Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 28 - Trường THCS Lê Hồng Phong

A. Mức độ cần đạt:

* Giúp học sinh :

- Hiểu được bản chất giả dối, tàn bạo của chính quyền thực dân Pháp.

- Thấy rõ tính chiến đấu, lập luận sắc bén cùng nghệ thuật trào phúng trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc.

B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ

1. Kiến thức

- Bộ mặt gỉa nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp vàsố phận bi thảm của người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa được phản ánh trong tác phẩm.

- Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc xảo trong văn chính luận của Nguyễn Ai Quốc.

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 28 - Trường THCS Lê Hồng Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 Ngày soạn:17/03/13 TIẾT 105,106 Văn bản : Ngày dạy: 19/03/13 THUẾ MÁU Nguyễn Ái Quốc A. Mức độ cần đạt: * Giúp học sinh : - Hiểu được bản chất giả dối, tàn bạo của chính quyền thực dân Pháp. - Thấy rõ tính chiến đấu, lập luận sắc bén cùng nghệ thuật trào phúng trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Bộ mặt gỉa nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp vàsố phận bi thảm của người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa được phản ánh trong tác phẩm. - Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc xảo trong văn chính luận của Nguyễn Ai Quốc. 2. Kỹ năng : - Đọc – hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bén trong một văn bản chính luận. - Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào văn chính luận. 3.Thái độ: Có ý thức xây dựng đoạn văn trình bày luận điểm sắc sảo, mạch lạc và đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận. C. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ:  ?Những chủ trương và ý kiến đề nghị của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp gửi lên vua Quang Trung là gì ? Hãy liên hệ với thực tế ngày nay. 3. Bài mới : * Giới thiệu bài: Sinh thời Bác Hồ không nhận mình là nhà văn, nhà thơ nhưng Người để lại một sự nghiệp lớn, có giá trị. Ấy là những tác phẩm Bác viết để phục vụ sự nghiệp cách mạng hoặc để khuây khỏa trong những thời khắc đặc biệt. Bản án chế độ thực dân Pháp là một bản án tố cáo thủ đoạn và chính sách vô nhân đạo của bọn thực dân. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể bản án đặc biệt này. * Tiến trình bài dạy : Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu chung Gọi hs đọc chú thích dấu sao ? Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm? ( sgk) ?Vb này thuộc thể loại gì? Hãy nêu những hiểu biết của em về thể loại đó? (Phóng sự – chính luận). Hoạt động 2:Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản : Gv cùng hs đọc(Gịong điệu lúc mỉa mai châm biếm, khi đau xót, đồng cảm, khi căm hờn phẩn nộ, khi giễu nhại, trào phúc, khi bác bỏ mạnh mẽ … Gọi hs đọc chú thích trong sgk 2,3 ?Em có suy nghĩ gì về cách tác giả đặt tên cho vb là “Thuế máu”? -“Thuê máu” là cách đặt tên của tác giả nhằm phản ánh một thủ đoạn bóc lột tàn nhẫn của chế độ thực dân ở các nước thuộc địa: biến người dân nơi đây thành vật hi sanh trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa. ?Thuế máu thuộc kiểu vb nào? vì sao em xác định ntn? ?Vb này có bố cục mấy phần, nêu nội dung từng phần ? 