Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 13

A.Mục tiêu :

- HS kể được một câu chuyện có ý nghĩa , bài viết có bố cục rõ ràng , hợp lý .

- Rèn KN tư duy đọc lập suy nghĩ khi làm bài , KN làm văn kể chuyện .

- GD HS ý thức tự giác , độc lập suy nghĩ làm bài .

B. Chuẩn bị :

- Thầy : Đề , đáp án .

- Trò : Ôn tập văn kể chuyện , tham khảo những bài văn kể chuyện mẫu .

C. Tiến trình dạy học :

a. Tổ chức : ( 1 ) 6

b. Các hoạt động dạy học :

I. Đề bài : Hãy kể diễn cảm truyện : Thạch Sanh .

II. Đáp án :

1. Mở bài : ( 2 diỉem )

- Giới thiệu chung :

+ Ngày xưa ở quận Cao Bình

+ Thạch Sanh ( là thái tử của Ngọc Hoàng được sai xuống trần đầu thai làm con 2 vợ chồng già hiếm muộn .

2. Thân bài : ( 6 diểm )

Diễn biến của truyện :

+ Người vợ có mang đến mấy năm mà chưa sinh nở .

+ Người chồng qua đời . Mãi sau người vợ mới sinh được một cậu con trai khôi ngô tuấn tú , đặt tên là Thạch Sanh .

+ Cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết . Cậu một mình sống trong túp lều dưới gốc đa , kiếm ăn qua ngày bằng nghề đốn củi .

+Cậu được các vị thần dạy võ nghệ và mọi phép thần thông .

+ Nghe Lý Thông dụ dỗ – Thạch Sanh về ở với mẹ con hắn

+ Lý Thông lừa Thạch Sanhđi nộp mạng thay cho hắn – Thạch Sanhchém chết Chằn Tinh

+ Lý Thông cướp công Thạch Sanh , được vua phong cho tước quận công .

+ Thạch Sanh bắn đại bàng bị thương cứu công chúa . Trong hang sâu , chàng giải thoát cho con vua Thủy Tề , được Thủy Tề tặng cho cây đàn .

+ Thạch Sanh bị Lý Thông cướp công hãm hại .

+ Hồn chằn Tinh và Đại bàng lập mưu báo thù Thạch Sanh , chàng bị giam trong ngục tối

