Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 30, 31 - Trường THCS Long Điền Tiến, năm 2012

I/ MỤC TIÊU:

1. kiến thức:

Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về các biện pháp tu từ , về câu.

2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng nhận diện phân tích, đặt câu đúng.

3. Thái độ:

Nghiêm túc trong làm bài, không gian lận.

II/ CHUẨN BỊ:

- GV: ĐỀ KIỂM RA

- HS: GIẤP KIỂM TRA

III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1 .ỔN ĐỊNH LỚP:

- Kiểm tra sĩ số lớp.

- Kiểm tra vệ sinh lớp.

2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Không kiểm tra.

 

doc21 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 30, 31 - Trường THCS Long Điền Tiến, năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 30,31 NGÀY SOẠN: 22/03/2011. NGÀY DẠY: TIẾT 113 KIỂM TRA TIỀNG VIỆT ( 1 TIẾT ) I/ MỤC TIÊU: 1. kiến thức: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về các biện pháp tu từ , về câu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện phân tích, đặt câu đúng. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong làm bài, không gian lận. II/ CHUẨN BỊ: - GV: ĐỀ KIỂM RA - HS: GIẤP KIỂM TRA III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1 .ỔN ĐỊNH LỚP: - Kiểm tra sĩ số lớp. - Kiểm tra vệ sinh lớp. 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Không kiểm tra. 3. TIẾN HÀNH KIỂM TRA: Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương…) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phó từ và ẩn dụ HS nhận diện được phó từ và ẩn dụ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu2 Số điểm1 Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu2 điểm1 Nhân hóa HS hiểu được các kiểu nhân hóa Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu2 Số điểm1 Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu2 điểm 1 Hoán dụ HS nhận ra được các kiểu hoán dụ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu1 Số điểm0.5 Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu1 điểm 0.5 Ẩn dụ Thành phần chính phụ. So sánh HS nhận ra phép ẩn dụ HS đặt , xác định được câu có sử dụng thành phần chính phụ HS hiểu và đặt câu vị ngữ trả lời các câu hỏi HS viết đoạn văn Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu1 Số điểm0.5 Số câu2 Số điểm3 Số câu Sốđiểm Số câu1 Số điểm1 Số câu Số điểm Số câu1 Số điểm3 Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu5 điểm 7.5 10 điểm ĐỀ 1: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM) Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. 1/ Các từ “đã, sẽ, đang, sắp” là phó từ chỉ: a. chỉ thời gian. b. chỉ khả năng. c. chỉ mức độ. d. chỉ sự cầu khiến. 2/ câu tục ngữ “ ăn quă nhớ kẻ trồng cây” chứa biện pháp tu từ nào? a. So sánh. b. Ẩn dụ. c. Nhân hóa. d. Hoán dụ. 3/ câu ca dao : “ Núi cao bởi có đất bồi. Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu” thuộc kiểu nhân hóa nào? Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật. Trò chuyện xưng hô với vật như với người. Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật. Câu a, b, c đều sai. 4/ Hình ảnh nào sau đây không phải là hinh ảnh nhân hóa. a. Cây dừa sải tay bơi. b. cỏ gà rung tai. c. Kiến hành quân đầy đường. d. Bố em đi cày về. 5. Hai câu thơ sau thuộc kiểu hoán dụ nào? “ vì sao trái đất nặng ân tình. Nhắc phải tên người Hồ Chí Minh” a. Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. b. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng c. