Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 28 - Tiết 109 - 110 Văn bản: Cây tre Việt Nam

A/Mức độ cần đạt

- Hiểu và cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre-một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam. - Hiểu được những đặc sắc nghệ thuật của bài kí.

B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ

1.Kiến thức: - Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam.

- Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.

2.Kĩ năng:- Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp. - Đọc- hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm.

- Nhận ra phương thức biểu đạt chính: Miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận.

- Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.

3.Thái độ:Giáo dục học sinh rèn luyện những phẩm chất tốt đẹp của một con người Việt Nam thông qua biểu tượng của cây tre.

C/Phương pháp: Đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích bình giảng, tích hợp văn bản, thảo luận.

D/Tiến trình bài dạy

1.Ổn định lớp: 6ª1. : 6ª2. : 6ª3.

2.Kiểm tra bài cũ: - Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô được Nguyễn Tuân miêu tả như thế nào?

- Cảm nhận của em về cảnh sinh hoạt của người dân trên đảo ?

3.Bài mới: Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. Tre có mặt ở khắp mọi miền đất nước; tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hằng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc, trong quá khứ, trong hiện tại và trong cả tương lai. Có một nhà báo viết rất hay về cây tre. Đó là Thép Mới. Hôm nay chúng ta tìm hiểu vẻ đẹp của cây tre Việt Nam qua văn bản “Cây tre Việt Nam”