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : Giảng : Tiết 49 + 50 . Viết bài tập làm văn số 3 . A.Mục tiêu : HS kể được một câu chuyện có ý nghĩa , bài viết có bố cục rõ ràng , hợp lý . Rèn KN tư duy đọc lập suy nghĩ khi làm bài , KN làm văn kể chuyện . GD HS ý thức tự giác , độc lập suy nghĩ làm bài . B. Chuẩn bị : - Thầy : Đề , đáp án . - Trò : Ôn tập văn kể chuyện , tham khảo những bài văn kể chuyện mẫu . C. Tiến trình dạy học : a. Tổ chức : ( 1’ ) 6 b. Các hoạt động dạy học : I. Đề bài : Hãy kể diễn cảm truyện : Thạch Sanh . II. Đáp án : 1. Mở bài : ( 2 diỉem ) - Giới thiệu chung : + Ngày xưa ở quận Cao Bình … + Thạch Sanh ( là thái tử của Ngọc Hoàng được sai xuống trần đầu thai làm con 2 vợ chồng già hiếm muộn . 2. Thân bài : ( 6 diểm ) Diễn biến của truyện : + Người vợ có mang đến mấy năm mà chưa sinh nở . + Người chồng qua đời . Mãi sau người vợ mới sinh được một cậu con trai khôi ngô tuấn tú , đặt tên là Thạch Sanh . + Cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết . Cậu một mình sống trong túp lều dưới gốc đa , kiếm ăn qua ngày bằng nghề đốn củi . +Cậu được các vị thần dạy võ nghệ và mọi phép thần thông . + Nghe Lý Thông dụ dỗ – Thạch Sanh về ở với mẹ con hắn + Lý Thông lừa Thạch Sanhđi nộp mạng thay cho hắn – Thạch Sanhchém chết Chằn Tinh + Lý Thông cướp công Thạch Sanh , được vua phong cho tước quận công . + Thạch Sanh bắn đại bàng bị thương cứu công chúa . Trong hang sâu , chàng giải thoát cho con vua Thủy Tề , được Thủy Tề tặng cho cây đàn . + Thạch Sanh bị Lý Thông cướp công hãm hại . + Hồn chằn Tinh và Đại bàng lập mưu báo thù Thạch Sanh , chàng bị giam trong ngục tối + Công chúa từ khi được cứu thoát tự nhiên bị câm – vua sai Lý Thông tìm thầy chữa bệnh cho nàng nhưng không ai chữa được + Nghe tiếng đàn Thạch Sanh, công chúa hết bệnh , nói cười vui vẻ , vua truyền gọi người gấy đàn vào cung . + Thạch Sanh tâu bày đầu đuôi câu chuyện – mẹ con Lý Thông bị sét đánh chết , hóa thành bọ hung . 3. Kết bài ( 2 diểm ) - Nhà vua gả công chúa cho T S . Bằng tiếng đàn thần chàng dẹp yên quân của 18 nước kéo sang gây chiến . - T S dọn cơm thiết đãi kẻ thua trận . Niêu cơm thần ăn mãi không hết . III. Biểu điểm : Điểm 9 - 10 : - Đảm bảo ND - HT , lời văn có cảm xúc . - Không sai lỗi chính tả . Điểm 7 - 8 : - Đảm bảo ND - HT , lời văn có cảm xíc . - Còn mắc 3 , 5 lỗi chính tả . Điểm 5, 6 : - Đảm bảo ND , còn thiếu sự lô gíc , mạch lạc . - Còn sai 6 , 7 lỗi chính tả . Điểm 3 , 4 : - ND sơ sài , kể chưa lô gíc , - Trình bày bẩn , còn viết sai chính tả . Điểm 1, 2 : - ND sơ sài , chưa nắm được cốt truyện . Chữ viết cẩu thả , sai nhiều lỗi chính tả . Điểm 0 : Bỏ giấy trắng . c. Củng cố : Thu bài – Nhận xét giờ viết bài . d. Hướng dẫn học bài :- Ôn tập văn tự sự Đọc , soạn bài : Treo biển , Lợn cưới áo mới – Theo hệ thống câu hỏi sgk . Soạn : Giảng : Tiết 51 : Treo biển Hướng dẫn đọc thêm : Lợn cưới áo mới . A.Mục tiêu : Giúp HS hiểu được : KN truyện cười , nội dung ý nghĩa , NT gây cười trong truyện : Treo biển , HD đọc thêm truyện : Lợn cưới áo mới , kể tóm tắt dược truyện . Rèn KN đọc , kể , cảm thụ truyện cười . GD HS say mê hứng thú học bộ môn . B. Chuẩn bị : - Thầy : sgk , giáo án , BP . - Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk . C. Tiến trình dạy học : a. Tổ chức : ( 1’ ) 6 b. