Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 13 - Trường THCS Huỳnh Hữu Nghĩa

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giúp HS:

- Biết kể chuyện đời thường có ý nghĩa.

- Biết viết bài theo bố cục, có văn phạm.

II/ CHUẨN BỊ:

1. GV: Đề, đáp án, thang điểm.

2. HS: Giấy, viết, xem bài trước ở nhà.

III/ LÊN LỚP:

1. Ổn định: (1')

Kiểm tra vệ sinh, sỉ số lớp

2. Kiểm tra: (1’)

GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3. Tiến hành: (83’)

- GV nhắc lại yêu cầu khi làm bài viết (không ồn ào, làm đúng thời gian, nộp theo qui định)

- GV giải quyết thắc mắc của HS trong điều kiện cho phép.

 GV chép đề, HS chép vào giấy và tiến hành làm.

 

Đề bài: Kể về những đổi mới ở quê em.

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 13 - Trường THCS Huỳnh Hữu Nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập làm văn Tuần 13 - Tiết 49, 50 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Biết kể chuyện đời thường có ý nghĩa. - Biết viết bài theo bố cục, có văn phạm. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: Đề, đáp án, thang điểm. 2. HS: Giấy, viết, xem bài trước ở nhà. III/ LÊN LỚP: 1. Ổn định: (1') Kiểm tra vệ sinh, sỉ số lớp 2. Kiểm tra: (1’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Tiến hành: (83’) - GV nhắc lại yêu cầu khi làm bài viết (không ồn ào, làm đúng thời gian, nộp theo qui định) - GV giải quyết thắc mắc của HS trong điều kiện cho phép. à GV chép đề, HS chép vào giấy và tiến hành làm. Đề bài: Kể về những đổi mới ở quê em. ĐÁP ÁN a. Mở bài: Giới thiệu chung về sự đổi mới ở quê em. b. Thân bài: Kể cụ thể những nét mới. - Điện - Đường, cầu. - Trường học. - Trạm (y tế, bệnh viện). - Cây trồng. (Với mỗi ý chính trên cần kể rõ thay đổi như thế nào? dẫn đến sinh hoạt của người dân cũng thay đổi như thể nào? thuận tiện ra sao? đổi thay đó đối với em như thể nào?). c. Kết bài: Cảm nghĩ về sự đổi mới nhiều mặt ở quê em. Liên hệ bản thân, tình cảm, trách nhiệm đối với quê hương. THANG ĐIỂM a. Mở bài: 1,5 đ b. Thân bài: 6 đ c. Kết quả: 1,5 đ * Sạch, đẹp, không sai chính tả nhiều: 1đ. 4. Thu bài: (2’) GV thu bài của HS và nhận xét tiết kiểm tra, phê sổ đầu bài. 5. Dặn dò: (2’) - Bước đầu xem lại bài viết để tự đánh giá. - Soạn bài tt “Treo biển”; “Lợn cưới, áo mới”. . Đọc lại truyện, xem thể loại gì, đọc kĩ phần chú thích. . Trả lời các câu hỏi trong phần Đọc - hiểu văn bản. Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản Tuần 13 – Tiết 51 TREO BIỂN LỢN CƯỚI, ÁO MỚI (Truyện ngụ ngôn) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hiểu được thế nào là truyện cười. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong truyện. - Kể lại được truyện (kĩ năng). II/ CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, SGV. HS: SGK, xem bài ở nhà. III/ LÊN LỚP: Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra bài cũ: (2’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Tg Phương pháp của GV và HS Nội dung 1’ Æ Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Người VN chúng ta rất biết cười, dù bất cứ tình huống, hoàn cảnh nào. Vì vậy rừng cười dân gian Việt Nam rất phong phú. Rừng cười ấy có đủ các cung bậc khác nhau. Có tiếng cười vui hóm hỉnh, hài hước nhưng không kém phần sâu sắc để mua vui. Có tiếng cười sâu cay, châm biếm để phê phán những thói hư tật xấu và để đả kích kẻ thù… Æ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 1. TREO BIỂN 4’ 15’ 3’ Bước 1: Cho HS đọc phần Chú thích. à GV gọi 1 HS đọc lại truyện, chú ý giọng đọc. (?) Cho biết truyện thuộc thể loại gì? (?) Truyện cười là gì? - HS trả lời. GV chốt ý. GV nhấn mạnh: Qua định nghĩa này ta thấy truyện cười có 2 loại: cười mua vui