điểm của cụm DT Cấu tạo của cụm Dt Biết ứng dụng vào bài tập B/ Chuẩn bị. - Gv: Soạn bài, tài liệu tham khảo. - HS: Học bài và làm bài theo hướng dẫn C/ Tiến trình các hoạ

File đính kèm:

  • docGA tu chon NVAN 6.doc
Giáo án liên quan