Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 20, tiết 77 + 78: bBài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài)

.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

* Giúp học sinh:

* KT: Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong văn bản dành cho thiếu nhi; Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trè sôi nổi nhưng tính bồng bột, kiêu ngạo; một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.

* KN: Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp yếu tố miêu tả; phân tích các nhân vật trong đoạn trích; vận dụng được các biện pháp nghệ thuật trong làm văn miêu tả-

* TĐ: Tự tu dưỡng bản thân, sống có lí tưởng , có ý chí, sống hòa đồng, có ích

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV : Sách GK, sách GV, sách thiết kế bài giảng, giáo án.

- HS : Sách gk, soạn bài

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1Kiểm tra bài cũ :

Kiểm tra tập bài soạn của học sinh.

2/ Bài mới:

* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.

Trên thế giới và nước ta, có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả đời viết cho đề tài trẻ em, một trong những đề tài khó và thú vị bậc nhất. Tô Hoài là một tác giả như thế. Truyện đồng thoại đầu tay của ông. Dế Mèn phiêu lưu kí (1941) đã và đang được hàng triệu người đọc. Các lứa tuổi vô cùng yêu thích đến mức các em nhỏ gọi ông là ông Dế Mèn.

Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết về nhân vật độc đáo này như thế nào ? Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn nếm trải ra sao ? Đó chính là nội dung của bài học hôm nay.

 