và cười phê phán. à Tiếp tục GV giải thích cho HS từ khó trong bài. Bước 2: Cho HS tìm hiểu văn bản. (?) Câu chuyện bắt đầu bằng sự việc gì? (?) Em hiểu mục đích của cửa hàng khi làm cái biển này không? * HS: Quảng cáo mặt hàng. (?) Câu hỏi thảo luận: Nội dung tấm bảng có mấy yếu tố? - HS thảo luận nhóm 2’. Đại diện trả lời. - Nhóm khác nhận xét. GV chỉnh ý, kết luận. * HS: Cái biển cá 4 yếu tố: - Ở đây: Xác định địa điểm bán. - có bán: cho biết hoạt động của cửa hàng. - cá: loại mặt hàng được bán. - tươi: chất lượng mặt hàng. (?) Có mấy người góp ý về cái biển? Em có nhận xét gì về từng ý kiến? - HS suy nghĩ trả lời, GV chỉnh sửa, bổ sung. * HS: Có 4 người góp ý. - Nhà hàng tiếp thu những góp ý của khách hàng, lần lượt bỏ bớt chữ trên tấm biển (tươi à ở đây à có bán à cá) và cuối cùng cất tấm biển. (?) Em thấy nhà hàng tiếp thu ý kiến của khách như thế nào? * HS: Ai nói gì cũng nghe, không cân nhắc, không đắn đo suy nghĩ đúng sai. (?) Em có suy nghĩ gì về cách xử sự của nhà hàng? * HS: Hành động thiếu suy nghĩ, mất đi chủ định, chủ kiến ban đầu. (?) Những chi tiết nào làm em cười? Cái cười bộc lộ rõ nhất khi nào? Vì sao? * HS: Chi tiết gây cười: mỗi lần nghe khách góp ý là nhà hàng lại bỏ bớt đi những chữ treo trên biển quảng cáo của mình. Yếu tố đáng cười nhất là dẹp luôn tấm biển. (?) Em truyện em rút ra bài học gì cho bản thân? * HS: - Làm việc phải có chủ kiến. - Không nên nghe lời người khác một cách mù quáng mà phải biết cân nhắc. (?) Em hãy nêu ý nghĩa của truyện? - HS trả lời phần ghi nhớ. GV cho ghi bài. Bước 3: GV cho HS thực hiện phần Luyện tập. (?) Nếu nhà hàng bán cá trong truyện nhờ em làm lại cái biển, em sẽ “tiếp thu” hoặc phản bác những “góp ý” của 4 người ntn hoặc sẽ làm lại cái biển ra sao? Qua truyện này, có thể rút ra bài học gì về cách dùng từ? - HS trả lời. GV kết luận. I/ Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: giọng vui tươi, hóm hỉnh. 2. Thể loại: Truyện cười. Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. II/ Tìm hiểu văn bản: - Cửa hàng bán cá làm cái biển: “Ở đây có bán cá tươi” - Nhà hàng tiếp thu những góp ý của khách hàng, lần lượt bỏ bớt chữ trên tấm biển (tươi à ở đây à có bán à cá) và cuối cùng cất luôn tấm biển. à Chi tiết gây cười. III/ Tổng kết: Ghi nhớ: Mượn câu chuyện nhà hàng bán cá nghe ai “góp ý” gì về cái tên biển cũng làm theo, truyện tạo nên tiếng cười vui vẻ, có ý nghĩa phê phán nhẹ nhàng những người thiểu chủ kiến khi làm việc, không suy xét kĩ khi nghe những ý kiến khác. IV/ Luyện tập: - Tấm biển có thể là : “Cửa hàng bán cá”. - Bài học về cách dùng từ: tránh những thông tin thừa, những từ không cần thiết. Æ Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 2 (10’) Hướng dẫn đọc thêm LỢN CƯỚI, ÁO MỚI Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Cho HS đọc văn bản. à GV gọi HS đọc lại văn bản. à Tiếp tục GV giải thích từ khó trong sách. Bước 2: Cho HS tìm hiểu văn bản. (?) Đây là loại truyện cười gì? * HS: Truyện cười phê phán. (?) Phê phán điều gì? * HS: Khoe của. (?) Em hiểu thế nào là tính khoe của? * HS: Khoe của là muốn cho người khác thấy, biết mình có cái gì mới, tốt, đẹp, nhiều, có giá trị vật chất hơn người. (?) Anh đi tìm lợn khoe của trong hoàn cảnh như thế nào? * HS: Con lợn của anh ta sổng chuồng, anh ta đi tìm và hỏi: “Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?”