Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 3 - Bài 3, Tiết 9 Văn bản: Sơn tinh, thuỷ tinh (truyền thuyết)

A. Mục tiêu bài học :

1. Kiến thức : - Giúp HS nắm được nội dung ý nghĩa của truyện

2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc, kể, phân tích cảm thụ truyện.

3. Tư tưởng : Khơi gợi ở học sinh ước mơ, khát vọng chinh phục và làm chủ thiên nhiên vì cuộc sống tốt đẹp của con người.

B. Phương pháp : Phân tích, bình giảng, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.

C. Chuẩn bị : tranh, bảng phụ.

D. Các hoạt động tổ chức dạy học:

1. ổn định lớp.(1phút)

2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) ? Văn Tự sự là gì ? Làm bài tập số 5 (Sgk - 30).

3. Bài mới. ( 2 phút)

Hằng năm, đến mùa mưa bão nhân đân ta lại gặp rất nhiều khó khăn trong việc sản xuất bởi thiên tai lũ lụt. Để tồn tại trước những khó khăn đó, họ đã phải tìm mọi cách để chiến thắng giặc nước. Cuộc đấu tranh trường kì hết sức gian khổ ấy đã được truyền thuyết hoá qua câu chuyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”.

“Núi cao sông hãy còn dài,

Năm năm báo oán đời đời đánh ghen.”

 

