Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 29 - Trường THCS Lê Hồng Phong

A. Mức độ cần đạt:

* Giúp học sinh :

- Hiểu được quan điểm đi bộ ngao du của tác giả.

- Thấy được nghệ thuật lập luận mang đậm sắc thái cá nhân của nhà văn Pháp Ru – xô.

B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ

1. Kiến thức

- Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả.

- Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn.

- Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích hứng thú của việc đi bộ ngao du.

2. Kỹ năng :

- Đọc – hiểu văn bản nghị luận nước ngoài.

- Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài nghị luận cụ thể.

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 29 - Trường THCS Lê Hồng Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 Ngày soạn:26/03/13 TIẾT 109,110 Văn bản : Ngày dạy: 28/03/13 ĐI BỘ NGAO DU ( Trích) Ru – xô HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN A. Mức độ cần đạt: * Giúp học sinh : - Hiểu được quan điểm đi bộ ngao du của tác giả. - Thấy được nghệ thuật lập luận mang đậm sắc thái cá nhân của nhà văn Pháp Ru – xô. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả. - Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn. - Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích hứng thú của việc đi bộ ngao du. 2. Kỹ năng : - Đọc – hiểu văn bản nghị luận nước ngoài. - Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài nghị luận cụ thể. 3.Thái độ: Có ý thức xây trình bày luận điểm trong bài văn nghị luân tự nhiên, sắc sảo, mạch lạc và đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận. C. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ:  ?Giải thích nhan đề Thuế máu ? - Vì sao nói tính chiến đấu, tính cách mạng của bài văn rất mạng , rất cao? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Gv nêu câu hỏi: Các em đã từng được học, đọc những tác phẩm nào của nhà văn Pháp? Hs trả lời và gv dẫn dắt vào bài. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu chung Gọi hs đọc chú thích dấu sao ?Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm? ( sgk) ?Vb này thuộc thể loại gì? Hãy nêu những hiểu biết của em về thể loại đó? ?Đề tài và nhân vật trong văn bản Đi bộ ngao du có gì khác so với các vb nghị luận khác mà em đã được học ? - Khác về tình chất đề tài, ở đây là đề tài sinh hoạt đời thường Hoạt động 2:Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản : Gv cùng hs đọc ( Gịong điệu rõ ràng , dứt khoát, tình cảm , thân mật, lưu ý các từ tôi, ta ) Gọi hs đọc chú thích trong sgk ?Em có suy nghĩ gì về cách tác giả đặt tên cho vb là Đi bộ ngao du ? ?Vb này có bố cục mấy phần, nêu nội dung từng phần ? - Phần 1 : từ đầu đến Cho tôi bàn chân nghỉ ngơi – Đi bộ ngao du – được tự do thưởng ngoạn - Đoạn 2 : Tiếp đến không thể làm tốt hơn : Đi bộ ngao du – đầu óc được sáng láng - Phần 3 : còn lại : đi bộ ngao du – tính tình được vui vẻ ? Như vậy, văn bản đã nêu lên luận điểm chính nào? Và giải quyết luận điểm chính bằng những luận điểm phụ, cụ thể là gì? Gv yêu cầu một học sinh đọc đoạn I : ?Đoạn văn kể lại những điều thú vị nào ? Hãy kể ra cụ thể những điều thú vị đó ? ?Nhận xét về lí lẽ và ngôi kể ? ?Việc lặp đại từ “ tôi, ta “ trong đoạn văn có ý nghĩa gì ? ?Đoạn văn thể hiện sự thỏa mãn nào của tác giả ? ?Qua đó, tác giả thuyết phục người đọc tin vào điều gì ? * Tiết 2 : * Gv yêu cầu học sinh theo dõi đoạn II. ?