Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 19 đến tuần 30

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của “bài học đường đời đầu tiên” đối với Dế Mèn trong bài văn.

- Những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và cách sử dụng từ ngữ

B. NỘI DUNG CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của học sinh.

3. Bài mới

 

doc104 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 19 đến tuần 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Bài 18 - Tiết 73 Bài học đường đời đầu tiên (Trích TP Dế Mèn của Tô Hoài) A. Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của “bài học đường đời đầu tiên” đối với Dế Mèn trong bài văn. - Những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và cách sử dụng từ ngữ B. nội dung các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của học sinh. 3. Bài mới I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả Hãy nêu vài nét về tác giả? Nhà văn Tô Hoài tên khai sinh là Nguyễn Sen 1920 làng Nghĩa Đô - Phủ Hoài Đức - Tỉnh Hà Đông nay thuộc quận Cầu Giấy - Hà Nội. 2. Tác phẩm Tổ Hoài viết rất nhiều truyện thiếu nhi đặc sắc: Võ sĩ bọ ngựa, Đàn chim gáy, Chú bồ nông ở sa mạc an. - Tác phẩm: Dế Mèn phưu lưu kí in lần đầu tiên 1941 là tác phẩm đặc sắc nổi tiếng nhất của Tô Hoài viết về loài vật. Đoạn trích nằm ở chương I. 3. Tóm tắt - bố cục Hãy nêu những ý chính của đoạn trích? * Tóm tắt: - Mèn tự giới tiệu, miêu tả bức chân dung của mình. - Tả hành động, tính cách của Mèn kiêu ngạo, coi thường mọi người xung quanh. - Giới thiệu chú Dế Choắt. - Mèn chê Choắt về cách sống và cách ăn ở Bố cục: 3 phần - Phần 1: Mèn tự giới thiệu chân dung mình. - Phần 2: Mèn rủ Choắt trêu chị Cốc - Phần 3: Mèn hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên. - Choắt xin đào ngách thông qua sang nhà Mèn - Mèn rủ Choắt trêu chị Cốc nhưng Choắt không đồng ý - Choắt phải gánh chịu hậu quả do Mèn gây ra - Trước khi chết Choắt khuyên nhủ Mèn - Mèn hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên 4. Giải thích từ khó: SGK II. Đọc và tìm hiểu văn bản Đọc đoạn 1 1. Hình ảnh Dế Mèn Hãy tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Dế Mèn? a) Ngoại hình - Đôi càng: Mẫm bóng - Vuốt: cứng, nhọn hoắt - Đôi cánh: dài chấm đuôi - Thân hình: màu nâu bóng mỡ - Đầu to nổi từng tảng - Răng đen nhánh - nhai ngoàm ngoạp - Râu dài uốn cong Qua cách miêu tả đó em rút ra nhận xét gì về ngoại hình Dế Mèn? => Mèn có vẻ đẹp khoẻ mạnh, cường tráng đầy sức sống. Mèn có điệu bộ như thế nào? b. Hành động - Đi đứng oai vệ - Nhún nhảy, sung râu… đạp… -> Điệu bộ hùng dũng oai phong => Bằng sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế từ ngữ giàu hình ảnh, màu sắc, nghệ thuật miêu tả độc đáo. Mèn hiện lên khoẻ mạnh, cường tráng, tràn trề sức sống, thích phô trương sức mạnh. Tuần 19 Bài 18 - Tiết 74 Bài học đường đời đầu tiên (Tiếp) B. nội dung các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm, tóm tắt những ý chính của truyện, giới thiệu và nhận xét ngoại hình, điệu bộ của Dế Mèn? 3. Bài mới c) Tính cách Mèn có nét tính cách nào đẹp và