3 phần :- P1 Chiến tranh và người bản xứ - P2: Chế độ lính tình nguyện - P3: Kết quả của sự hi sinh ?So sánh thái độ của các quan cai trị thực dân với người dân thời điểm trước chiến tranh và lúc chiến tranh bùng nổ ? ?Các từ ngữ được đặt trong dấu ngoặc kép , tác giả dùng với giọng điệu gì ? Tác dụng ? ?Vậy thủ đoạn của quan cai trị là gì ? * Thái độ của em trước những thủ đoạn ấy ? ?Số phận của người dân thuộc địa được khái quát qua các sự việc nào ? ?Em thấy giọng văn ở đây có gì đáng chú ý ? ?Nhận xét vể các tư liệu , thông tin có trong đoạn văn ? ?Con số nào đáng chú ý nhất trong đoạn này? * Thảo luận : ?Như vậy, rất nhiều ngươì không trực tiếp ra mặt trận nhưng họ vẫn phải hứng chịu hậu quả gì ? ( bệnh tật , chết một cách đau đớn ). *Tiết 2 GV yêu cầu học sinh theo dõi đoạn từ “ Đây -> xì tiền ra “. Hãy tóm tắt các thủ đoạn bắt lính của bọn thực dân ? ?Tại sao tác giả lại gọi đó là những vụ nhũng loạn hết sức trắng trợn ? ?Em nói gì về thực trạng chế độ lính tình nguyện ? Theo dõi tiếp theo -> “bệnh lậu “ . ?Tìm chi tiết bộc lộ phản ứng của người bị bắt lính ? ?Em thấy được thực trạng gì ? Đó có phải là ý đồ của tác giả ? Theo dõi đoạn còn lại . ?Tác giả nhắc lại lời tuyên bố trịnh trọng của bọn nắm quyền nhằm mục đích gì ? ( phản bác thực tế , tôn trọng sự thật ) ?Thực tế , sự thật nào về lính tình nguyện được phơi bày ? Nghệ thuật ? ?Sự đối lập giữa sự thật với lời nói có ý nghĩa gì ? ?Vì sao sự hy sinh của người dân thuộc địa chẳng hề mang lại lợi ích gì ? ( chế độ bản xứ không biết về chính nghĩa và công lí ) * Gọi 1 em đọc đạon III. * Thảo luận ?Ở đoạn này, tác giả dùng nhiều câu nghi vấn nhằm mục đích gì ? ?Đoạn trích sử dụng chủ yếu phương thức biểu đạt nào ? ( tự sự + biểu cảm ) ?Nhận xét về cách sử dụng hình ảnh và từ ngữ ?Tác dụng ? ? Khái quát giá trị nghệ thuật cũng như giá trị nội dung của văn bản? - HS trả lời, GV chốt ý. ? Qua phân tích hãy cho biết văn bản mang lại ý nghĩa gì? - HS trả lời, Gv chốt ý; liên hệ giáo dục các em. Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ. - GV nêu cụ thể yêu cầu phần luyện tập, HS thực hiện. ?Chỉ rõ giọng điệu trào phúng trong văn bản ? ?Cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản. * Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: - GV hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe. I. Giới thiệu chung : 1. Tác giả : 2. Tác phẩm : - Xuất xứ :Tác phẩm gồm 12 chương và phần phụ lục. Đoạn trích là chương 1. Viết bằng tiếng pháp, xuất bản tại Pa-ri, năm 1925, tại HN năm 1946. - Thể loại : Phóng sự – chính luận II. Đọc - tìm hiểu vb 1. Đọc - giải nghĩa từ khó : 2. Tìm hiểu văn bản : 2.1. Phương thức biểu đạt : Nghị luận. 2.2. Bố cục : 3 phần 2.3 Phân tích: a.Chiến tranh và người bản xứ : a 1Thái độ của các quan cai trị : -Trước chiến tranh : Xem người bản xứ như súc vật , đánh đập tàn bạo. -Chiến tranh bùng nổ : Được tâng bốc , vỗ về, phong các danh hiệu cao quí: con yêu, bạn hiền,… ->Giọng điệu trào phúng, nhại lại lời của thực dân=>Thủ đoạn lừa bịp , bỉ ổi : Biến người bản xứ thành vật hy sinh . a2 Số phận của người dân thuộc địa : -Đột ngột xa lìa vợ con . -Phơi thây trên bãi chiến trường . -Xuống đáy biển bảo vệ loài thủy quái … -Lấy máu tưới vòng nguyệt quế . -Lấy xương chạm nên những chiếc gậy … -Kiệt sức , khạc ra từng miếng phổi … ->Giọng văn giễu cợt , liệt kê ,tư liệu sống , hình ảnh biểu tượng có tính thông tin cao … => Sự thật thảm khốc của chiến tranh thế giới thứ nhất . b. Chế độ lính tình nguyện : b1 Các thủ đoạn bắt lính : -Lùng ráp , vây bắt , cưỡng bức . -Dọa nạt người nghèo , xoay xở kiếm tiền người giàu . -Trói , xích , nhốt người như súc vật . -Đàn áp dã man nếu chống đối . => Trắng trợn , cơ hội làm giàu , tiến chức . b 2 Phản ứng của người bị bắt lính : -Tìm cơ hội trốn tránh . -Phải xì tiền