. (?) Lẽ ra anh ta phải hỏi như thế nào? * HS: Bác có thấy con lợn của tôi bị sổng chạy qua đây không? (?) Từ cưới có phải là thông tin cần thiết cho người được hỏi? * HS: Không cần thiết, điều này khiến cho người nghe cảm thấy anh ta là người lố bịch. (?) Còn anh “áo mới” thích khoe của đến mức nào? * HS: May được cái áo mới, liền đem ra mặc ngay, còn đứng hóng ở cửa để có ai đi qua người ta khen. (?) Nhưng anh ta lại rơi vào hoàn cảnh nào? * HS: “Đứng mãi từ sáng đến chiều mà chả thấy ai hỏi cả thành ra tức lắm”. (?) Gặp anh “lợn cưới” hỏi, điệu bộ trả lời anh ta thế nào? * HS: Giơ ngay vạt áo ra và nói: “Từ lúc tôi mặc cái áo mới này…cả”. (?) Câu hỏi thảo luận: Hãy phân tích yếu tố thừa trong câu trả lời của anh ta? Đọc truyện em cười ở điểm nào? - HS thảo luận nhóm, đại diện trả lời. - Nhóm khác bổ sung, GV nhận xét. * HS: Những thông tin tưởng là thừa lại điều giống nhau ở điểm mà cả 2 muốn thông báo để “khoe của” nên gây cười. (?) Em hãy nêu bài học rút ra từ truyện này? * HS: Không nên khoe khoang, khoe của. (?) Nêu ý nghĩa của truyện. - HS đọc ghi nhớ, GV cho HS ghi. I/ Đọc văn bản: Giọng hài hước, dí dỏm. II/ Tìm hiểu văn bản: - Anh tìm lợn khoe con lợn để làm đám cưới. - Anh “áo mới” khoe cái áo mới may đang mặc. àYếu tố gây cười ở đây là tính khoe của của hai nhân vật trong truyện. II/ Tổng kết: Ghi nhớ:: Truyện Lợn cưới, áo mới chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của, một tính xấu khá phổ biến trong xã hội 4. Củng cố: (3’) (?) Nhắc lại rút ra bài học từ hai truyện này? (?) Định nghĩa truyện cười? 5. Dặn dò: (2’) - Xem lại nội dung, đọc lại truyện, học thuộc phần ghi nhớ. - Chuẩn bị bài TV tt “Số từ và lượng từ” . Đọc yêu cầu trong SGK. . Trả lời các câu hỏi. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiếng việt Tuần 13 – Tiết 52 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ. - Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói và viết. II/ CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu. HS: SGK, xem bài ở nhà. III/ LÊN LỚP: 1. Ổn định (1’) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) (?) Truyện cười là gì? Nhắc lại tên truyện cười đã học? * HS: Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. (8 đ) - Truyện cười đã học: Treo biển, Lợn cưới, áo mới. (?) Nêu nội dung chính của hai truyện này? * HS: - Treo biển: Mượn câu chuyện nhà hàng bán cá nghe ai “góp ý” gì về cái tên biển cũng làm theo, truyện tạo nên tiếng cười vui vẻ, có ý nghĩa phê phán nhẹ nhàng những người thiểu chủ kiến khi làm việc, không suy xét kĩ khi nghe những ý kiến khác. (6đ) - Lợn cưới, áo mới: Truyện Lợn cưới, áo mới chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của, một tính xấu khá phổ biến trong xã hội (4đ) 3. Bài mới: Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung 1’ Æ Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. GV giới thiệu bài. 10’ 10’ Æ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu số từ. GV gọi 1 HS đọc lại đoạn trích a, b trong SGK. (?) Ở câu a, các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu? * HS: Các từ in đậm bổ sung cho các từ: - hai (chàng) - một trăm (ván cơm nếp) - một trăm (nệp bánh chưng) - chín (ngà); chín (cựa); chín (hồng mao) - một (đôi). (?) Chúng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì? - HS trả lời, GV chỉnh sửa, bổ sung. GV giảng dạy: Những từ này ta gọi là số từ chỉ số lượng. GV lưu ý HS: từ đôi trong một (đôi) không phải là số từ vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ chỉ đơn vị. Một đôi cũng không phải số từ ghép như một trăm, một nghìn vì sau một đôi không thể sử dụng DT chỉ đơn vị, còn sao một trăm, một nghìn vẫn có thể có DT chỉ đơn vị. Vd1: một trăm chiếc chiếu (được) một đôi chiếc chiếu (không được) DT đvị chỉ nói là: một đôi chiếu DT đvị Vd2: có thể nói: một trăm con trâu Không thể nói: một đôi con trâu. à Tiếp tục GV cho HS quan sát câu b. (?) Trong câu b, các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu? - Tương tự HS trả lời, GV kết