chưa đẹp? - Nét đẹp: sống độc lập, biết lo xa, biết tổ chức cuộc sống khoa học. - Nét chưa đẹp: + Cà khịa với tất cả bà con hàng xóm. + Quát cào cào, đá gọng vó -> Kiêu căng, tự phụ về vẻ đẹp, sức mạnh của mình. Xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi. 2. Bài học đường đời đầu tiên Giới thiệu đôi nét về Dế Choắt? * Dế Choắt: - Chạc tuổi Mèn, gầy gò, dài lêu nghêu, cánh ngắn ngủn. -> Xấu xí, yếu ớt, bệnh tật, tương phản với Dế Mèn. * Mèn Mèn đối với Choăst bằng thái độ như thế nào? - Kinh thường, giễu cợt, nói năng bằng giọng trịnh thượng, ngạo mạn của kẻ bề trên. - Không thông cảm mà con mắng nhiếc xỉ nhục -> ích kỷ * Mèn trêu chị Cốc Hãy thuật lại quá trình Mèn trêu chị Cốc? - Lúc đầu: rất huyênh hoang, coi thường - Hát xong: chui tọt vào hang đắc chí với nơi ẩn nấp. - Khi chị Cốc mổ Choắt - Mèn còn đắc chí nữa không? Mèn khiếp sợ nằm im thin thít -> Hèn nhát * Khi chị Cốc đi Mon men bò lên hốt hoảng quỳ xuống * Khi nghe Choắt nói Thái độ của Mèn như thế nào? - Mèn ân hận về việc làm dại dột, thấm thía bài học đường đời đầu tiên, thay đổi cách đối xử với Choắt và cách nhìn nhận bản thân mình. Em có nhận xét gì về Dế Mèn qua bài học đường đời đầu tiên này? - Quá trình tính cách của Dế Mèn đã có thay đổi, nhận ra lỗi lầm của mình. -> Đáng quý * TK: - Nghệ thuật: Biện pháp nhân hoá làm cho các con vật trong truyện trở nên sinh động, hấp dẫn. + Ngôi kể biến hoá, ngôn ngữ độc thoại những lời bình luận, nhận xét. Từ ngữ miêu tả đặc sắc, so sánh sinh động. - Nội dung: Dế Mèn có vẻ đẹp về ngoại hình nhưng do xốc nổi của tuổi trẻ nên đã phải trả giấ cho bài học đường đời đầu tiên. Luyện tập: Làm BT SGK Soạn: Phó từ Tìm hiểu chung về văn miêu tả? Tuần 19 Bài 18 - Tiết 75 Phó Từ A. Mục tiêu cần đạt: - Học sinh nắm được phó từ là gì? Phân loại phó từ. - Phân biệt được phó từ trong cụm từ, trong câu?. - Có ý thức vận dụng phó từ trong khi nói và viết. B. nội dung các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh. 3. Bài mới i. phó từ là gì? Đọc VD a, b SGK 1. VD: a) đã, cũng, vẫn, chưa, thật b) được, rất, ra, rất 2. Nhận xét Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? - Đã -> đi; cũng -> ra; vẫn chưa -> thấy; thật -> lối lạc. - Được -> soi gương; rất -> ưa nhìn, ra -> to; rất -> bướng Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? - Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại động từ, tính từ. - Các từ in đậm đứng ở những vị trí nào trong cụm từ? - Các từ in đậm đứng ở vị trí trước và sau động từ, tính từ. Vậy em hiểu phó từ là gì? => Phó từ là những từ chuyên đi làm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. II. Các loại phó tù Ví dụ a, b SGK (13) Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ in đậm. a. VD: a lớn <- lắm b trêu <- đứng c trông thấy <- không <- đã loay hoay <- đang => Phó từ có các loại sau - Chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ - Chỉ mức độ: rất, quá, lắm, hỏi - Chỉ sự tiếp diễn tương tự - Chỉ sự phủ định - Chỉ sự cầu khiến - Chỉ kết quả và hướng - Chỉ khả năng Học sinh đọc ghi nhớ Ghi nhớ: SGK (14) III. Luyện tập Thế nào là phó từ? Có mấy loại phó từ? Bài tập 1: Tìm phó từ a) Đã: chỉ quan hệ thời gian Không: chỉ quan hệ phủ định Còn: chỉ quan hệ tiếp diễn Đã: chỉ quan hệ thời gian Đều: chỉ quan hệ tiếp diễn Đương, sắp: chỉ quan hệ thời gian Ra: chỉ quan hệ kết quả - hướng Cùng: chỉ quan hệ tiếp diễn Sắp, đã: chỉ quan hệ thời gian b) Đã: chỉ quan hệ thời gian Được: chỉ quan hệ kết quả Bài tập 2: Về nhà: Viết 1 đoạn văn ngắn nói về học tập trong đó có sử dụng các loại phó từ. Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn miêu tả Tuần 19 Tiết 76 Tìm hiểu chung về văn miêu tả A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh nắm vững những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả. Thế nào là văn miêu tả. Trong tình huống nào thì dùng văn miêu tả? - Học sinh nhận diện được đoạn, bài văn miêu tả. B. nội dung các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ở cấp tiểu học các em đã học về văn miêu tả. Vậy em hiểu thế nào là văn miêu tả? 3. Bài mới i. thế nào là văn miêu tả 1. Đọc và suy nghĩ những tình huống sau: * Tình huống 1: Học sinh đọc 3 tình huống trong SGK và trả lời câu hỏi. Học sinh thảo luận. - Tả con đường tới nhà để người khác nhận ra: + Số nhà (địa chỉ) + Màu sắc, kiểu dáng + Các sự vật sung quanh * Tình huống 2: Tả cái áo để người bán hàng không lấy nhầm lẫn, mất thời gian. - Vị trí - Màu sắc, kiểu dáng, đặc điểm chiếc áo * Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ Cả 3 tình huống trên đều có nét gì chung? => Cả 3 tình huống trên đều sử dụng văn miêu tả 2. Bài tập 2: Học sinh đọc bài tập 2 SGK - Đoạn tả Dế Mèn: “Bởi tôi….” 2 động vật đó là động vật nào? Hai động vật đó có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của 2 chú dế? - Đoạn tả Dế Choắt: “Cái anh chàng……” - Hai động vật giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của 2 chú Dế. * Dế Mèn: Một chàng dế thanh niên cường tráng - Càng: Mẫm bóng, đầu to - Vuốt: Cứng nhọn - Cánh: dài -> Đẹp 1 vẻ khoẻ khoắn * Dế Choắt: Gầy gò, ốm yếu, bệnh tật, xấu xí - Đôi càng, râu: cụt - Cánh: Ngắn ngủn - Mặt mũi: ngẩn ngẩn ngơ ngơ II. Ghi nhớ - Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của 1 sự vật, sự việc, con người, phong cảnh…. Làm cho những cáu đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. - Trong văn miêu tả năng lực quan sá của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất. III. Củng cố - luyện tập Thế nào là văn miêu tả? Bài tập 1. Đọc bài tập 1. Đoạn 1, 2, 3 Gợi ý: Đoạn 1: Tả chân dung Dế Mèn: có 1 vẻ đẹp khoẻ mạnh Đoạn 2: Tả hình ảnh chú bé Lượm: nhanh nhẹn, vui tính, hoạt bát, nhí nhảnh, yêu đời. Đoạn 3: Tả cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn. Bài tập 2: Phần a Gợi ý: Nếu phải viết 1 ĐV tả cảnh mùa đông thì em sẽ nêu lên những đặc điểm gì nổi bật? Tả cảnh mùa đông: chú ý những đặc điểm Sự thay đổi của trời, mây, cây cối, mặt đất, gió… Phần b: Khuôn mặt mẹ…. Tả mẹ chú ý: khuôn mặt: trán, mồm, răng, mắt, mũi, mái tóc. BTVN: Tìm hiểu bài: Lá rụng Viết 1 đoạn văn tả cảnh vườn hoa vào 1 buổi sáng Soạn: Sông nước Cà Mau Tuần 20 Bài 19 - Tiết 77 Sông Nước cà mau A. Mục