Đoạn văn nhắc đến tên các nhà khoa học nào ? ?Việc đi bộ ngao du của họ có ý nghĩa gì ? ?Tác giả có ý so sánh như thế nào để nhấn mạnh kiến thức mà người đi bộ thu được ? ?Lối diễn đạt bằng cách so sánh trên có ý nghĩa gì ? Gv gọi một em đọc lại đoạn cuối : ?Đoạn văn khái quát những lợi ích cụ thể nào của việc đi bộ ngao du ? ?Việc sử dụng các tính từ liên tiếp nhau như : vui vẻ, khoan khoái, hân hoan … có ý nghĩa gì ? * Thảo luận : a.?Đoạn văn có hình thức so sánh nào ? Ý nghĩa của nó ? b.Nhận xét về cách đưa dẫn chứng vào bài ? Tác dụng ? - HS thảo luậ, đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. ? Đoạn cuối, tác giả dùng nhiều câu cảm thán có tác dụng gì ? * Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của tác giả . * Tâm trạng phấn chấn, vui vẻ khi đi bộ ngao du ? Khái quát lại giá trị nghệ thuật cũng như giá trị nội dung của văn bản? ? Em rút ra được ý nghĩa gì khi học xong văn bản? * Gọi H S đọc lại ghi nhớ. - GV hướng dẫn HS luyện tập. Hoaït ñoäng 3 :Höôùng daãn töï hoïc : - GV hướng dẫ, HS chú ý lắng nghe. * Hướng dẫn làm bài kiểm tra văn: + Ôn tập toàn bộ các văn bản ( trừ vb hướng dẫn đọc thêm) đã học ở kì II để nắm về tác giả, tác phẩm; giá trị nghệ thuật cũng như nội dung của tác phẩm. + Bài kiểm tra sẽ làm dưới hình thức trắc nghiệm (6 câu) kết hợp với tự luận(2 câu). Thời gian làm bài 45 phút. I. Giới thiệu chung : 1. Tác giả : 2. Tác phẩm : - Xuất xứ : / SGK - Thể loại : II. Đọc – hiểu văn bản : 1. Đọc - giải nghĩa từ khó : 2. Tìm hiểu văn bản : 2.1. Phương thức biểu đạt : Nghị luận. 2.2. Bố cục : 3 phần 2.3. Phân tích : a.Đi bộ ngao du được tự do thưởng ngoạn : Đi hoặc dừng tuỳ thích . Quan sát , xem tất cả : sông, rừng , hang , mỏ đá …( lí lẽ thực tiễn ) Không phụ thuộc ai , bất cứ điều gì ? >Ngôi kể thứ nhất: (ta, tôi ) gắn kết được nội dung mang tính khái quát và những kiến thức mang tính trải nghiệm cá nhân, kinh nghiệm của bản thân người viết làm cho lập luận thêm thuyết phục; Xây dựng nhân vật của hoạt động giáo dục(thầy giáo- học sinh) ->Thỏa mãn cảm giác tự do của tác giả =>Thuyết phục người đọc tin vào lợi ích của việc đi bộ . * Tiết 2 : b. Đi bộ ngao du – dịp tốt để trau dồi kiến thức : -Đi bộ thu được kiến thức về khoa học, tự nhiên : các sản vật , cách trồng trọt các đặc sản, các hóa thạch … -Kiến thức phòng sưu tập của nhà khoa học, vua chúa không phong phú bằng của Ê – min - So sánh hấp dẫn -> Đề cao kiến thức thực tế, xem thường kiến thức sách vở . => Khích lệ mọi người đi bộ để mở mang kiến thức . c. Đi bộ ngao du có tác dụng tốt cho sức khỏe : -Sức khỏe , tính tình vui vẻ . -Hài lòng với tất cả … -> Đi bộ ngao du , loại tiên dược thần kì . -Mơ màng , buồn bã , cáu kỉnh , đau khổ . -> Những người ngồi trong xe ngựa . -> So sánh; đưa dẫn chứng vào bài tự nhiên, sinh động, gắn với thực tiễn cuộc sống. => Lợi ích to lớn của việc đi bộ . 3.Tổng kết : a. Ngệ thuật : b. Nội dung : * Ý nghĩa : Từ những điều mà “ Đi bộ ngao du” mang lại như tri thức, sức khỏe, thoải mái nhà văn thể hiện tinh thần tự do dân chủ - tư tưởng tiến bộ của thời đại. 4. Luyện tập : - Cảm nhận của em về tác giả qua văn bản . -Giản dị trong lối sống . -Quí trọng tự do . -Yêu mến, gắn bó với thiên nhiên III. Hướng dẫn tự học : - Đọc chú thích. - Lập luận chứng minh lợi ích việc đi bộ ngao du đối với bản thân. - Chuẩn bị bài tiết sau : Hội thoại ). E. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… TUẦN 29 Ngày soạn:24/03/13 TIẾT 111 Ngày dạy: 27/03/13 HỘI THOẠI A. Mức độ cần đạt: * Giúp học sinh : - Hiểu khái niệm vai xã hội trong hội thoại. - Biết xác đĩnh thái độ đúng đắn trong quan hệ giao tiếp. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức Vai xã hội trong hội thoại. 2. Kỹ năng : Xác định được các vai xã hội trong hội thoại. 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng vai xã hội hợp lý khi giao tiếp. C. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ:  3. Bài mới : * Giới thiệu bài : GV nêu ví dụ An và Thảo là hai chị em ( An : chị, Thảo : em). Nhưng ở cơ quan Thào lại là giám đốc, An là nhân viên ; yêu cầu HS nhận xét về mối quan hệ của 2 nhân vật rồi dẫn vào bài. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung: * Gv gọi 2 em đọc đoạn trích : ?Đoạn văn có những nhân vật nào ? Quan hệ giữa các nhân vật ? Phân biệt vai trên, vai dưới ? ?Người cô xử sự có gì đáng chê trách ? ?Chi tiết nào chứng tỏ bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ được thái độ lễ phép ? ?Tại sao Hồng phải làm như vậy? Tìm dẫn chứng? GV gọi 2 em đọc lại ghi nhớ . ? Hãy phân tích vai xã hội của hai nhân vật: con chú, con bác nhưng học chung một lớp. -> Ở gia đình con chú: vai dưới; con bác: vai trên. Ở lớp: hai bạn vai ngang bằng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: - GV nêu yêu cầu từng bài tập.HS thực hiện. GV theo dõi để có nhận xét bổ sung (nếu cần ) . HS làm nháp bài , GV chấm bài một số em. ( có thể lấy điểm miệng ). * Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: - GV hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe. I. Tìm hiểu chung: 1.Vai xã hội trong hội thoại : 1.1 Phân tích ví dụ : Đoạn trích của Nguyên Hồng . -Quan hệ của 2 nhân vật là quan hệ gia tộc.( Cô là vai trên. Hồng là vai dưới .) -Cô xử sự thiếu thiện chí. -> Không phù hợp với quan hệ nói trên . -Hồng phải kìm nén sự bất bình vì Hồng là vai dưới, phải tôn trọng người trên . -Dẫn chứng : + Cúi đầu không đáp . + Tôi cũng cười đáp lại. + Tôi cười dài trong tiếng khóc. 2. Ghi nhớ : Học theo sách . II Luyện tập : Số 1 : Chi tiết thể hiện thái độ của Trần Quốc Tuấn với các binh sĩ . ( hs làm miệng .) Số 2 : Đoạn trích “ Lão Hạc” . a- Vai xã hội của hai nhân vật : - Ong giáo có địa vị cao hơn lão Hạc . -Về tuổi tác , Lão Hạc cao hơn ông giáo. Thái độ của ông Giáo với lão Hạc : ôn tồn , thân mật : -Nắm lấy vai . -Mời hút thuốc , uống nước, ăn khoai . -Gọi lão Hạc là cụ, xưng tôi , ông con mình . c- Thái độ của lão Hạc với ông Giáo :thân tình , tôn trọng . Gọi là ông Giáo . Ong giáo dạy phải . Xưng hô chúng mình . Lão Hạc có tâm trạng không vui và giữ ý với ông giáo . -Cười đưa đà , cười gượng . - Không đồng ý ở lại ăn khoai , uống nước . Số 3 :Đoạn trích trong “Tức nước vỡ bờ” (T29 NV8) … Bà lão lật đật chạy sang -> Rồi bà lão lật đật chạy về với vẻ băn khoăn . -Về tuồi tác , bà lão láng giềng có địa vị cao hơn chị Dậu . -Cách đối xử : gần gũi , quan tâm, muốn giúp đỡ chị Dậu . III. Hướng dẫn tự học: Phân tích một số cuộc thoại mà bản thân đã tham gia, chứng kie1n6theo yêu cầu sau: + Xác định đúng vai xã hội của bản thân, của ngươi tham gia hội thoại. + Lựa chọn ngôn ngữ hội thoại phù hợp vai xã hội. + Xác định được lượt lời của bản thân trong hội thoại. - Soạn bài: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào trong văn nghị luận. E. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TUẦN 29 Ngày soạn:25/03/13 TIẾT 112 Ngày dạy: 27/03/13 LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A. Mức độ cần đạt: * Giúp học sinh : - Củng cố kiến thức và nâng cao kĩ năng vận dụng đưa yếu tố biểu cảm vào trong bài văn nghị luận. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận. - Cách đưa yếu tố biểu cảm vào trong văn nghị luận. 2. Kỹ năng : - Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận. 3.Thái độ: Có ý thức xây dựng đoạn văn trình bày luận điểm sắc sảo, mạch lạc và đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận. C. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý ở nhà của học sinh. 3 Bài mới : * Giới thiệu bài : Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. Vậy muốn đưa yếu tố biểu cảm như thế nào cho tự nhiên, có tác dụng cao thì hôm nay ta sẽ đi vào luyện tập cụ thể. * Tiến trình bài học : Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập lý thuyết. ?Vai trò cũa yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập: -GV yêu cầu học sinh đọc lại đề . -GV gợi ý một số nét trong dàn ý kết hợp đánh giá dàn ý của một số em đã kiểm tra để tổng hợp ý kiến . -GV hướng dẫn học sinh nhận xét cách sắp xếp luận điểm cho hợp lí để nắm vững phương pháp. Sau khi thảo luận, cho học sinh ghi dàn ý bên vào vở. ? Luận điểm bên nằm trong phần nào của bài văn ? ? Trong đoạn văn này , em thực sự muốn biểu hiện những tình cảm gì ? ? Làm thế nào để biểu đạt những tình cảm mà em muốn gửi vào đoạn văn đó ? ? Tình cảm biểu hiện trong đoạn văn cần đảm bảo yêu cầu gì ? -Khuyến khích ghi điểm cho bài làm tốt . Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học - GV hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe. A. Lý thuyết: II Luyện tập : * Đề bài : Những chuyến tham quan , du lịch đối với học sinh rất quan trọng . * DÀN Ý : A -Mở bài : Nêu lợi ích của việc tham quan . B- Thân bài : Các lợi ích cụ thể của việc tham quan . Những chuyến tham quan , du lịch có thể giúp ta : + Thêm khỏe mạnh . + Tìm thêm thật nhiều niềm vui cho bản thân . Có thêm tình yêu với thiên nhiên , đất nước . + Hiểu cụ thể , sâu sắc hơn những điều được học trong trường lớp qua những điều mắt thấy tai nghe . + Cung cấp thêm nhiều bài học có thể chưa có trong sách vở của nhà trường . C -Kết bài : Khẳng định tác dụng của hoạt động tham quan du lịch . * Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận : -Trình bày cho luận điểm : “ Những chuyến tham quan , du lịch giúp ta tìm thêm được nhiều niềm vui. - Ví dụ tham khảo : Không chỉ tăng cường sức mạnh thể chất , những chuyến tham quan du lịch còn đem lại cho ta nhiều niềm vui sướng trong tâm hồn . Chắc hẳn các bạn còn nhớ cái lần lớp mình đến tham quan Vịnh Hạ Long lần trước . Hôm ấy , chẳng có ai kìm nổi tiếng reo sau một chặng đường mệt mỏi chợt thấy trải ra trước mắt mình cả một cảnh trời , biển non nước mênh mông , kì thú . Tôi nhớ hôm trước , bạn Lệ Quyên đang âu sầu vì bị cô giáo phê bình . Lúc đầu , thấy Lệ Quyên vẫn lặng lẽ nhưng sau đó nét mặt bạn cứ rạng dần lên trước cảnh nước biếc non xanh . Nỗi buồn ấy , diệu kì thay đã tan đi hẳn như có một phép màu . Làm sao có được niềmsung sướng ấy nếu quanh năm ta chỉ quanh quẩn trong căn nhà , nơi góc phố hay trên con đường mòn quen thuộc ? -HS tự viết đoạn văn rồi đọc đoạn văn trước tập thể : Gọi đại diện vài nhóm thể hiện , GV và HS nhận xét , rút kinh nghiệm chung . III. Hướng dẫn tự học: - Đọc, phát hiện yếu tố biểu cảm và đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. - Xác định cảm xúc trước vấn đề cần nghị luận. - Ôn tập bài tiết sau: Kiểm tra Văn. E. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docNGU VAN 8 TUAN 29.doc