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. d. Lấy dấu hiệu sự vật để gọi sự vật 6/ Câu nào dưới đây sử dụng phép ẩn dụ? a. Người cha mái tóc bạc. b. Bóng Bác cao lồng lộng c. Bác vẫn ngồi đinh ninh. d. Chú cứ việc ngủ ngon. II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM) 1. Đặt hai câu có đủ thành phần chính và thành phần phụ ( 1 điểm) 2. Đặt hai câu có vị ngữ trả lời câu hỏi “ Làm gì” ( 1 điểm) 3. Xác định thành phần câu trong các câu sau: (2 điểm) a. Ngày mai, tôi sã mua môt chiếc xe đạp mới. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . b. Trên cành cây, những chú chim đang hót líu lo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . c. Tre, nứa. mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . d. Những chiếc lá sáng bóng , dưới ánh trăng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4. Em hãy viết đoạn văn ( khoảng 5 đến 7 câu với chủ đề tự chọn ) trong đó có sử dụng phép so sánh ( 3 điểm ) ĐỀ 2: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM) Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. 1/Cho câu văn sau: “ Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết” Vị ngữ của câu trên có cấu tạo như thế nào? a.Động từ. b. Cụm động từ. c. Tính từ. d. Cụm tính từ. 2/ Chủ ngữ trong câu nào sau đây có cấu tạo là động từ? a. Hương là học sinh chăm ngoan. b. Bà tôi đã già rồi. c. Mùa xuân mong ước đã đến. d. Đi học là hạnh phúc của trẻ em. 3/ Các từ “đã, sẽ, đang, sắp” là phó từ chỉ: a. chỉ thời gian. b. chỉ khả năng. c. chỉ mức độ. d. chỉ sự cầu khiến. 4/ câu tục ngữ “ ăn quă nhớ kẻ trồng cây” chứa biện pháp tu từ nào? a. So sánh. b. Ẩn dụ. c. Nhân hóa. d. Hoán dụ. 5/ Hai câu thơ sau thuộc kiểu hoán dụ nào? “ vì sao trái đất nặng ân tình. Nhắc phải tên người Hồ Chí Minh” a. Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. b. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng c. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. d. Lấy dấu hiệu sự vật để gọi sự vật 6/ Câu nào dưới đây sử dụng phép ẩn dụ? a. Người cha mái tóc bạc. b. Bóng Bác cao lồng lộng c. Bác vẫn ngồi đinh ninh. d. Chú cứ việc ngủ ngon. II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM) 1. Đặt hai câu có đủ thành phần chính và thành phần phụ ( 1 điểm) 2. Đặt hai câu có vị ngữ trả lời câu hỏi “ Làm gì” ( 1 điểm) 3. Xác định thành phần câu trong các câu sau: (2 điểm) a. Ngày mai, tôi sã mua môt chiếc xe đạp mới. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . b. Trên cành cây, những chú chim đang hót líu lo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . c. Tre, nứa. mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . d. Những chiếc lá sáng bóng , dưới ánh trăng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4. Em hãy viết đoạn văn ( khoảng 5 đến 7 câu với chủ đề tự chọn ) trong đó có sử dụng phép so sánh ( 3 điểm ) ĐỀ 3: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM) Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. 1/ Câu “ Tôi về, không một chút bận tâm” là câu: a. câu trần thuật đơn. b. câu trần thuật ghép. c. Câu a,b đều đúng. 2/ Trong câu “ và sông Hồng bất khuất có cái chông tre”, hình ảnh sông Hồng được dùng theo lối: a. Ẩn dụ. b. Hoán dụ. c. So sánh. d. Nhân hóa. 3/ Các từ “đã, sẽ, đang, sắp” là phó từ chỉ: a. chỉ thời gian. b. chỉ khả năng. c. chỉ mức độ. d. chỉ sự cầu khiến. 