luận. (?) Vậy qua tìm hiểu em hãy cho biết như thế nào là số từ? - HS đọc ghi nhớ, GV cho ghi bài. Æ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu lượng từ. à GV gọi 1 HS đọc lại đoạn trích SGK. (?) Câu hỏi thảo luận: Nghĩa của các từ in đậm trong đoạn trích có gì giống và khác nghĩa của số từ? - HS thảo luận 2’. Đại diện nhóm trả lời. - Nhóm khác nhận xét, GV kết luận. * HS: Giống: đều đứng trước danh từ. Khác: + Số từ: chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật. + Lượng từ: chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật (không chính xác). GV giảng thêm: Khả năng kết hợp với số từ và lượng từ ở phía trước là đặc điểm ngữ pháp tiêu biểu của danh từ. Chính khả năng kết hợp này mà DT có những tiêu chí quan trọng để phân biệt DT với các từ loại khác. Vd: Sáu tuần, cả tuần, tuần thứ hai, giải nhất. Trong khi đó động từ hay tính từ không thể nói hoặc viết được như vậy. Vd: không thể nói: năm chạy, ba đẹp, hai xinh xắn, những vàng hoe. à Tiếp tục GV cho HS điền mô hình. (?) Xếp các từ in đậm vào mô hình cụm danh từ và nhận xét? à GV nhắc HS xác định cụm DT trước: 1/ các hoàng tử 2/ những kẻ thua trận. 3/ cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ. I/ Số từ: * Xét đoạn trích a, b – SGK128 a/ Hai, một trăm, chín, một (đứng trước danh từ): bổ sung ý nghĩa về số lượng cho danh từ. à Là số từ chỉ số lượng. * Cần phân biệt số từ chỉ số lượng với DT chỉ đơn vị như: đôi, tá, cặp, chục… b/ sáu (đứng sau DT): bổ sung về thứ tự cho danh từ. à Là số từ chỉ số thứ tự. Ghi nhớ: - Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ. - Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. II/ Lượng từ: * Xét đoạn trích – SGK129 - Các, những, cả, mấy (đứng trước DT): chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật (không chính xác) à Là lượng từ. Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 các hoàng tử những kẻ thua trận cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ 15’ * Nhận xét: - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy, cả thảy… - Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp, hay phân phối: các, những, mỗi, mọi, từng… (?) Qua tìm hiểu em hãy cho biết lượng từ là gì? - HS đọc phần ghi nhớ, GV kết luận. ÆHoạt động 4: Luyện tập. BT1. GV gọin HS đọc lại yêu cầu Bt1. (?) Tìm số từ trong bài thơ. Xác định ý nghĩa của số từ ấy? - HS suy nghĩ làm. GV chỉnh sửa, kết luận. BT2. GV gọi 1 HS đọc lạI BT2, theo yêu cầu trong SGK, HS làm. BT3. GV đọc BT3. (?) Em thấy nghĩa của các từ từng, mỗi có gì khác nhau? - HS suy nghĩ làm, GV chỉnh sửa, bổ sung. Ghi nhớ - Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. - Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm: + Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể (cả, tất cả, tất thảy, cả thảy…) + Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối (các, những, mỗ, mọi, từng…) III/ Luyện tập: 1/ Xác định số từ: - một canh, hai canh, ba canh, năm cánh: số từ chỉ số lượng. - canh bốn, canh năm: số từ chỉ thứ tự. 2/ Các từ in đậm trong bài: trăm núi, ngàn khe, muôn nỗi tái tê đều được dùng để chỉ số lượng “nhiều”, “rất nhiều”. 3/ Điểm giống nhau và khác nhau của từng - mỗi là ở chỗ: - Giống nhau: tách ra từnh sự vật, từng cá thể. - Khác nhau: + từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác. + mỗin: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt. 4. Củng cố: (?) Số từ là gì? Cho vd. (?) Lượng từ là gì? Cho vd. 5. Dặn dò: - Xem nội dung bài, học thuộc phần ghi nhớ. - Chuẩn bị bài TLV tt “Kể chuyện tưởng tượng” . Đọc kĩ những đoạn văn trong SGK. . Trả lời các yêu cầu của sách. Ngày soạn: Ngày dạy:

File đính kèm:

  • docTuan 13.doc
Giáo án liên quan