doc15 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1755 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 3 - Bài 3, Tiết 9 Văn bản: Sơn tinh, thuỷ tinh (truyền thuyết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :04/ 09/ 2007 Ngày giảng:06,10/ 09/ 2007 Tuần 3 Bài 3 – Tiết 9 - văn bản : sơn tinh, thuỷ tinh (Truyền thuyết) A. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Giúp HS nắm được nội dung ý nghĩa của truyện 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc, kể, phân tích cảm thụ truyện. 3. Tư tưởng : Khơi gợi ở học sinh ước mơ, khát vọng chinh phục và làm chủ thiên nhiên vì cuộc sống tốt đẹp của con người. B. Phương pháp : Phân tích, bình giảng, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị : tranh, bảng phụ. D. Các hoạt động tổ chức dạy học: 1. ổn định lớp.(1phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) ? Văn Tự sự là gì ? Làm bài tập số 5 (Sgk - 30). 3. Bài mới. ( 2 phút) Hằng năm, đến mùa mưa bão nhân đân ta lại gặp rất nhiều khó khăn trong việc sản xuất bởi thiên tai lũ lụt. Để tồn tại trước những khó khăn đó, họ đã phải tìm mọi cách để chiến thắng giặc nước. Cuộc đấu tranh trường kì hết sức gian khổ ấy đã được truyền thuyết hoá qua câu chuyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”. “Núi cao sông hãy còn dài, Năm năm báo oán đời đời đánh ghen.” Hoạt động của Giáo Viên Hđ của Học Sinh Nội dung hoạt động HĐ1: Đọc và tìm hiểu chung. GV phân vai, và hướng dẫn đọc: Đoạn đầu chậm rãi, nhanh dần ở đoạn sau, đoạn cuối trở lại như đoạn đầu. GV nhận xét. Y/ c 1 HS kể tóm tắt lại chuyện. GV nhận xét. GV giải nghĩa thêm: - Cồn: Dải đất(cát) nổi lên giữa dòng sông hoặc bờ biển. - Ván : mâm. - Nệp : cặp ? Dựa vào nội dung của truyện hãy nêu bố cục?Nêu ý chính? ? Truyện gồm những nhân vật nào? ? Câu chuyện bắt đâu từ đâu? ? Ai là người đến cầu hôn? ? Tìm những chi tiết giới thiệu về hai nhân vật này? - Treo bảng phụ. ? Em có nhận xét gì về hai nhân vật này? ? Vua Hùng đã thách cưới ra sao? Thời gian ntn? ? Em có nhận xét gì về đồ thách cưới của Vua Hùng? ? Theo em những đồ vật đó thường có ở sứ sở của vị thần nào? ? Như vậy em có thể phỏng đoán ai sẽ là người thắng cuộc? GV phát phiếu HS thảo luận : Vì sao ST lại thắng cuộc? Điều đó phản ánh suy nghĩ gì của người Việt cổ? GV nhận xét và kết luận :Vì Hùng Vương đã có sự thiên vị ST thể hiện ở chỗ các sản vật đưa ra thách cưới đều dẽ kiếm ở núi đồi – quê hương của ST. Người Việt cổ thể hiện thái độ yêu quí núi rừng. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật được sử dụng ở đây? ? Vai trò của những chi tiết tưởng tượng kì ảo? ( Thể hiện trí tưởng tượng phong phú và hết ssức sâu sắc của người Việt cổ.) GV dẫn: Y/c Hs đọc Thuỷ Tinh đến “rút quân”. ? Sau khi thua cuộc Thuỷ Tinh đã làm gì? ? Em có nhận xét gì về sức mạnh của Thuỷ Tinh? ? Để chống lại sức mạnh ghê gớm của Thuỷ Tinh, Sơn Tinh đã làm gì? ? Em hãy nhận xét về sức mạnh của Sơn Tinh? ? Kết quả cuối cùng của trận đánh? GV treo tranh. - Cuộc giao chiến giữa 2 vị thần. - Công trình đê điều chống lũ. ? Người xưa tưởng tượng ra sức mạnh của Sơn Tinh nhằm mục đích gì? ? Nêu những đặc điểm nổi bật về nghệ thuật và nội dung ý nghĩa của truyện? GV kết luận, yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - GV nhận xét, cho điểm. - HS đọc theo vai: + 1 em đọc vai Hùng Vương. + 1 em đọc lời kể chuyện. - HS khác nhận xét. - HS kể. - HS khác nhận xét. - HS đọc. - HS trả lời: 3 phần. + p1: Từ đầu -> “mỗi thứ một đôi”. + P2 :Tiếp -> “rút quân”. + P3 : Còn lại. - Phát biểu: Vua Hùng,Mị Nương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Trả lời. - ST, TT. - Phát hiện. - Nhận xét. - Thường có ở sứ sở của Sơn Tinh. - HS thảo luận trong 3 phút. - Trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - Phát biểu. - HS đọc. - Phát biểu. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - HS quan sát, miêu tả, nhận xét - Phàt biểu. - Trả lời. - HS đọc ghi nhớ. - HS kể. - HS khác nhận xét. - Thể hiện suy nghĩ ở tổ, thống nhất nội dung, trình bày. - Tổ khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc. I. Đọc và tìm hiểu chung. (5 phút) 1. Đọc – kể. 2. Giải nghĩa từ khó. 3. Bố cục: 3 phần II. Phân tích.( 25 phút) 1. Vua Hùng kén rể. 10’ * Hai vị thần đến cầu hôn. Sơn Tinh Thuỷ Tinh - Vẫy tay về phía đông -> nổi cồn bãi. - Vẫy tay về phía tây -> Mọc núi đồi. - Gọi gió -> Gió đến. - Hô mưa -> Mưa về => Ngang sức, ngang tài * Thách cưới : Voi chín ngà, gà chín cựa , ngựa chín hồng mao. - Thời gian: Một ngày. -> Hiếm, khó. - Sơn Tinh đến sớm rước được Mị Nương Về. - NT: Tưởng tượng, kì ảo. 2. Cuộc chiến giữa hai vị thần.(10’) a. Thuỷ Tinh. - Nổi giận - Đem quân đuổi đánh> - Hô mưa, gọi gió -> Giông bão, dâng nước. => Sức mạnh to lớn của mưa gió, bão lũ. b. Sơn Tinh. - Bốc đồi, dời dãy núi để ngăn nước. => Sức mạnh thần kì. c. Kết quả : Thuỷ Tinh kiệt sức thua cuộc. 3. ý nghĩa.(2’) - Phản ánh quá trình chống lũ và ước mơ chiến thắng thiên tai của nhân dân. III. Tổng kết – Ghi nhớ.(2’) - (SGK – 34) IV. Luyện tập. (5’) 1. Kể diễn cảm truyện “sơn Tinh, Thuỷ Tinh”. 2. Suy nghĩ. V. Đọc thêm.(1’) E. Củng cố – Dặn dò.(2’) 1. Củng cố: BT trắc nghiệm. Nguyên nhân chính dẫn đến cuộc giao tranh giưa ST – TT? Vua Hùng kén rể. Vua Hùng không công bằng trong việc đặt ra sính lễ. Thuỷ Tinh không lấy được Mị Nương làm vợ. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thuỷ Tinh. 2. Dặn dò. - Tập kể diễn cảm - Học bài, học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 3 - Soạn bài mới: “Nghĩa của từ”. Ngày soạn:07/ 09/ 2007 Ngày giảng:12/ 09/ 2007 Tuần 3 Bài 3 – Tiết 10 – Tiếng Việt : Nghĩa của từ. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1.Kiến thức: - Nắm vững thế nào là nghĩa của từ. - Một số cách giải thích nghĩa của từ. 2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng giải thích nghĩa của từ, dùng đúng từ. 3.Thái độ: Dùng từ có ý thức, đúng, chuẩn trong giao tiếp. B. Phương pháp: Quy nạp, thảo luận nhóm, thực hành. C. Chuẩn bị. 1. Giáo viên:- Sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, bài soạn. D. Các hoat động tổ chức dạy học. 1. ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra. (5’) ? Kể diễn cảm truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”? Cho biết ý nghĩa của câu thơ : “Núi cao sông hãy còn dài, Năm năm báo oán đời đời đánh ghen.” 3 . Bài mới:(1’) Hằng ngày chúng ta vẫn sử dụng từ để đặt câu, để tạo văn bản. muốn đặt câu hay và đúng chúng ta phải hiểu đúng nghĩa của từ. Vậy nghĩa của từ là gì? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết điều đó. Hoạt động của Giáo Viên HĐ của Học Sinh Nội dung hoạt động GV treo bảng phụ. Y/c HS đọc. ? Nếu lấy dấu hai chấm làm chuẩn, thì ví dụ trên gồm mấy phần?Là những phần nào? (Phần bên trái là các từ in đậm cần được giải nghĩa,phần bên phải là nội dung giải nghĩa của từ.) GV treo bảng phụ .Mô hình: Hình thức - HS đọc ví dụ. - Trả lời : 2 bộ phận. Chữ đậm: từ, chữ thường: giảI thích nghĩa của từ. - Trả lời: ứng với phần nội dung. - Phát biểu. - HS đọc ghi nhớ. - Xác định: +Hình thức: Là từ láy có hai tiếng. +Nộidung: Chỉ một trạng thái tình cảm của con người. - Chọn từ hi sinh. -HS quan sát. - HS trả lời. - Trả lời: Được, vì chúng không làm cho nội dung thông báo, sắc thái ý nghĩa của câu thay đổi. - HS trả lời:chúng là từ đồng nghĩa. - Phát biểu: Đưa ra từ đồng nghĩa. - Trả lời: nghĩa trái ngược với từ “nao núng”. - Phát biểu: Đưa ra từ trái nghĩa. -Trả lời. -HS đọc ghi nhớ. - Suy nghĩ trả lời. - HS khác nhận xét bổ sung. - HS hình thành nhóm, thảo luận. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. I. Nghĩa của từ là gì? 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. 3. Ghi nhớ 1: Sgk - 35 II. Cách giải nghĩa của từ. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét - Trình bày khái niệm. - Đưa ra từ đồng nghĩa. - Đưa ra từ trái nghĩa. 3. Ghi nhớ 2: Sgk-35 III. Luyện tập (15’) 1.Bài 1 - Sơn tinh: Thần núi, Thuỷ Tinh : thần nước(sơn: núi, Thuỷ: nước, tinh: thần linh) -> sử dụng từ đồng nghĩa. - Cầu hôn: Xin được lấy làm vợ.->trình bày khái niệm mà từ biểu thị. 2 Bài 2: Điền từ. a. Học tập. b. Học lỏm. c. Học hỏi. d. Học hành. 3. Bài 3: Điền từ. a. Trung bình. b. Trung gian. c. Trung niên. 4. Bài 4 : Giải thích. - Giếng: Hố đào thẳng đứng sâu vào lòng đất để lấy nước ăn uống.-> Trình bày khái niệm. - Rung rinh: Chuyển động qua lại nhẹ nhàng, liên tiếp. -> Trình bày khái niệm. - Hèn nhát: trái nghĩa với dũng cảm.-> dùng từ trái nghĩa để giải thích. Nội dung ? Nghĩa của từ ứng với phần nào trên mô hình? GV: Nội dung là cái chứa đựng trong hình thức của từ. ? Từ ví dụ hãy cho biết nghĩa của từ là gì? Y/c HS đọc ghi nhớ. ? Cho từ “buồn bã” hãy xác định nội dung và hình thức của từ? GV đưa bài tập nhanh bằng bảng phụ. ? Cho 3 từ sau: Hi sinh, chết, thiệt mạng. Hãy chọn từ điền vào chỗ trống sao cho đúng? Vì sao? “Chúng ta thà… tất cả chứ nhất định không chịu mất nước nhất định không chịu làm nô lệ.” Y/c HS quan sát lại ví dụ 1. ? Cho biết nghĩa của từ “tập quán” được giải thích ntn? ? Chú ý ví dụ 2, các từ trong ví dụ có thể thay thế cho từ “lẫm liệt” trong câu sau được không? Vì sao? - Tư thế lẫm liệt của người anh hùng ? Những từ có nghĩa giống nhau gọi là từ gì? ? Như vậy từ “lẫm liệt”, cho biết nó được giải nghĩa ntn? - Y/c HS đọc chú giải từ “nao núng”. ?Trong chú thích có từ “vững lòng tin” Theo em từ đó có nghĩa ntn với từ “nao núng”? ? Vậy từ “nao núng” đã được giải nghĩa bằng cách nào? * Để giải nghĩa một từ có thể đưa ra từ đồng nghĩa “lung lay” và từ trái nghĩa “vững lòng tin”. ? Hãy giải nghĩa từ “trung thực” theo cách em vừa học? VD:Từ trung thực: thật thà, ngay thẳng, không dối trá. ? Từ đó em biết mấy cách giải nghĩa của từ? GV đưa bài tập nhanh. ? Em hãy giải nghĩa từ “đi” và từ “dũng cảm” và cho biết những từ đó được giải nghĩa bằng cách nào? GV kết luận: - Đi : hđ dời chỗ bằng chân, tốc độ bình thường, hai bàn chân đồng thời không nhấc khỏi mặt đất. ( trình bày khái niệm) - Dũng cảm : Can đảm, quả cảm.(dùng từ đồng nghĩa) - Dũng cảm : Không hèn nhát, sợ hãt. (dùng từ trái nghĩa) - Chia lớp làm 4 nhóm mỗi nhóm làm một bài tập. (5’) - Phát bảng phụ, bút. - GV nhận xét, kết luận. E. Củng cố – Dặn dò. 1. Củng cố: ? Nghĩa của từ là gì? ? Chỉ ra cách giải thích nghĩa của từ? Cho ví dụ? 2. Dặn dò: - Làm bài tập 5. - Soạn bài mới : “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.” Ngày soạn:10/ 9/ 2007 Ngày giảng: 14/ 9/ 2007 Tuần 3 Bài 3 – Tiết 11 : Tập làm văn : Sự việc và nhân vật trong văN tự sự. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS nắm vững hai yếu tố then chốt của văn Tự sự: Sự việc và nhân vật. - Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự: Sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vạt vừa làm ra sự việc, hành động vừa là người được nói tới. 2. Kĩ năng: - Nhận diện các yếu tố sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. - Bước đầu đưa được các yếu tố này vào văn bản sáng tạo. 