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 15845 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 20, tiết 77 + 78: bBài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 77,78 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Tô Hoài) I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT * Giúp học sinh: * KT: Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong văn bản dành cho thiếu nhi; Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trè sôi nổi nhưng tính bồng bột, kiêu ngạo; một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. * KN: Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp yếu tố miêu tả; phân tích các nhân vật trong đoạn trích; vận dụng được các biện pháp nghệ thuật trong làm văn miêu tả- * TĐ: Tự tu dưỡng bản thân, sống có lí tưởng , có ý chí, sống hòa đồng, có ích… II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV : Sách GK, sách GV, sách thiết kế bài giảng, giáo án. - HS : Sách gk, soạn bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra tập bài soạn của học sinh. 2/ Bài mới: * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Trên thế giới và nước ta, có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả đời viết cho đề tài trẻ em, một trong những đề tài khó và thú vị bậc nhất. Tô Hoài là một tác giả như thế. Truyện đồng thoại đầu tay của ông. Dế Mèn phiêu lưu kí (1941) đã và đang được hàng triệu người đọc. Các lứa tuổi vô cùng yêu thích đến mức các em nhỏ gọi ông là ông Dế Mèn. Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết về nhân vật độc đáo này như thế nào ? Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn nếm trải ra sao ? Đó chính là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG Hoạt động 2: Tìm hiểu chung:. Mục tiêu: Nằm những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm Gọi học sinh đọc tác giả – tác phẩm SGK trang 8. ? Hãy nêu vài nét chính về tác giả Tô Hoài. ? Em cho biết vị trí của đoạn trích trên. ? Cho học sinh đọc phần chú thích SGK. Hoạt động 3: Đọc – hiểu văn bản. Mục tiêu : Đọc diễn cảm, nội dung, nghệ thuật của văn bản - Gọi HS 2-3 HS đọc văn bản. Hướng dẫn học sinh đọc , giọng hào hứng, kiêu hãnh, chú ý lời thoại của các nhân vật. ? Đoạn trích trên được chia làm mấy đoạn ? Nội dung của từng đoạn. ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy ? ? Việc kể như vậy có tác dụng gì ? Gọi HS đọc lại đoạn 1 . ? Chân dung của Dế Mèn được miêu tả như thế nào qua hình dáng, hành động, tính cách ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả. GV : Cách miêu tả của tác giả vừa tả hình dáng chung, vừa làm nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa diển tả cử chỉ, hành động để bộc lộ vẻ đẹp sống động, cường tráng và cả tính nết Dế Mèn. ? Trong đoạn 1, tính cách Dế Mèn được thể hiện qua chi tiết nào ? ? Qua việc miêu tả chân dung Dế Mèn, ta thấy Dế Mèn hiện lên như thế nào ? GV : Đây là đoạn văn đặt sắc, độc đáo về nghệ thuật tả vật. Bằng cách nhân hóa cao độ dùng nhiều động từ, tính từ, từ láy, so sánh rất chọn lọc và chính xác. Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự họa chân dung vô cùng sống động. Không phải là Dế Mèn mà là một chàng Dế Mèn cụ thể đến từng bộ phận cơ thể cử chỉ, hành động, tính tình, tất cả phù hợp với thực tế, hình dáng và tập tính của loài dế, chúng như một thanh thiếu niên đương thời. Dế Mèn cường tráng, khỏe mạnh và kiêu căng hợm hĩnh, lố bịch mà không tự biết. Điểm đáng khen cũng như đáng trách của Dế Mèn là ở đó. Chuyển : Với tính cách như vậy. Dế Mèn đã phải trả giá như thế nào ? Ta sang phần 2. ? Em có nhận xét gì về thái độ của Dế Mèn với Dế choắt (biểu hiện qua lời lẽ, cách xưng hô, giọng điệu) ? Không chỉ xem thường Dế Choắt mà Dế Mèn còn tỏ ra kiêu căng với ai nữa . ? Những người lãnh hậu quả có phải là Dế Mèn không ? mà là ai ? ? Trước cái chết oai của Dế Choắt, thái độ của Dế Mèn như thế nào ? ? Theo em sự ăn năn của Dế Mèn có cần thiết không ? vì sao ? ? Vậy qua câu chuyện mà tác giả muốn gởi đến người đọc bài học gì ? * Hoạt động 4 : Tổng kết . Mục tiêu: Nắm những nét cơ bản nội dung và nghệ thuật - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/11. - GV chốt ý Hoạt động 5: Luyện tập Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học vào luyện tập Bài tập 1 SGKtr 11: Bài tập 2: SGK tr 11 Cá nhân Cá nhân àCá nhân . " Các nhân đọc, lớp theo dõi, nhận xét. " 2 đoạn Đoạn 1 : Từ đầu….. thiên hạ rồi. " Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Đoạn 2 : Phần còn lại. " Bài học đường đầu tiên của Dế Mèn " Ngôi 1 ( Dế Mèn xưng “tôi”) Tạo sự thân mặt gần gũi giữ người kể và bạn đọc để biểu hiện tâm trạng, suy nghĩ, thái độ của nhân vật đối với những gì xãy ra xung quanh và xãy ra với chính mình. " Cá nhân. " Thảo luận nhóm. " Từ ngữ đặc sắc dùng nhiều động từ, tính từ ( đạp, nhai,…, mẫm bóng, nhọn hoắt, đen nhánh) tất cả góp phần khắc họa hình ảnh Dế Mèn. " Nhóm phát biểu " Cá nhân " Thảo luận nhóm. " Chị Cốc." không, mà Dế choắt vì tính nhác gan của mình. " Hối hận và xót thương. " Cần, vì kẻ biết lỗi thì tránh được lỗi " Không nên kiêu căng tự phụ, xem thường người khác . " Cá nhân I. Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả : - Tô Hoài sinh năm 1920 tên khai sinh là Nguyễn Sen. - Quê ở cầu giấy Hà Nội. - Viết văn từ trước cách mạng tháng tám 1945. Tác phẩm phong phú đa dạng nhiều thể loại 2/ Tác Phẩm : Trích chương I ( Dế Mèn phiêu lưu kí 1941). II. Đọc – hiểu văn bản: 1/Đọc 2/ Bố cục 3/ Phân tích 1/ chân dung Dế Mèn: a) Hình dáng : - Đôi càng mẫm bóng. - Những cái vuốt chân cứng và nhọn hoắt. - Đôi cánh dài. - Đầu nổi từng tảng rất bướng. - Hai răng đen nhánh. - Sợi râu dài và uốn cong. b) Hành động: - Đạp phanh phách. - Nhai ngoàm ngoạp. - Trịnh trọng vuốt râu. c) Tính tình : - Đi đứng oai vệ như con nhà võ - Cà khịa với tất cả hàng xóm. - Quát mấy chị Cào Cào. - Đá mấy anh Gọng vó. => Cường tráng, đẹp hùng dũng, khỏe mạnh nhưng kiêu căng , hợm hĩnh, tự phụ. / Bài học đường đời đtiên của Dế Mèn : * Thái độ với Dế Choắt. - Tự đặt cho Dế Choắt - Gọi Dế Choắt là chú mày. - Hếch răng lên xì một hơi rõ dài và lớn tiếng mắng mỏ. -> Kiêu căng, trịch thượng, khinh thường không quan tâm giúp đỡ. * Dế Mèn trêu chị Cốc : - Dế Choắt nhận lấy hậu quả : - Tắt thở. - Thái độ Dế Mèn : hối hận và xót thương *Ý nghĩa: Nêu lên bài học : tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta ân hận suốt đời. III. TỔNG KẾT NT : Miêu tả loài vật sinh động, kể chuyện ở ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình. ND : Dế Mèn cường tráng,tính nét kiêu căng, bày trò chọc phá chị Cốc mà gây ra cái chết cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận , rút ra bài học đường đời cho mình. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí - Hiểu và nhớ ý nghĩa và nghệ thuật của đoạn trích V. RT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docBAI HOCĐƯỜNG ĐỜI.doc
Giáo án liên quan