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy và trò . TG Nội dung . HĐ1 : Kiểm tra : Vở soạn của HS – nhận xét … HĐ2 : Giới thiệu bài : Nhắc lại 1 số truyện cười đã học ở tiểu học – 1 số truyện cười đã dược chuyển thể thành kịch HĐ3 : HD HS đọc , kể - tìm hiểu chú thích . - GV HD đọc : đọc mẫu – HS đọc – nhận xét – uốn nắn . - HS kể lại câu chuyện – nhận xét . ? Câu chuyện có yếu tố gây cười nào không ? ( HS nêu ý kiến – nhận xét ) ? Thế nào là truyện cười ? ( HS phát biểu – GV chốt ) - HS giải thích 1 số từ khó trong sgk . HĐ4 : HD HS tìm hiểu văn bản . - GV : HD HS quan sát BP ghi nhan đề VB ? ND tấm biển có mấy yếu tố ? ( 4 yếu tố ) ? Đó là những yếu tố nào ? Nêu vai trò của từng yếu tố ? ? Bốn yếu tố này có quan trọng không ? ? Quan trọng ở chỗ nào ? ? Em đã nghe thấy thông tin quảng cáo về mặt hàng nào ? ( HS nêu ý kiến – nhận xét ) ? Biển quảng cáo của nhà hàng được mấy người góp ý ? ? Cách góp ý ntn ? ( HS trả lời –nhận xét) ? Ông chủ hàng tiếp thu lời góp ý ntn? ? Qua đó em có đánh giá gì về ông chủ hàng ? ? Nếu đem câu chuyện chuyển thể thành vở kịch , thì chi tiết nào sẽ làm cho khán giả cười to nhất ? ( Ông chủ cất tấm biển ) ? Qua tìm hiểu em thấy câu chuyện có ý nghĩa gì ? ( HS thảo luận cặp – nhận xét – GV kết luận ) ? Từ câu chuyện này ta rút ra được bài học gì ? ( thảo luận cặp –nêu ý kiến – GV chốt ) ? Nếu nhà hàng nhờ em sửa lại biển quảng cáo – em sẽ sửa ntn ? ( cửa hàng bán cá tươi ) ? ND - NT tiêu biểu trong bài này là gì ? ( HS nêu ý kiến – nhận xét - đọc ghi nhớ sgk ) HĐ5 : HD HS đọc thêm VB : - GV HD đọc - đọc mẫu – HS đọc – nhận xét – uốn nắn ) - HS kể tóm tắt – nhận xét . - HD HS theo dõi chú thích – giải thích 1 số từ khó sgk . ? Qua phần đọc , kể em hãy nêu ND của truyện ? ( thảo luận cặp – nêu ý kiến –nhận xét – kết luận ) ? Câu truyện phê phán điều gì ? ? ND NT tiêu biểu của VB này là gì ? ( HS nêu ý kiến – nhận xét -đọc ghi nhớ sgk ) HĐ6 : Củng cố : HĐ7 : Hướng dẫn học bài : 4’ 1’ 10’ 14’ 10’ 3’ 2’ I. Đọc , kể , tìm hiểu chú thích . 1. Đọc , kể . 2. Từ khó . * Khái niệm : sgk. II. Tìm hiểu văn bản . 1. Nội dung . - Tấm biển có 4 yếu tố : + ở đây : thông báo địa điểm . + có bán : thông báo hoạt động của nhà hàng . + cá : chỉ mặt hàng + tươi : chỉ chất lượng . - Các yếu tố trên rất cần thiết cho 1 biển quảng cáo bằng ngôn ngữ . - Có 4 người góp ý : + cười bảo … + nói … - Chủ hàng : không cần suy nghĩ lập tức làm theo . à thiếu chủ kiến , thiếu lập trường quan điểm . à tiếng cười bộc lộ rõ nhất ở phần kết thúc câu chuyện . 2. ý nghĩa : - mua vui . - phê phán nhẹ nhàng người không có chủ kiến . 3. Bài học : - Phải có chủ kiến khi làm việc . - Tiếp thu ý kiến 1 cách có chọn lọc . * Ghi nhớ : sgk . III. H D Đ T : Lợn cưới áo mới . 1. Đọc , kể , tìm hiểu chú thích . 