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc khi đưa các yếu tố này vào bài viết của mình. B. Phương pháp: Qui nạp, thảo luận, phân tích. C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo vên, bảng phụ. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài. D. Các hoạt đọng tổ chức dạy học: 1. ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm tra:5 phút. ? Tự sự là gì? Vai trò của tự sự? Hãy kể tên những vă bản tự sự đã học? 3. Bài mới: 1 phút. Trong một văn bản tự sự yếu tố không thể thiếu đó là sự việc và nhân vật. Vậy sự việc và nhân vật trong văn tự sự có tính chất và đặc điểm ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của Giáo viên HĐ của Học sinh Nội dung hoạt động * Gv treo bảng phụ ghi các sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. ? Hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào và sự việc kết thúc? GV đánh dấu. ? Chúng ta có thể thêm bớt,thay đổi sự việc nào được không? Vì sao? GV: Không thể thêm bớt, thay đổi sự việc nào. Vì nếu bỏ hoặc thay đổi dù chỉ một sự việc trong hệ thống thì lập tức cốt truyện sẽ bị ảnh hưởng hoặc tan vỡ. ? Vậy các sự việc được kết hợp với nhau theo quan hệ và trình tự ntn? ? Nếu câu chuyện chỉ được kể theo 7 sự việc trên thì có hấp dẫn không? ? Vậy đẻ làm được điều đó truyện phải có những yếu tố nào? Hãy chỉ ra các yếu tố đó trong VB Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? ? Truyện xảy ra vào thời gian nào? ở đâu? ? Nguyên nhân, diễn biến của cuộc giao tranh? ? Kết quả của các trận đánh ntn? ? Theo em, có thể xoá bỏ yếu tố thời gian hay địa điểm của truyện được không? * GV chia nhóm HS thảo luận các câu hỏi sau: 1 Nếu Vua Hùng bỏ việc kén rể di có được không? ( Không,vì các thần sẽ không có lí do tranh tài-> không có giao chiến) 2.Việc giới thiệu ST có tài có cần thiết không? Vì sao? ( có, vì như vậy mới thắng được TT) 3. Việc TT nổi giận có lí do không? Vì sao? (Có TT cho rằng mình ngang tài ngang sức với ST, do tính ghen tuông của thần) Kết luận: Câu chuyện được kể có hấp dẫn, thú vị hay không là nhờ ở các chi tiết thể hiẹn ở 6 yếu tố trên. Nếu ta bỏ di 1 trong 6 yếu tố đó truyện sẽ thiếu tính thuyết phục, kém hấp dẫn. ? Em hãy chỉ ra sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể đối với ST và VH? ? Việc ST luôn chiến thắng có ý nghĩa gì? ? Có thể để cho TT thắng ST được không? ? Có thể bỏ sự việc hàng năm TT lại dâng nước đánh ST được không? Vì sao? ? Vây sự việc trong văn tự sự phảI được trình bày ntn? Việc sắp xếp các sự việc đó ra sao? * GV chốt: Như vậy các sự việc trong văn tự sự phải được lựa chọn, phải có ý nghĩa, phải thể hiện được thái độ của người kể với sự việc và nhân vật. * GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ ý 1. - HS đọc. - HS xác định. - HS phát biểu. - HS trả lời : kết hợp theo quan hệ nhân quả. - Trả lời: Câu chuyện sẽ không hấp dẫn vì khô khan. - HS phát biểu. - Trả lời: Không, vì cốt truyện sẽ thiếu tính thuyết phục, không còn ý nghĩa truyền thuyết. - Hình thành nhóm, thảo luận, cử đại diện trình bày. - Các nhòm khác nhận xét, bổ sung. - ST có tài xây thành, đắp luỹ chống lụt. - Điều kiện kén rể có lợi cho ST. - ST luôn chiến thắng. - Con người luôn luôn cố gắng chiến thắng thiên tai. - Không, như vậy con người đã chịu khuất phục thiên tai. - Không, vì truyện sẽ không còn ý nghĩa phản ánh hiện tượng lũ lụt do thiên tai gây ra. - Phát biểu. - HS