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 15289 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 28 - Tiết 109 - 110 Văn bản: Cây tre Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày soạn: 23/03/2013 Tiết 109 - 110 Ngày dạy: 25/03/2013 Văn bản: CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới) A/Mức độ cần đạt - Hiểu và cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre-một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam. - Hiểu được những đặc sắc nghệ thuật của bài kí. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam. - Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí. 2.Kĩ năng:- Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp. - Đọc- hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Nhận ra phương thức biểu đạt chính: Miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận. - Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ. 3.Thái độ:Giáo dục học sinh rèn luyện những phẩm chất tốt đẹp của một con người Việt Nam thông qua biểu tượng của cây tre. C/Phương pháp: Đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích bình giảng, tích hợp văn bản, thảo luận. D/Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 6ª1......................................... : 6ª2................................... : 6ª3........................................ 2.Kiểm tra bài cũ: - Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô được Nguyễn Tuân miêu tả như thế nào? - Cảm nhận của em về cảnh sinh hoạt của người dân trên đảo ? 3.Bài mới: Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. Tre có mặt ở khắp mọi miền đất nước; tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hằng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc, trong quá khứ, trong hiện tại và trong cả tương lai. Có một nhà báo viết rất hay về cây tre. Đó là Thép Mới. Hôm nay chúng ta tìm hiểu vẻ đẹp của cây tre Việt Nam qua văn bản “Cây tre Việt Nam” Hoạt động của Gv và Hs Nội dung và kiến thức Giới thiệu chung - Học sinh đọc chú thích dấu sao trong SGK/98. - Gv:Em có hiểu biết gì về tác giả Thép Mới và văn bản Cây tre Việt Nam. - Sau khi học sinh trả lời, giáo viên chốt ý và cho học sinh ghi nét chính về tác giả tác phẩm. Đọc-hiểu văn bản - Gv hướng dẫn cho học sinh đọc chú thích trong Sgk, chú ý (1),(2)(4)(7)(8)(10)(11) - Gv hướng dẫn Hs đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Gv đọc mẫu, cho học sinh đọc từng đoạn tiếp theo. - Gv: Hãy tìm bố cục văn bản và nêu ý chính của từng đoạn? - Hs: Chia bố cục 4 đoạn. - Học sinh đọc đoạn 1 - Gv: Dựa vào đoạn 1 hãy tìm chi tiết thể hiện phẩm chất của cây tre? - Hs:Trả lời - Gv: Vì sao cây tre là người bạn thân thiết của người nông dân? - Gv: Qua đó tác giả đã phát biểu và khẳng định những phẩm chất tốt đẹp nào ở cây tre? - Hs: Rút ra tiểu kết. - Gv phân tích chốt ý. TIẾT 110 * Tích hợp: Đọc 1 đoạn trong bài Tre Việt Nam của Nguyễn Duy ở phần đọc thêm. Ngoài những phẩm chất tốt đẹp, tre còn có vai trò như thế nào đối với đời sống con người và dân tộc Việt Nam thì chúng ta tìm hiểu đoạn 2 - Gv nêu câu hỏi cho HSTLN: Tìm những chi tiết thể hiện sự gắn bó của tre với đới sống con người ? Để miêu tả cây tre gắn bó với đời sống sinh hoạt lao động của nhân dân, tác giả dùng phép tu từ nào ? - Hs: Thảo luận, trình bày, bổ sung cho nhau - Gv nhận xét, chốt ý cho ghi và phân tích - Gv:Tre được giới thiệu trong cuộc kháng chiến ra sao? - Hs:Tre cùng người làm nên bao trang sử vẻ vang, tên sông Bạch Đằng 3 lần đánh tan quân Nam Hán bằng chông tre … - Gv bình: Thép Mới sử dụng nghệ thuật nhân hóa ca ngợi công lao chiến đấu bảo vệ dân tộc của cây tre. Tre mang những phẩm chất cao quý của người Việt Nam: Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh để bảo vệ... - Gv:Tiếp đó tác giả giới thịêu vị trí của cây tre trong tương lai. Khẳng định giá trị muôn đời của cây tre đối với người Việt Nam. Hình ảnh nổi bật gần gũi của tre đối với đời sống dân quê Việt Nam là gì? - Hs: Sáo, diều, điếu cày - GvNói như thế có ý nghĩa gì? - Hs: Thể hiện nét đẹp văn hoá độc đáo của tre. – Gv:Hình ảnh măng mọc trên phù hiệu được tác giả đưa ra có tác dụng gì? - Hs:Dẫn tới những suy nghĩ về cây tre trong tương lai của đất nước khi đi vào công nghiệp hoá - Gv:Tác giả đã thể hiện sự gắn bó của cây tre