tiêu cần đạt: - Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau. - Nắm được nội dung của bài văn, hiểu được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước trong bài văn. - Rèn luyện kỹ năng miêu tả được sử dụng trong bài văn. B. nội dung các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại đoạn Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. Qua đoạn truyện đó em hiểu gì về Mèn và rút ra bài học gì cho bản thân? 3. Bài mới i. tìm hiểu chung 1. Tác giả Nêu vài nét về tác giả? - Đoàn Giỏi (1925 - 1989) - Quê Tiền Giang - Viết văn từ thời kì kháng chiến chống Pháp 1946 - 1954. 2. Tác phẩm Vị trí đoạn trích? Bài văn “Sông nước Cà Mau” trích từ chương XVIII truyện “Đất rừng Phương Nam: Nêu hiểu biết của em về truyện. 3. Tóm tắt Nêu những ý chính của bài văn? - Tả khái quát về cảnh quan sông nước Cà Mau. - Tả cảnh kênh rạch, sông nước được giới thiệu rất tỉ mỉ rõ ràng đúng với tên gọi của nó. - Tả dòng sông Năm Căn. - Tả chợ Năm Căn. 4. Bố cục: 4 phần Giáo viên - học sinh đọc II. Đọc và tìm hiểu văn bản Bài văn miêu tả cảnh gì? ấn tượng đó là gì? 1. ấn tượng bao trùm về sông nước Cà Mau - Kênh rạch chằng chịt: chi chít như mạng nhện - Màu xanh bất tận: xanh trời, xanh nước, xanh cây lá, khu rừng xanh 4 mùa Nhận xét màu sắc? -> Màu sắc tươi đẹp, dịu mát căng tràn đầy sức sống. Cảnh hùng vĩ, đa dạng Xen vào đó là gì? - Âm thanh rì rào của tiếng sóng -> cảnh sống động hơn. Nhận xét cảnh sông nước Cà Mau? => cảnh sông nước Cà Mau thật đẹp, phong phú và đa dạng 2. Cách đặt tên cho từng con sông, con kênh Các con sông, con kênh được đặt tên như thế nào? - Gọi theo từng đặc điểm riêng biệt của nó. + Rạch Mái Giầm + Kênh Bọ Mắt + Kênh Ba Khía + Xã Năm Căn -> Mỗi 1 con sông, rạch đều có nét riêng rất đặc biệt. 3. Dòng sông Năm Căn Dòng sông Năm Căn được tác giả miêu tả như thế nào? - Mênh mông, nước đổ ầm ầm - Cá nước hàng đàn - Hai bên bờ rừng đước cao ngất Nhận xét về dòng sông ấy? => Rộng lớn, hùng vĩ mang vẻ đẹp dữ dội, nguyên sơ đầy sức sống. 4. Chợ Năm Căn Chợ Năm Căn được hiện lên như thế nào? - Nằm sát bên bờ sông ồn ào đông vui tấp nập, cảnh mua bán thuận tiện. - Sự hoà hợp các dân tộc Việt - Hoa Ghi nhớ: SGK Nội dung? - Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng và lớn, hùng vĩ đầy sức sống hoang dã. Chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống tấp nập, trù phú, độc đáo ở vùng đất tận cùng phía nam Trung Quốc. III. Luyện tập BT 1, 2 (SGK) 23 Soạn bài: So sánh Tuần 20 Bài 19 - Tiết 78 So sánh A. Mục tiêu cần đạt: - Học sinh hiểu được so sánh là gì. - Cấu tạo của phép so sánh. - Nhận biết được phép so sánh trong văn bản. - Có ý thức vận dụng phép so sánh trong khi nói và viết. B. nội dung các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Phó từ là gì? Các loại phó từ? Chữa bài tập số 2. 3. Bài mới i. so sánh Học sinh đọc VD a, b trong SGK 1. VD: a. b. Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh? 2. Nhận xét - Những tập hợp chứa hình ảnh so sánh: búp trên cành, hai dãy trường thành… - Những sự vật, sự việc nào so sánh với nhau? - Các sự vật, sự việc được so sánh: trẻ em so sánh với búp trên cành. Rừng đước dựng lên cao ngất so sánh với hai dãy trường thành.. - Vì sao có thể so sánh như vậy? - Vì sự tương đồng giữa sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác. - So sánh các sự vật, sự việc với nhau để làm gì? - Mục đích: + Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc quen thuộc. + Gợi cảm giác cụ thể, hấp dẫn, gợi cảm, gợi hình ảnh. So sánh sự khác nhau giữa các câu trên với câu Con mèo… - Cách so sánh này khác tạo ra sự tương phản giữa hình thức và tính chất của sự vật. Vậy em hiểu so sánh là gì? => So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. II. Cấu tạo của phép so sánh Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu đã dẫn ở phần I vào mô hình. Mô hình phép so sánh Vế A (sự vật được so sánh) Phản diện so sánh Từ so sánh Vế B (Sự vật dùng để so sánh) Trẻ em ẩn: sự tươi non, đầy sức sống, chứa chan hy vọng Như Búp trên cành Rừng đước Dựng lên cao ngất Như Hai dãy trường thành vô tận * các từ so sánh: Như, là, giống như, tự như, bằng hơn… * Cấu tạo của phép so sánh a) Vắng từ ngữ chỉ phản diện so sánh, từ so sánh, về B trước A b) Từ so sánh và vế B được đảo lên trước về A Chí lớn ông cha như Trường Sơn Lòng mẹ bao la sóng trào như Cửu Long Con người không chịu khuất phục như tre mọc thẳng. Ghi nhớ: SGK Học sinh đọc to phần ghi nhớ III. Luyện tập Bài tập 1: Gợi ý a) So sánh đồng loại - So sánh người với người: Người là Cha, là Bác là Anh Quả tim lớn bọc trăm dòng máu nhỏ So sánh vật với vật: Đêm nằm vuốt bụng thở dài Thở ngắn bằng chạch thở dài bằng lươn b) So sánh khác loại So sánh vật với người: Đường nở ngực những hàng dương liễu nhỏ Đã lên xanh như tóc tuổi 15 Chí ta như núi Thiên Thai ấy Đỏ rực chiều hôm dậy cánh đồng Long ta như nước hương giang ấy Xanh biếc lòng sông những bóng thông BTVN: BT 2, 3 Soạn bài: Quan sát tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. Tuần 20 Bài 19 - Tiết 79 Quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả A. Mục tiêu cần đạt: - Học sinh nắm được vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Hình thành các kĩ năng trên khi nhận diện các đoạn bài văn miêu tả. - Biết vận dụng các yếu tố này trong khi viết văn miêu tả. - Tích hợp. B. nội dung các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn miêu tả? 3. Bài mới *Tìm hiểu các khái niệm - Quan sát: Dùng các giác quan mắt, tai, mũi để nhìn nhận sự vật, sự việc. - Tưởng tượng: Hình dung ra cái chưa có để tưởng tượng, so sánh - Nhận xét: Đánh giá sự vật, sự việc, tỏ thái độ khen, chê. I. Vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả Học sinh đọc 3 đoạn băn SGK 1. Tìm hiểu các đoạn văn SGK (27) Đoạn 1 tả cái gì? * Đoạn 1: Tả chàng Dế Choắt gầy gò, ốm yếu, đáng thương - Mỗi đoạn văn giúp em hình dung ra những đặc điểm nổi bật gì của sự vật và phong cảnh? - Các đặc điểm được thể hiện qua các từ ngữ, hình ảnh. - Những đặc điểm nổi bật đó được thể hiện ở những từ ngữ, hình ảnh nào? Gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn, ngơ ngơ * Đoạn 2: Tả cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ của sông nước Cà Mau. - Từ ngữ, hình ảnh thể hiện: Giăng chi chít như mạng nhện, trời xanh, nước xanh, rừng xanh, rì rào bất tận, mênh mông, ầm ầm như thác. * Đoạn 3: Tả cảnh mùa xuân đẹp, vui náo nức như ngày hội. - Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện Chim ríu rít, cây gạo như tháp đèn khổng lồ, ngàn hoa lửa, ngàn búp nõn, nến trong xanh. - Để tả được những đoạn văn như trên người viết cần có những năng lực gì? => Người viết phải quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. - Hãy tìm những câu văn có sự liên tưởng và so sánh trong mỗi đoạn. Sự tưởng tượng và so sánh ấy có gì độc đáo? - Những câu văn có sự tưởng tượng, so sánh: + Như gã thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo gi nê. + Như mạng nhện, như thác, như người bơi ếch, như dãy trường thành. + Như tháp đèn, như ngọn lửa, như nến xanh -> Các hình ảnh so sánh, tưởng tượng, liên tưởng đều đặc sắc vì nó thể hiện đúng, rõ hơn, cụ thể hơn về đối tượng và gây bất ngờ lý thú cho người đọc. * Xét đoạn văn của Đoàn Giỏi:. Em hãy so sánh với đoạn nguyên văn ở trên để chỉ ra đoạn này đã bỏ đi những chữ gì? Những chữ đã bỏ đố đã ảnh hưởng đến đoạn văn như thế nào? - Tất cả những chữ bị bỏ đi đó đề là những động từ, tính từ, những so sánh, liên tưởng và tưởng tượng làm đoạn văn trở lên chung chung và khô khan. - Để làm bài văn miêu tả, trước hết phải làm gì? Ghi nhớ: Muốn miêu tả được trước hết người ra phải biết quan sát rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng ví von so sánh để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật. Hết tiết 79. Tuần 20 Bài 19 - Tiết 80 Quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả A. Mục tiêu cần đạt: - Học sinh nắm được các kiến thức quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét của tiết 79, vận dụng vào làm các bài tập. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập. B. nội dung các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới II. Luyện tập Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong SGK Học sinh đọc đoạn văn Bài tập 1 Đoạn văn tả cảnh Hồ Gươm, tác giả đã quan sát và lựa chọn những hình ảnh đặc sắc và tiêu biểu nào? - Đoạn văn tả cảnh Hồ Gươm qua 1 số hình ảnh, chi tiết rất tiêu biểu: Câu son bác từ bờ rạ ra đếp tháp giữa hồ. - Điền các từ vào chỗ chấm: 1. Hồ như chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh 2. Cầu Thê Húc màu son uốn cong con như con tôm. 3. Mái đền cổ kính bên gốc đa già 4. Tường rêu xám xịt 5. Cỏ mọc xanh um Bài tập 2 Dế Mèn có thân hình đẹp, cường tráng nhưng tính tình rất ương bướng, kiêu căng - Những hình ảnh tiêu biểu và đặc sắc làm nổi bật: + Rung rinh bóng mỡ + Đầu to, nổ từng tảng + Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp + Trịnh trọng, khoan thai, vuốt râu và lấy làm hãnh diện lắm. + Râu dài rất hùng tráng. Bài tập 3: Đặc điểm của ngôi nhà hay văn phòng: - Ngôi nhà có màu sắc như thế nào? - Hướng nhà - Nền nát - Mái - Tường, cửa trang trí Bài tập 4: Tả quang cảnh 1 buổi sáng trên quê hương em - Liên tưởng và so sánh và hình ảnh, sự vật sau với những gì? + mặt trờ như quả cầu lửa - như 1 mâm lửa + Bầu trời như 1 chiếc lồng bàn khổng lồ + Hàng cây - bức tường thành - như những vệ sĩ đứng canh. + Núi như chiếc bát úp xếp hành + Những ngôi nhà. BTVN: Bài tập 5 Soạn: Bức tranh…….. Tuần 21 Bài 20 - Tiết 81 Bức tranh của em gái tôi (Tạ Duy Anh) A. Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện, nắm được nghệ thuật kể chuyện và mieu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm. - Rèn kỹ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kỹ năng miêu tả và phát triển tâm lý nhân vật. B. nội dung các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Dòng sông Năm Căn và chợ Năm Căn được miêu tả như thế nào? Hãy phân tích? 3. Bài mới i. tìm hiểu chung 1. Tác giả Nêu vài nét về tác giả? - Tạ Duy Anh 1959 quê Chương Mỹ - Tỉnh Hà Tây 2. Tác phẩm Truyện ngắn được in trong “Con dế ma” 1999. Truyện đạt giải nhì trong cuộc thi viết “Tương lau vẫy gọi” của báo thiên niên Tiền Phong. 3. Tóm tắt Hãy tóm tắt những sự việc chính của truyện? - Giới thiệu về 2 anh em Kiều Phương (Mèo). Anh đặt tên cho em là Mèo vì em hay nghịch bẩn, bừa bãi. - Mèo bí mật tự học vẽ, tài hoa hội hoạ của Mèo được chú Tiến Lê bất ngờ phát hiện. - Tâm trạng và thái độ bực bội, buồn rầu của người anh trước sự việc ấy. - Kiều Phương vẽ thành công - giải nhất - cả nhà vui mừng, người anh cũng đi xem triển lãm tranh của em. - Đứng trước bức tranh của Kiều Phương, người anh hối hận vô cùng bởi tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu của người em. 4. Giải thích từ - ngôi kể - Giật sững: giật mình và sững sờ - Thôi miên: là từ chỉ trạng thái tinh thần con người bị chế ngự, như mê man vô thức không điều khiển được lý trí bị thu hút cả tâm trí vào bức tranh. Ngôi kể: Truyện được kể theo ngôi kể nào? Lời của nhân vật nào? - Truyện được kể theo ngôi thứ nhất (tôi) Lời kể của người anh Việc lựa chọn vai kể như vậy có tác dụng gì? Việc lựa chọn vai kể như vậy có tác dụng sát với chủ đề để người anh bày tỏ sự hối hận một cách chân thành. II. Đọc và tìm hiểu truyện 1. Giới thiệu nhân vật Trong truyện gồm những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Tại sao em lại cho nhân vật ấy là chính? Gồm: người anh, Kiều Phương, bố mẹ, chú Tiến Lê…. Nhân vật chính: người anh, người em Nhân vật trung tâm: Người anh Vì chủ đề của truyện biểu hiện sự ăn năn, hối hận, ghen ghét đố kị của người anh. Luyện tập: BT 1 SGK trang 35 Tuần 21 Bài 20 - Tiết 82 Bức tranh của em gái tôi (Tiếp) A. Mục tiêu cần đạt: - Phân tích để thấy được diễn biến tâm lý của người anh. - Nắm được nội dung và nghệ thuật của truyện. B. nội dung các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt truyện “Bức tranh của em gái tôi”. Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? Của ai? 3. Bài mới 2. Diễn biến tâm trạng của nhân vật người anh qua các thời điểm Trong cuộc sống hàng ngày, thái độ của người anh đối với em gái được bộc lộ như thế nào? a) Trong cuộc sống hàng ngày: từ trước cho đến lúc thấy em gái tự chễ màu vẽ - Coi thường, khó chịu, gọi em là Mèo theo dõi việc làm bí mật của em. b) Khi tài năng hội hoạ ở em gái được phát hiện Khi chú Tiến Lê phát hiện ra tài năng hội hoạ của người em thì mọi người trong gia đình tổ thái độ như thế nào? - Mọi người xúc động mừng rỡ, ngạc nhiên. - Riêng người anh có tâm trạng không vui - Vì sao người anh có tâm trạng không vui như vậy? Bởi: Ghen ghét, đố kị với tài năng của em, cảm thấy mình thua kém và thấy mọi người chỉ chú ý đến em mà không chú ý đến mình. c) Khi lén xem những bức tranh em gái vẽ Khi lén xem bức tranh của em gái. Người anh có thái độ như thế nào? - Trút ra 1 tiếng thở dài: thể hiện sự buồn chán, bất lực nhận ra rằng: Đứa em gái bẩn thỉu…… tài năng hơn mình nhiều. - Người anh hay gắt gỏng, bực bội, xét nét vô cớ đối với em. d) Khi đứng trước bức tranh giải nhất của em gái trong phòng trưng bày. Em có biết nhận xét của em về bức tranh? - Bức chân dung: rất đẹp “mặt chú bé toả ra 1 thứ ánh sáng rất lạ” Đứng trước bức tranh, người anh có tâm trạng như thế nào? - Giật sững - ngỡ ngàng, hãnh diện xấu hổ muốn khóc Câu nói cuối cùng của người anh thể hiện điều gì? - Câu nói cuối cùng của người anh thể hiện sự hối hận, sự ăn năn tự nhận thức về bản thân. - Theo em, nhân vật gười anh đáng yêu hay đáng ghét? Nhận xét? -> Người anh đáng được cảm thông, biết hối hận nhận được tài năng quan trọng hơn, nhận ra tâm hồn trong sáng, nhân hậu của em biết sửa mình. 3. Nhân vật người em. Nêu nhận xét của em về nhân vật này? - Là một cô bé nhanh nhẹn, tò mò, thông minh, nghịch ngợm, tài năng hội hoạ chớm nở từ nhỏ. - Hiểu tính anh, yêu thương anh. - Đặc biệt là tâm hồn - nhân cách cao thượng của người em đã làm cho người anh tự nhận ra lỗi lầm của mình. TK: Nghệ thuật: Miêu tả tinh tế tâm lý nhân vật qua cách kể theo ngôi thứ nhất. Nội dung: Câu chuyện cho thấy tình cảm trong sáng, hồn nhiên và lòng nhân hậy của em gái đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế của mình. Học sinh thảo luận làm bài tập Củng cố: Luyện tập Làm bài tập 1, 2 SGK Chuẩn bị bài: Luyện nói……. Tuần 21 Bài 20 - Tiết 83 Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả A. Mục tiêu cần đạt: - Rèn kỹ năng nói trước tập thể lớp, qua đó nắm vững hơn các kỹ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh, và nhận xét trong văn miêu tả. - Học sinh nói dựa trên bài đã được chuẩn bị sẵn ở nhà. B. nội dung các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. Phân chia theo tổ nhóm, cử nhóm, tổ trưởng lên trình bày. Học sinh nghe - nhận xét - đánh giá. 3. Bài mới Bài tập 1: Gợi ý: Từ truyện “Bức tranh của em gái tôi” nêu những suy nghĩ của em về 2 nhân vật này? a) Nhân vật Kiều Phương: Tưởng tượng dựa trên nội dung truyện - Hình dáng: nhỏ nhắn, mặt luôn bị bẩn, xinh xắn có 2 bím tóc tết gọn gàng - Tính cách: hay lục lọi, tò mò, hồn nhiên trong sáng, yêu thương anh, có tài năng hội hoạ, giàu lòng nhân hậu và độ lượng. b) Nhân vật người anh - Hình dáng: Qua bức tranh tự hoạ của em gái ta có thể hình dung người anh đẹp trai, sáng sủa, đôi mắ sáng. - Tính cách: Luôn nhìn em với cái nhìn mặc cảm, ghen tị nhỏ nhen. Khi thấy mọi người không để ý đến mì

File đính kèm:

  • docVan 6 2.doc
Giáo án liên quan