đọc ghi nhớ. I. Đặc điểm của nhân vật và sự việc trong văn tự sự. 1. Sự việc trong văn tự sự. * Ví dụ: - sự việc khởi đầu: 1 - Sự việc phát triển: 2,3,4. - Sự việc cao trào: 5,6. - Sự việc kết thúc: 7. -> Sắp xếp theo trình tự hợp lí. * Các yếu tố: - Nhân vật: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Thời gian: Đời Hùng Vương thứ 18. - Địa điểm: Đất Phong Châu. - Nguyên nhân: Sự ghen tuông dai dẳng của TT. - Diễn biến: Các trận đánh diễn ra hàng năm. - Kết quả: TT đều thua. * Ghi nhớ 1 : (Sgk- 18) E. Củng cố – Dặn dò: ( 3 phut) 1. Củng cố: - Sự việc trong văn tự sự được trình bày ntn? - Vai trò của sự việc trong vă tự sự? 2. Dặn dò: - Học bài. - Soạn trước nội dung phần 3, làm bài tập ở phần luyện tập. Ngày soạn:11/ 9/ 2007 Ngày giảng:13/ 9/ 2007 Tuần 3 Bài 3 – Tiết 12: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự. ( tiếp) A. Mục tiêu cần đạt : Như tiết học trước. B. Phương pháp: Quy nạp, thực hành, thảo luận. C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ. 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập. D. Các hoạt động tổ chức dạy học. 1. ổn định lớp(1 phút). 2. Kiểm tra: (3 phút) - Xác định các sự việc trong văn bản Thánh Gióng? Nhận xét vai trò, Vị trí của các sư việc đó? 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo Viên Hđ của Học Sinh Nội dung hoạt động ? Nhân vật trong văn tự sự là ai? ? Hãy kể tên các nhân vật trong truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”? ? Trong đó ai là nhân vật chính? Có thể thiếu được nhân vật này không? Vì sao? ? Như vậy nhân vật chính trong văn tự sự có vai trò ntn? ? Ngoài nhân vật chính, những nhân vật còn lại là nhân vật gì? ? Những nhân vật này có vai trò ntn? ? Cho biết nhân vật trong văn tự sự được kể ntn? ? Vậy ntn là nhân vật trong văn tự sự? - Yêu cầu HS doc ghi nhớ 2. - Yêu cầu HS đọc toàn bộ ghi nhớ. - GV chia nhóm HS làm BT 1 trong 5 phút. + Nhóm 1: ý điền sự việc. + Nhóm 2: ý a. + NHóm 3: ý b. + Nhóm 4: ý c. - GV nhận xét – chốt. Yêu cầu HS đọc bài tập 2 - Yêu cầu HS lên bảng xét các sự viêc. - Yêu cầu HS kể bằng lời văn của mình. - GV nhận xét, cho điểm. - Trả lời. - Kể. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Phát biểu. - HS đọc ghi nhớ. - HS đọc toàn bộ ghi nhớ. - HS hình thành nhóm, thảo luận, cử đại diện trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung. - HS đọc yêu cầu bài 2. - HS lên bảng. - HS kể. - HS khác nhận xét. I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. 1. Sự việc trong văn tự sự. 2. Nhân vật trong văn tự sự. - Là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ được nói tới. -Nhân vật chính: đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng của văn bản. - Nhân vật phụ: Giúp nhân vật chính hành động. - Nhân vật được thể hiện qua: tên gọi, lai lịch,tính nết, hình dáng việc làm. . . * Ghi nhớ ý 2: (Sgk – 38) II. Luyện Tập: 1. Bài 1: - Vua Hùng: Kén rể, bàn bạc cùng các Lạc Hầu, gả Mị Nương. - Mị Nương: theo chồng về núi. - Sơn Tinh: cầu hôn, lấy được vợ, giao chiến với Thuỷ Tinh. - Thuỷ Tinh: Cầu hôn, không lấy được vợ, dâng nước đánh ST, thua cuộc. A, Vai trò ý nghĩa của các nhân vật: - Vua Hùng: Người quyết định cuộc hôn nhân. - Mị Nương: Nguyên nhân cuộc giao tranh. - Sơn Tinh: người anh hùng chống lụt. - Thuỷ Tinh:Truyền thuyềt hoá của bão lũ vùng đồng bằng châu thổ Sông Hồng. c. Không đổi tên khác được vì nếu: - Vua Hùng kén rể:-> Không phản ánh hết nội dung truyện. - Truyện Vua Hùng,Mị Nương,Sơn Tinh,Thuỷ Tinh-> thừa. 2. Bài 2: Nhan đề : Một lần không vâng lời.

File đính kèm:

  • docTiet 9 Son Tinh Thuy Tinh.doc