với đất nước và con người Việt Nam trong hiện tại và tương lai như thế nào? Em hãy nêu suy nghĩ của mình về điều đó? - Hs: Hs bộc lộ - Gv: Qua bài văn em cảm nhận được gì về hình ảnh cây tre? - Hs: Cây tre biểu tượng cho tâm hồn, phẩm chất và dũng khí của con người Việt Nam. - Gv: Em hãy khái quát nội dung nghệ thuật của văn bản? - Hs: Trả lời, đọc ghi nhớ sgk/100 Hướng dẫn tự học - Đọc văn bản, hiểu vai trò của cây tre. - Sưu tầm các văn bản viết về tre. * Ví dụ: Tục ngữ : Tre già, măng mọc Thành ngữ: Tre ấm bụi (cảnh gia đình đông vui) Thơ : Nhớ con sông quê hương của Tế Hanh Truyện cổ tích: Cây tre trăm đốt – Thánh Gióng - Chuẩn bị bài “Lao xao”. Đọc văn bản, tìm các hình ảnh miêu tả cảnh chớm hè ở làng quê? I.Giới thiệu chung: 1.Tác giả: Thép Mới(1925-1991), tên khai sinh là Hà Văn Lộc, quê ở Hà Nội. Ngoài viết báo, ông còn viết nhiều bút kí, thuyết minh phim. 2.Tác phẩm: - Cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim cùng tên của nhà điện ảnh Ba Lan ca ngợi cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta. - Thể loại: Thể kí II.Đọc-hiểu văn bản 1.Đọc- tìm hiểu từ khó 2.Tìm hiểu văn bản a, Bố cục: 4 đoạn -Từ đầu à “chí khí như người”: Giá trị chung của cây tre. -Tiếp đến “chung thuỷ”: Cây tre trong đời sống lao động, sinh hoạt. -Tiếp đến “tre anh hùng trong chiến đấu”: Cây tre trong cuộc chiến đấu bảo vệ quê hương đất nước. - Còn lại: Tre là người bạn đồng hành của dân tộc ta. b, Phân tích: b1/Những phẩm chất chung của cây tre. - Cây tre là người bạn thân của nông dân. - Tre thân thuộc: đâu đâu cũng có - Tre, nứa, trúc, mai, vầu … - Ơ đâu cũng sống, cũng xanh tốt - Dáng mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí như người Liệt kê, so sánh, nhân hoá: Cây mang những phẩm chất tốt đẹp của con người, tre tượng trưng cho dân tộc Việt Nam. b2/Cây tre trong đời sống sinh hoạt, lao động - Dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp. - Giúp người trăm công nghìn việc, là cánh tay của người nông dân. - Tuổi thơ: Đánh chuyền, chắt - Cụ già: Điếu cày - Cất tiếng chào đời – nhắm mắt xuôi tay Liệt kê, nhân hoá, hoán dụ:Tre là người bạn của nhà nông Việt Nam. b3/Tre với đời sống chiến đấu : - Là đồng chí cùng ta đánh giặc - Là vũ khí chống lại sắt thép quân thù - Xung phong giữ làng, giữ nước, mái nhà, đồng lúa, hy sinh bảo vệ con người. - Tre anh hùng lao động! Tre anh hùng chiến đấu! Nhân hoá, điệp ngữ: Tre mang phẩm chất hiền hoà, thẳng thắn, can đảm, thuỷ chung, dũng cảm, anh hùng. c4/Tre là người bạn đồng hành của dân tộc - Tre làm nên âm thanh tiếng sáo, diều. -Tre già, măng mọc… trên phù hiệu -Tre xanh vẫn là bóng mát -Cây tre Việt Nam =>Tre là người bạn đồng hành của dân tộc ta trong hiện tại và tương lai. 3.Tổng kết a, Nghệ thuật - Kết hợp giữa chính luận và trữ tình. - Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng. - Lựa chọn lời văn giàu nhạc điệu và có tính biểu cảm cao. - Sử dụng thành công phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. b, Nội dung: * Ý nghĩa: Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta. Qua đó cho thấy tác giả là người có hiểu biết về cây tre, có tình cảm sâu nặng, có niềm tin và tự hào chính đáng về cây tre. * Ghi nhớ Sgk/100. III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, các hình ảnh so sánh, nhân hóa đặc sắc. - Hiểu vai trò của cây tre đối với đời sống của nhân dân ta trong qua khứ, hiện tại và tương lai. - Sưu tầm một số bài văn, bài thơ viết về cây tre Việt Nam. * Bài mới: Soạn bài “Lao xao” E/Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ******************************************* Tuần 28 Ngày soạn: 25/03/2013 Tiết 111 Ngày dạy: 27/03/2013 Tiếng Việt: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN A/Mức độ cần đạt - Nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn. - Vận dụng hiệu quả câu trần thuật đơn trong nói và viết. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn. - Tác dụng của câu trần thuật đơn. 2.Kĩ năng: - Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn. - Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết. 3.Thái độ: Nghiêm túc học bài tích cực thảo luận. C/Phương pháp: Phân tích ví dụ, phát vấn, tích hợp văn bản, thảo luận nhóm. D/Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 6ª1......................................... : 6ª2................................... : 6ª3........................................ 