Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 27 - Tiết 101: Hoán dụ

1/. MỤC TIÊU:

1.1/. Kiến thức:

- Học sinh biết: Nắm được khái niệm hoán dụ. ( Giảm tải phần tìm hiểu các kiểu hoán dụ)

- Học sinh hiểu: Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ.

1.2/. Kỹ năng:

- Học sinh thực hiện được: Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng Tiếng Việt.

- Học sinh thực hiện thành thạo: Bước đầu tạo ra một số hoán dụ trong viết và nói.

1.3/. Thái độ:

- Thói quen: Thực hiện thành thạo trong việc nhận biết và phân tích tác dung của phép hoán dụ.Có ý thức sử dụng phép tu từ trong nói và viết bài.

- Tính cách: Giáo dục học sinh ý thức sử dụng hoán dụ phép tu từ trong nói và viết bài, tạo sự tự tin trong giao tiếp.

2/. NỘI DUNG HỌC TẬP:

- Khái niệm hoán dụ.

- Phân tích tác dụng của hoán dụ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 18459 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 27 - Tiết 101: Hoán dụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOÁN DỤ Tuần: 27 Tiết: 101 Ngày dạy: 4/3/2013 1/. MỤC TIÊU: 1.1/. Kiến thức: - Học sinh biết: Nắm được khái niệm hoán dụ. ( Giảm tải phần tìm hiểu các kiểu hoán dụ) - Học sinh hiểu: Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ. 1.2/. Kỹ năng: - Học sinh thực hiện được: Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng Tiếng Việt. - Học sinh thực hiện thành thạo: Bước đầu tạo ra một số hoán dụ trong viết và nói. 1.3/. Thái độ: - Thói quen: Thực hiện thành thạo trong việc nhận biết và phân tích tác dung của phép hoán dụ.Có ý thức sử dụng phép tu từ trong nói và viết bài. - Tính cách: Giáo dục học sinh ý thức sử dụng hoán dụ phép tu từ trong nói và viết bài, tạo sự tự tin trong giao tiếp. 2/. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Khái niệm hoán dụ. - Phân tích tác dụng của hoán dụ. 3/. CHUẨN BỊ: 3.1. Gíao viên: Tài liệu tham khảo, bảng phụ. 3.2. Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu: - Nắm vững kiến thức bài học của tiết học trước (Ẩn dụ) - Chuẩn bị cho bài học mới (Hoán dụ): Đọc kĩ phần ví dụ và nghiên cứu hệ thống câu hỏi sau ví dụ. - Xem trước phần luyện tập. 4/. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: - Kiểm tra sĩ số : 4.2. Kiểm tra miệng: 1/ Ẩn dụ là gì ? Tìm một ví dụï và phân tích tác dụng. * Trả lời: - Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tương khác có nét tương đồng, nhằm làm tăng tính gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ: HS tự tìm ví dụ. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Giới thiệu bài: - Các em đã được học mấy biện pháp tu từ? Kể tên - Em hãy định nghĩa các biện pháp tu từ đó? Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với một biện pháp tu từ khác. Đó là biện pháp hoán dụ. Hoạt động 1: ( 10 phút) * Mục tiêu: Giúp hs nắm được khái niệm hoán dụ. HS đọc bài tập 1, GV treo bảng phụ ? Những từ in đậm chỉ ai ? HS nhận biết. ? Giữa áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành với sự vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào ? HS phát hiện: - Cách gọi như vậy dựa vào vật chứa đựng (nông thôn, thị thành) với vật bị chứa đựng (những người sống ở nông thôn và thị thành) ? Hãy nêu tác dụng của cách diễn đạt này ? HS nêu: - Cách dùng như vậy ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm xúc cho câu thơ, nêu bật được đặc điểm của những người được nói đến. ? Từ ví dụ đã phân tích, em hãy cho biết hoán dụ là gì ? HS đọc ghi nhớ GV treo bảng phụ đã ghi ví dụ HS đọc, chỉ ra phép hoán dụ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật Ví dụ: Áo chàm đưa buổi phân ly Cầm tay nhau, biết nói gì hôm nay ª Áo chàm: đồng bào Việt Bắc Hoạt động 3: ( 20 phút ) * Mục tiêu: giúp hs vận dung lí thuyết vào thực hành để khắc sâu kiến thức bài học. HS đọc các bài tập 1,2,3 Xác định yêu cầu - Nhóm 1,2: bài tập 1a, b - Nhóm 3,4: bài tập 1c, d - Nhóm 5,6: bài tập 2 Hết thời gian, các nhóm trình bày GV nhận xét Bài tập 2: - Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2. - Gọi 2 hs lên bảng làm bài. - Gv so sánh nhận xét đối chiếu đáp án. - GV treo bảng phụ kết quả bài tập 2 * Bài tập bổ sung Bài tập 3: Chỉ ra phép hoán dụ trong các ví dụ dưới đây và phân tích tác dung? a/ Sống trong cát, chết vùi trong cát Những trái tim như ngọc sáng ngời. ( Tố hữu) b/ Hội làng năm nay to hơn mọi năm. Mới bảnh mắt ông thủ chỉ và mấy tay thủ trống đã có mặt trên sân cỏ bên đầm sen, chuẩn bị cho buổi thi đấu vật. ( Trần Đình Khôi) c/ Đầu xanh có tội tình gì Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi. ( Nguyễn Du) d/ Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thủy Đang xông lên chống Mỹ tuyến đầu. ( lê Anh Xuân) - Gv cho học sinh thảo luận cặp đôi chia sẻ. - Gọi hs trình bày. - Gv nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2: Các kiểu hoán dụ HS đọc câu 1 mục II, GV treo bảng phụ ? Bàn tay gợi cho em liên tưởng đến sự vật nào? Mối quan hệ giữa chúng? HS phát hiện: - Bàn tay: một bộ phận của con người được dùng thay cho người lao động (Quan hệ bộ phận – toàn thể) ? Một và ba gợi cho em liên tưởng tới cái gì? HS nêu: - Một, ba: số lượng cụ thể được dùng thay cho số ít và số nhiều ? Mối quan hệ giữa chúng? HS chỉ ra: (Quan hệ cái cụ thể – cái trừu tượng) ? “Đổ máu” gợi cho em liên tưởng đến sự kiện gì ? Mối quan hệ giữa chúng? HS phát hiện: - Dấu hiệu dùng thay cho sự hy sinh, mất mát. Trong bài thơ của Tố Hữu đổ máu là dấu hiệu của chiến tranh. - Quan hệ: dấu hiệu đặc trưng của sự kiện và bản thân sự kiện. ? Dựa vào các ví dụ đã phân tích, hãy cho biết có bao nhiêu kiểu hoán dụ ? HS đọc ghi nhớ I. Hoán dụ là gì ? Ví dụ (Sgk / 82) - Áo nâu, áo xanh: chỉ những người nông dân và công nhân - Nông thôn, thị thành: chỉ những người sống ở nông thôn và những người sống ở thị thành * Ghi nhớ: Sgk / 82 III. Luyện tập: 1/. Chỉ ra phép hoán dụ a. làng xóm: người nông dân b. mười năm: thời gian trước mắt trăm năm: thời gian lâu dài c. Áo chàm d. Trái đất: nhân loại 2/. Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ: Ẩn dụ Hoán dụ Giống Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác Khác - Dựa vào sự tương đồng giữa các sự vật. Vd: - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây - Dựa vào quan hệ gần gũi giữa các sự vật. Vd: - Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. Bài tập 3: a/ Hoán dụ: Trái tim → Cách diễn dạt gợi cảm. b/ Hoán dụ: tay thủ trống → Gợi hình ảnh cụ thể. c/ Đầu xanh có tội tình gì Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi. → Cách diễn dạt gợi cảm. d/ Hoán dụ: miền Nam → Cách diễn dạt gợi cảm, giàu hình ảnh. II. Các kiểu hoán dụ: Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm (Hoàng Trung Thông) Bàn tay ta ó chỉ người lao động -> Quan hệ bộ phận – toàn thể. b) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. (Ca dao) Một, ba ó . được dùng thay cho “số ít” và “số nhiều” nói chung àQuan hệ cụ thể, trừu tượng. C) Ngày Huế đổ máu - Sự hy sinh mất mát, ngày Huế xảy ra chiến sự. à Quan hệ của dấu hiệu sự vật - sự vật. * Ghi nhớ Sgk2 /83. 4.4.Tổng kết : 1/ Hoán dụ là gì? Cho ví dụ? - Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật , hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ: Bóng hồng nhác thấy nẻo xa Xuân lan, thu cúc mặn mà cả hai. ( Nguyễn Du) 2/ Từ “mồ hôi” trong hai câu ca dao sau được dùng để hoán dụ cho sự vật gì? Mồ hôi mà đổ xuống đồng Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương a. Chỉ người lao động b. Chỉ công việc lao động c. Chỉ quá trình lao động nặng nhọc vất vả d. Chỉ kết quả con người thu được trong lao động 4.5. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học ở tiết này: - Nắm vững ghi nhớ. - Làm hoàn chỉnh các bài tập vào vở bài tập. - Làm bài tập 3 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị: Tập làm thơ bốn chữ. - Đọc thêm về thơ bốn chữ. - Tìm hiểu cách gieo vần: Vần chân, vần liền. - Nghiên cứu phần luyện tập. 5/. PHỤ LỤC.

File đính kèm:

  • doctiet 101.doc
Giáo án liên quan