ra . -Tìm cách tự làm cho mình bị nhiễm bệnh nặng . -> Sức tố cáo mạnh mẽ . b 3 Hậu quả : -Tốp bị xích tay . Ý phản bác , -Tốp bị nhốt . châm biến , đả -Những vụ bạo động . kích sắc sảo . ->Vạch trần thủ đoạn tàn nhẫn của thực dân => Tác giả tôn trọng sự thật . c.Kết quả của sự hy sinh : -Chiến tranh chấm dứt , những người từng hi sinh xương máu trước đây trở lại “giống người hèn ha' -Họ bị tước của cải , bị đánh đập vô cớ , đối xử thô bỉ sau khi bị bóc lột trắng trợn hết “ thuế máu -Không ngần ngại đầu độc cả dân tộc để vơ vét . ->Hình ảnh xác thực , giàu ý mỉa mai => Phơi bày bản chất bỉ ổi , vô nhân đạo của thực dân Pháp . 3.Tổng kết : a. Nghệ thuật: b. Nội dung: * Ý nghĩa: Văn bản có ý nghĩa như một “ bản án” tố cáo thủ đoạn và chính sách vô nhân đạo của bọn thực dân đẩy người dân thuộc địa vào các lò lửa chiến tranh. 4.Luyện tập : 1 –Giọng điệu trào phúng: - Giọng giễu cợt , mỉa mai . - Nhắc lại mĩ từ , danh hiệu hào nhoáng mà chính quyền thực dân khoác cho người dân để đả kích bản chất trơ trẽn của hắn . -Nghệ thuật phản bác . -Dùng nhiều và liên tục các câu nghi vấn để nêu lên các sự thật đập lại lời lẽ bịp bợm của bọn cầm quyền . 2-Cảm nghĩ sau khi học xong văn bản : -Về tác giả . -Về người dân Việt Nam thời ấy . III. Hướng dẫn tự học: - Sưu tầm một số tranh ảnh lịch sử minh họa họa cho bài học. - Đọc diễn cảm văn bản(giọng điệu mỉa mai, bút pháp trào phúng). - Chuẩn bị bài tiết sau : Hành động nói (tt) E. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… TUẦN 28 Ngày soạn:18/03/13 TIẾT 107 Ngày dạy: 20/03/13 HÀNH ĐỘNG NÓI (tt) A. Mức độ cần đạt: * Giúp học sinh : Nắm được các kiểu câu để dùng hành động nói. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói. 2. Kỹ năng : Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp. 3.Thái độ: Có ý thưc dùng hành động nói phù họp trong mỗi hoàn cảnh giao tiếp. C. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ:  ?Hành động nói là gì ? ?Hãy nêu một số kiểu hành động nói thường gặp ? Cho vd minh hoa. 3. Bài mới * Giới thiệu bài : Bài Tiếng Việt tuần trước ta đã tìm hiểu về khái niệm hành động nói và các kiểu hành động nói. Hành động nói gắn liền với các kiếu câu và được thực hiện ntn ? Bài học hôm nay ta sẽ đi tìm hiểu. * Tiến trình bài học : Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung : Gọi hs đọc vd sgk ?Hãy đánh số thứ tự trước mỗi câu trần thuật trong đoạn trích sau đây , xác định mục đích nói của những câu ấy bằng cách đánh dấu (+) vào ô trống thích hợp và dấu (- ) vào ô trống không thích hợp theo bảng thống kê kết quả ? ?Cho biết sự giống nhau về hình thức của 5 câu trên ? - Đều là câu trần thuật, đều kết thúc bằng dấu chấm ? Qua đó cho ta thất những câu nào giống nhau về mục đích ? ( câu 1,2,3 ) – Trình bày ; câu 4.5 Cầu khiến ? Sau khi đã xác định được hành động nói của các câu trong đoạn văn trên, chúng ta thấy cùng là câu trần thuật , nhưng chúng có thể có những mục đích khác nhau và thực hiện những hành động khác nhau - GV: Câu trần thuật thực hiện hành động nói trình bày, chúng ta gọi là cách dùng trực tiếp; câu trần thuật thực hiện hành động nói cầu khiến, chúng ta gọi là cách dùng dán tiếp  ?Vậy chúng ta có thể rút ra nhận xét gì về mối quan hệ giữa kiểu câu với hành động nói cũng như cách thực hiện hành động nói? HS trả lời, Gv chốt ý. Gọi hs đọc ghi nhớ ?Hãy tìm một số vd về cách dùng trực tiếp và cách dùng gián tiếp cho các kiểu câu nghi vấn , cầu khiến , cảm thán , trần thuật . * Bài tập : Hãy thiết lập một cuộc thoại gồm hai người để thực hiện hành động nói thể hiện theo cả hai cách : trực tiếp và gián tiếp. - HS thực hiện, Gv hướng dẫn sửa sai. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập : Bài 2 : - Tất cả các câu trần thuật đều thực hiện hành động cầu khiến , kêu gọi - Việc dùng câu trần thuật để kêu gọi như vậy làm cho quần chúng thấy gần giũ với lãnh tụ và thấy nhiệm vụ mà lãnh tụ giao cho chính là nguyện vọng của mình Bài3 : Các câu có mục đích cầu khiến + Dế choắt : - Song anh cho phép em mới dám nói - Anh đã nghĩ thương em như thế này thì hay anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh , phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạn thì em chạy sang + Dế Mèn - Được , chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào . Thôi , im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi * Nhận xét : Dế Choắt yếu đuối nên cầu khiến nhã nhặn , mềm mỏng , khiêm tốn DM ỷ thế mạnh nên giọng điệu ra lệnh ngạo mạn , hách dịch Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: - GV hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe. I. Tìm hiểu chung :  Cách thực hiện hành động nói. 1. Phân tích ví dụ : a.Mục đich của hành động nói và câu Câu Mục đích 1 2 3 4 5 Hỏi Trình bày + + + Điều khiển Hứa hẹn Bộc lộ cảm xúc + + - Hành động nói thực hiện bằng 5 câu trần thuật nhưng được sử dụng với mục đích khác nhau. b. Cách thực hiện hành động nói: Câu M.đích Trần thuật Cách thực hiện hành động nói Hỏi Trình bày TT TT TT Điều khiển Hứa hẹn B.lộ c.xúc GT GT =>- Hành động nói thực hiện bằng kiểu câu trần thuật với mục đích: +Trình bày -> Cách trực tiếp + Bộc lộ cảm xúc -> Cách gián tiếp 1.2 Ghi nhớ / SGK II. Luyện tập : Bài 1 : Bài tập 1 : - Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước , đời nào không có ? ( câu nghi vấn thực hiện hành động khằng định ) - Lúc bấy giờ , dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được không ? ( Câu nghi vấn thực hiện hành động phủ định ) - Lúc bấy giờ , dầu các ngươi không muốn vui vẻ phỏng có được không ? ( Câu nghi vấn thực hện hành động khẳng định ) -Vì sao vậy ? ( câu nghi vấn thực hiện hành động gây sự chú ý - Nếu vậy , rồi đây , sau khi giặc giã dẹp yên , muôn đời để thẹn , há còn mặt mũi nào đứng trong trời đất nữa ? ( Câu nghi vấn thực hiện hành động phủ định ) * Câu nghi vấn ở đoạn đầu để tạo tâm thế cho tướng sĩ chuẩn bị nghe những lí lẽ của tác giả * Câu nghi vấn ở những đoạn văn giữa bài thuyết phục và động viên , khích lệ tướng sĩ * Câu nghi vấn ở đoạn cuối khẳng định chỉ có một con đường là chiến đấu đến cùng để bảo vệ bờ cõi III.Hướng dẫn tự học : - Tự làm lại bài tâp. - Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài tiết sau : Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. E. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… TUẦN 28 Ngày soạn:18/03/13 TIẾT 108 Ngày dạy: 20/03/13 TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. Mức độ cần đạt: * Giúp học sinh : - Bổ sung, nâng cao hiểu biết về văn nghị luận. - Nắm được vai trò yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận và cách đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Lập luận là phương thức biểu đạt chính trong văn nghị luận. - Biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận, góp phần tạo nên sức lay động,truyền cảm của bài văn nghị luận. 2. Kỹ năng : - Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận. - Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lý, có hiệu quả phù hợp với logic lập luận của bài văn nghị luận. 3.Thái độ: Có ý thức xây dựng đoạn văn trình bày luận điểm sắc sảo, mạch lạc và đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận. C. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ:  ?Hãy kể tên những tác phẩm nghị luận đã học ? ? Nhận xét mục đích của văn nghị luận qua các tác phẩm nghị luận đã học ? ?Hầu hết các tác giả đã thuyết phục người đọc , người nghe bằng ỵếu tố nào ? 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Có thể tác động đến người đọc, người nghe bằng lí trí, tình cảm. Do vậy trong văn nghị luận, người viết, người nói cũng sử dụng yếu tố biểu cảm nhằm làm tăng khả năng thuyết phục của vấn đề nghị luận. Vậy làm thế nào để đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận là nội dung chính của tiết học này. * Tiến trình bài dạy : Hoaït ñoäng cuûa GV vaø HS Noäi dung baøi daïy *Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung: Gv gợi ý để học sinh thảo luận các câu hỏi sau khi đọc văn bản . ?Tìm từ ngữ bộc lộ tình cảm mãnh liệt của tác giả và những câu cảm thán trong bài văn? ?Cách dùng từ ngữ biểu cảm và viết câu của văn bản này và Hịch tướng sĩ có gì giống nhau ? ?Nhưng cả hai văn bản này đều được coi là văn bản chính luận . Vì sao ? * Hs theo dõi bản đối chiếu ở sách giáo khoa ?Cho biết các câu ở cột nào hay hơn ? Vì sao ? ?Hãy cho biết tác dụng của các yếu tố biểu cảm ? * Thảo luận: ( 2 phút)?Qua hai văn bản đã tìm hiểu, hãy cho biết nếu thiếu yếu tố biểu cảm, sức thuyết phục của văn nghị luận như thế nào? Ngược lại, nếu chỉ có lập luận, lí lẽ thì bài văn sẽ ra sao ? ?Vậy làm thế nào để phát huy hết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận ? * Gọi 1 em đọc ghi nhớ của SGK. *Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: Gv nói cụ thể yêu cầu bài tập rồi gợi dẫn để giúp các em giải quyết . GV theo dõi , nhận xét , đánh giá . *Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: - GV hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe. I. Tìm hiểu chung về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận: 1. Phân tích ví dụ: -Hai văn bản : Lời kêu gọi……và Hịch tướng sĩ đều có nhiều từ ngữ và câu văn có giá trị biểu cảm . -Cả hai đều không phải là văn biểu cảm vì viết nhằm mục đích nghị luận .( Nêu suy nghĩ , quan điểm, ý kiến )-> Biểu cảm chỉ là ý phụ . * Theo dõi bảng so sánh ( SGK trang 96 ) -> Các câu ở cột hai hay hơn các câu ở cột một vì có các yếu tố biểu cảm . - Yếu tố biểu cảm đóng vai trò phục vụ cho nghị luận . - Người viết văn nghị luận phải có cảm xúc với vấn đề mình viết . -> Biểu lộ bằng ngôn ngữ . -Cảm xúc phải chân thành . 1.2 Ghi nhớ : Học theo sgk . II.Luyện tập : Số 1 : Yếu tố biểu cảm trong phần một của văn bản : Thuế máu . -Nhắc lại một số từ ngữ “ Tên da đen bẩn thỉu “ , “ An –nam –mít bẩn thỉu , “Con yêu “, “Bạn hiền “…… => Thái độ khinh bị , mỉa mai , miệt thị. -Dùng hình ảnh mỉa mai bằng giọng điệu tuyên truyền của thực dân : “ Nhiều người bản xứ đã …..vùng Ban Căng “ => Thái độ khinh bỉ sâu sắc ; sự chế nhạo , cười cợt , châm biếm sâu cay . Số 2 :Những cảm xúc của tác giả : - Bộc bạch nỗi buồn và sự khổ tâm của một nhà giáo chân chính trước sự “ xuống cấp “ trong lối học văn và làm văn của những học sinh mà ông thực lòng quý mến . - Phân tích điều hơn lẽ thiệt cho học trò để thấy tác hại của việc học “tủ “ học “vẹt “. - Cách thể hiện có sức thuyết phục : Cách dùng từ ngữ , câu văn và giọng điệu của lời văn . III. Hướng dẫn tự học: - Nắm nội dung bài học: - Đọc lại văn bản Thuế máu tìm yếu tố biểu cảm và cho biết tác dụng của chúng. - Chuẩn bị bài: Đi bộ ngao du E. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docNGU VAN 8 TUAN 28.doc