2.Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ? - Thế nào là chủ ngữ và vị ngữ. Nêu cấu tạo của chủ ngữ và vị ngư ? - Cho 2 ví dụ và phân tích cấu tạo của chủ ngữ và vị ngữ ? 3.Bài mới: Hằng ngày các em sử dụng câu trần thuật đơn để nói và viết rất nhiều. Vậy thế nào là câu trần thuật đơn tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung - Gv ghi các ví dụ trong SGK vào bảng phụ. Cho học sinh đọc ví dụ. - Gv:Các câu dưới đây dùng để làm gì? (Gv hướng dẫn học sinh phân loại các câu dựa theo tác dụng mục đích nói của từng câu) - HSTLN trình bày, Gv sửa bài tập - Gv: Tóm lại câu trần thuật là câu như thế nào? - Hs: Trả lời. - Gv:Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong đoạn văn Xếp các câu trần thuật trên thành 2 loại? - Hs: Lên bảng xác định - Gv nhận xét về cấu tạo của câu trần thuật? - Hs: Câu do một cặp CN-VN tạo thành. Câu do hai hoặc nhiều cụm C-V sóng đôi tạo thành. - Gv: Theo em nhóm nào là câu trần thuật đơn - Hs trả lời, Gv nhấn mạnh thêm. - Hs: Đọc ghi nhớ sgk Luyện tập Bài 1 - Gv gọi học sinh đọc bài tập 1. - Nêu yêu cầu -Lần lượt tìm từng câu trong đoạn văn, xác định CN-VN. Sau đó lược ra được câu trần thuật đơn. -Cho biết những câu tìm được dùng làm gì? Bài 2: Dưới đây là một số câu mở đầu các truyện đã học. Chúng thuộc loại câu nào và có tác dụng gì? - Gv Cho học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập. -Hướng dẫn học sinh xác định chúng thuộc loại câu nào và có tác dụng gì? Bài 3: Cách giới thiệu nhân vật chính trong những truyện sau có gì khác với cách giới thiệu nêu trong bài tập 2: *Giải: Cách giới thiệu nhân vật ở ba ví dụ này là giới thiệu nhân vật phụ trước rồi từ những việc làm của nhân vật phụ mới giới thiệu nhân vật chính Bài 4: Ngoài việc giới thiệu nhân vật, những câu mở đầu sau đây còn có tác dụng gì? *Giải: Ngoài việc giới thiệu nhân vật, các câu trong bài tập này, còn miêu tả hoạt động nhân vật. Hướng dẫn tự học Chuẩn bị bài “Câu trần thuật có từ là”: Đọc sgk, tìm hiểu đặc điểm và các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. I.Tìm hiểu chung 1. Câu trần thuật đơn là gì? * Ví dụ sgk/101 - Câu kể, tả, nêu ý kiến: Câu 1, 2, 6, 9 -> Câu trần thuật - Câu dùng để hỏi: câu 4 -> Câu nghi vấn - Bộc lộ cảm xúc: Câu 3.5.7 -> Câu cảm thán - Câu dùng để cầu khiến: Câu 7 ->Câu cầu khiến *Câu trần thuật là câu dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến * Xác định chủ ngữ, vị ngữ - Câu 1:Tôi // đã hếch răng lên xì một tiếng rõ dài. - Câu 2: Tôi // mắng. - Câu 6: Chú mày // hôi như cú mèo thế này, ta // nào chịu được - Câu 9: Tôi // về, không một chút bận tâm. =>Nhóm 1: câu 1, 2, 9 => là câu trần thuật đơn. Nhóm 2: Câu 6 => là câu trần thuật ghép. 2.Ghi nhớ SGK/101. II. Luyện tập Bài 1 :Tìm câu trần thuật đơn, cho biết tác dụng - Ngày thứ 5 trên đảo CôTô // là một ngày trong trẻo, sáng sủa tả, giới thiệu - Từ …bao giờ bầu trời Cô Tô // cũng trong sáng như vậy->Nêu ý nghĩa, nhận xét Bài 2 : Các câu trần thuật đơn: Giới thiệu nhân vật Lạc Long Quân Giới thiệu con ếch c)Giới thiệu bà đỡ Trần Bài 3 : Cách giới thiệu nhân vật chính a)Giới thiệu nhân vật phụ trước. Từ việc làm, quan hệ của nhân vật phụ Nhân vật chính b)Giới thiệu nhân vật phụ trước. Từ việc kén rể -> Nhân vật chính( 2 chàng rể cầu hôn) c)Giới thiệu nhân vật phụ trước (viên quan tìm nhân tài) gặp 2 cha con->Nhân vật chính (em bé thông minh) Bài 4 : Tác dụng của câu mở đầu : a)Ngoài tác dụng giới thiệu nhân vật ( Người thợ mộc) ->Miêu tả hoạt động của nhân vật (mua gỗ đẽo cày) b)Ngoài tác dụng giới thiệu nhân vật ( người kiếm củi ) câu mở đầu này còn miêu tả tình trạng, sự quan sát của nhâ vật (Đang bổ củi, thấy hổ cào bới đất) III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Nhớ được khái niệm câu trần thuật đơn. - Nhận diện câu trần thuật đơn, tác dụng. * Bài mới: soạn bài “Câu trần thuật có từ là” E/ Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................................................................................................................................................................................... **************************************** Tuần 28 Ngày soạn: 25/03/2013 Tiết 112 Ngày dạy: 27/03/2013 Tiếng Việt: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ A/Mức độ cần đạt - Nắm được khái niệm loại câu trần thuật có từ là. - Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn có từ là trong nói và viết. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1.Kiến thức: - Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. - Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. 2.Kiến thức: - Nhận biết câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản. - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là. - Đặt được câu trần thuật đơn có từ là. 3. Thái độ: Chăm chỉ, tích cực xác định cấu tạo. C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích cấu tạo, thuyết trình, thảo luận D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6ª1......................................... : 6ª2................................... : 6ª3........................................ 2.Kiểm tra bài cũ: Câu trần thuật đơn là gì? Cho ví dụ? 3. Bài mới: Tiết trước các em đã được học các khái niệm về câu trần thuật đơn. Tiết này chúng ta cùng đi tìm hiểu đặc điểm, các loại câu trần thuật đơn. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung - HS đoc ví dụ sgk, Gv ghi bảng phụ - Theo em đây là 4 câu đơn đúng hay sai ? - Hs: đúng, phân tích chủ-vị ? (bảng phụ) - Gv:Các ví dụ này đều có điểm chung gì ? - Hs: Có từ là - Gv: Vị ngữ do những từ, cụm từ nào tạo thành? - Hs: Danh từ, tính từ. - Gv:Khi thêm các từ phủ định vào trước vị ngữ thì ý nghĩa của câu thế nào? - Hs: Vị ngữ bị phủ định. - Hs: Đọc ghi nhớ. - Gv: Ví dụ a giúp ta hiểu những gì về bà Trần ? Ví dụ b Nội dung này mang ý nghĩa gì ? Ngày thứ 5 trên đảo Cô Tô là một ngày như thế nào ? Ý nghĩa câu này như thế nào ? Câu d mang ý nghĩa gì ? - HSTLN trình bày - Gv:Qua phân tích ví dụ em thấy có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là? - Hs trả lời, đọc ghi nhớ. Luyện tập Bài 1 - Hs đọc bài tập 1/115. Nêu yêu cầu bài tập 1, - Thảo luận cặp. - Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời. -Học sinh tự phân tích và giáo viên giảng thêm để học sinh hiểu. VD: Câu b: Người ta// gọi chàng là Sơn Tinh CN ĐT thành phần phụ => VN : cụm ĐT khác với cấu tạo đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là : // +là… Bài 2: Cho học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập. -Thảo luận tổ -Học sinh đứng tại chỗ trả lời Bài 3: - Gv nêu yêu cầu của bài Gv đọc đoạn văn mẫu, hướng dẫn Hs về nhà viết Hướng dẫn tự học - Gv gợi ý: Viết đoạn văn tả cảnh hoặc tả người có sử dụng câu trần thuật đơn. - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài, tìm hiểu một số lỗi thường gặp về chủ ngữ, vị ngữ. I/Tìm hiểu chung 1. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là: a) Ví dụ : SGK /114 b) Nhận xét : - 4 câu đều là trần thuật đơn có từ là - Ví dụ 2: Cụm danh từ b, c Tính từ: d Ghi nhớ : SGK 2. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là: a) Giới thiệu về bà đỡ Trần b) Định nghĩa về hoán dụ c) Miêu tả ngày thứ 5 trên đảo Cô Tô d) Đánh giá về thái độ của mèo Ghi nhớ SGK II/ Luyện tập : Bài 1: Tìm câu trần thuật đơn có từ là : a) CN : hoán dụ // VN là gọi tên … diễn đạt b) Người ta // gọi chàng / là Sơn Tinh câu ghép không phải câu đơn c) Tre // là cánh tay Tre // còn là nguồn vui duy nhất Nhạc của trúc, của tre // là khúc … d) Có 5 câu trần thuật đơn Bồ các // là bác chim si đ) Câu không phải câu trần thuật đơn e) Khóc //là nhục và dại khờ // là những lũ người câm Lược bỏ từ là Rên, hèn Rên yếu đuối Bài 2 : xác định kiểu câu: Định nghĩa vế hoán dụ Tre đồng quê : Miêu tả giá trị của tre Bồ các.. giới thiệu Khóc … người câm : Đánh giá Bài 3: Đoạn văn tả người bạn Nam là người bạn thân thiết của em. Bạn Nam học rất giỏi.Năm nào bạn ấy cũng là học sinh xuất sắc, là cháu ngoan Bác Hồ.Em rất thán phục bạn và hứa sẽ phấn đấu học giỏi như bạn ấy. Nam // là bạn thân thiết của em à dùng để miêu tả. III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Nhớ đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là. - Viết đoạn văn có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là. * Bài mới: “Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ” E/Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docvan 6 tuan 28.doc
Giáo án liên quan