2. Tìm hiểu văn bản . a. Nội dung . - Anh lợn cưới : + Sắp cưới à lợn sổng à đi tìm . + Hỏi thăm à thừa thông tin , không thích hợp . à mục đích : khoe . - Anh áo mới : + trả lời : thừa thông tin à mục đích : khoe . b. ý nghĩa : - mua vui . - phê phán thói khoe của . * Ghi nhớ : sgk . *- ND , ý nghĩa của 2 câu chuyện . - Rút ra bài học cho bản thân . *- Đọc , kể lại chuyện – học thuộc ghi nhớ . Đọc , soạn bài : Số từ và lượng từ – theo hệ thống câu hỏi sgk . Soạn : Giảng : Tiết 52 Số từ và lượng từ . A.Mục tiêu : Giúp HS nắm được : ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ . Biết dùng đúng số từ và lượng từ khi nói viết . Rèn KN sử dụng số từ , lượng từ hợp lý . GD HS say mê học bộ môn . B. Chuẩn bị : - Thầy : sgk , giáo án , BP . - Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk . C. Tiến trình dạy học : a. Tổ chức : ( 1’ ) 6 b. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy và trò . TG Nội dung . HĐ1 : Nêu ND , ý nghĩa của truyện : Lợn cưới áo mới , Treo biển ? HĐ2 : Giới thiệu bài : Trong khi tạo lập VB nói viết , nhiều em còn nhầm lẫn giữa số từ và lượng từ . Vậy để tránh nhầm lẫn và sử dụng đúng số từ , lượng từ ta cần chú ý đến những yếu tố nào ? …Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu bài … HĐ3 :HD HS tìm hiểu về số từ . - HS đọc VD sgk : ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ? + hai à chàng + một trăm à ván … + một trăm à nệp … + chín à ngà , cựa , hồng mao , đôi . + sáu à Hùng Vương . ? Các từ được bổ nghĩa là từ loại gì ? ( DT ) ? Các từ đó bổ sung ý nghĩa gì ? Vị trí của chúng so với từ mà nó bổ nghĩa ? ? Những từ đó thuộc từ loại gì ? ( Số từ ) ? Số từ là gì ? Cho VD ? ( HS trả lời – lâý VD – nhận xét – bổ sung - đọc ghi nhớ sgk : HĐ4 : HD tìm hiểu về lượng từ : -HS đọc VD sgk : ? Nghĩa của các từ in đậm có gì giống và khác nghĩa của số từ ? ( + Giống : Cùng đứng trước DT . + Khác : --.> Số từ chỉ lượng , thứ tự . à Lượng từ chỉ lượng nhiều hay ít . ? Xếp các từ in đậm nói trên vào mô hình cụm DT ? ( HS sắp xếp – nêu ý kiến –nhận xét – GV chốt trên BP ) : Phần trước Phần T Tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 S2 Cả Các những mấy vạn kẻ hoàng tử tướng lĩnh , quân sỹ thua trận ? Tìm thêm những từ có ý nghĩa và công dụng tương tự ? ? Dựa vào vị trí cụm DT ta có thể chia lượng từ thành mấy nhóm ? ? Thế nào là lượng từ ? Cho VD ? ( HS nêu ý kiến , cho VD – nhận xét - đọc ghi nhớ sgk ) HĐ 5 : HD HS luyện tập : - Chia lớp làm 3 nhóm – mỗi nhóm làm 1 bài tập 1 , 2, 3 sgk - đại diện nêu đáp án của nhóm – nhận xét – GV chốt trên BP : HĐ6 : Củng cố : HĐ 7 : Hướng dẫn học bài : 4’ 1’ 10 10 14 3 2 I. Số từ . 1. Ví dụ . sgk. . 2. Nhận xét : - Bổ nghĩa về số lượng đứng trước DT . - Bổ nghĩa về thứ tự đứng sau DT . * Ghi nhớ : sgk . II. Lượng từ . 1. Ví dụ : sgk. 2. Nhận xét : - Lượng từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật - Lượng từ có 2 nhóm : + Nghĩa toàn thể + Nghĩa tập hợp hay phân phối . * Ghi nhớ : sgk . III. Luyện tập . 1. Bài 1 : Số từ và ý nghĩa của các số từ : - Một canh , hai canh , ba canh , năm canh à số từ chỉ số lượng . - Canh bốn , canh năm à Số từ chỉ thứ tự . 2. Bài 2 : ý nghĩa của các từ in đậm trong 2 dòng thơ : Trăm , ngàn , muôn à Đều được dùng chỉ số lượng nhiều rất nhiều . 3 . Bài 3 : Nghĩa của các từ : - Từng : Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự , hết cá thể này đến cá thể khác . - Mỗi : Nhấn mạnh tách riêng từng cá thể , không mang ý nghĩa lần lượt . *- KN về số từ , lượng từ . *- Học thuộc 2 ghi nhớ . - Viết chính tả bài : Lợn cưới áo mới . - Đọc , soạn bài : Kể chuyện tưởng tượng – theo hệ thống câu hỏi sgk .

File đính kèm:

  • docNV6 Tuan13.doc