4/ câu tục ngữ “ ăn quă nhớ kẻ trồng cây” chứa biện pháp tu từ nào? a. So sánh. b. Ẩn dụ. c. Nhân hóa. d. Hoán dụ. 5/ Hình ảnh nào sau đây không phải là hinh ảnh nhân hóa. a. Cây dừa sải tay bơi. b. cỏ gà rung tai. c. Kiến hành quân đầy đường. d. Bố em đi cày về. 6. Hai câu thơ sau thuộc kiểu hoán dụ nào? “ vì sao trái đất nặng ân tình. Nhắc phải tên người Hồ Chí Minh” a. Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. b. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng c. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. d. Lấy dấu hiệu sự vật để gọi sự vật II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM) 1. Đặt hai câu có đủ thành phần chính và thành phần phụ ( 1 điểm) 2. Đặt hai câu có vị ngữ trả lời câu hỏi “ Làm gì” ( 1 điểm) 3. Xác định thành phần câu trong các câu sau: (2 điểm) a. Ngày mai, tôi sã mua môt chiếc xe đạp mới. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . b. Trên cành cây, những chú chim đang hót líu lo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . c. Tre, nứa. mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . d. Những chiếc lá sáng bóng , dưới ánh trăng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4. Em hãy viết đoạn văn ( khoảng 5 đến 7 câu với chủ đề tự chọn ) trong đó có sử dụng phép so sánh ( 3 điểm ) ĐỀ 4: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM) Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. 1/ Các từ “đã, sẽ, đang, sắp” là phó từ chỉ: a. chỉ thời gian. b. chỉ khả năng. c. chỉ mức độ. d. chỉ sự cầu khiến. 2/ câu tục ngữ “ ăn quă nhớ kẻ trồng cây” chứa biện pháp tu từ nào? a. So sánh. b. Ẩn dụ. c. Nhân hóa. d. Hoán dụ. 3/ Câu “ Tôi về, không một chút bận tâm” là câu: a. câu trần thuật đơn. b. câu trần thuật ghép. c. Câu a,b đều đúng. 4/ Trong câu “ và sông Hồng bất khuất có cái chông tre”, hình ảnh sông Hồng được dùng theo lối: a. Ẩn dụ. b. Hoán dụ. c. So sánh. d. Nhân hóa. 5/ Hai câu thơ sau thuộc kiểu hoán dụ nào? “ vì sao trái đất nặng ân tình. Nhắc phải tên người Hồ Chí Minh” a. Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. b. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng c. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. d. Lấy dấu hiệu sự vật để gọi sự vật 6/ Câu nào dưới đây sử dụng phép ẩn dụ? a. Người cha mái tóc bạc. b. Bóng Bác cao lồng lộng c. Bác vẫn ngồi đinh ninh. d. Chú cứ việc ngủ ngon. II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM) 1. Đặt hai câu có đủ thành phần chính và thành phần phụ ( 1 điểm) 2. Đặt hai câu có vị ngữ trả lời câu hỏi “ Làm gì” ( 1 điểm) 3. Xác định thành phần câu trong các câu sau: (2 điểm) a. Ngày mai, tôi sã mua môt chiếc xe đạp mới. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . b. Trên cành cây, những chú chim đang hót líu lo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . c. Tre, nứa. mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . d. Những chiếc lá sáng bóng , dưới ánh trăng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4. Em hãy viết đoạn văn ( khoảng 5 đến 7 câu với chủ đề tự chọn ) trong đó có sử dụng phép so sánh ( 3 điểm ) 4/ CỦNG CỐ: đếm lại số lượng bài 5/ HƯỚNG DẪN: chuẩn bị câu trần thuật đơn không có từ là IV/ RÚT KINH NGHIỆM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TIẾNG VIỆT ( 1 TIẾT) I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) Mỗi câu khoanh đúng đạt 0.5điểm. ĐỀ 1: 1a,2d,3b,4d5c,6a. ĐỀ 2: 1b,2d,3a,4b,5c,6a. ĐỀ 3: 1a,2b,3a,4b,,5d, 6c. ĐỀ 4: 1a,2b,3a,4b,5c,6a. II/ PHẦN TỰ LUẬN : ( 7 ĐIỂM) 1/ ( 1 điểm) mỗi câu đặt đúng đạt 0,5 điểm) Đặt câu có đủ các TP câu ; trạng ngữ , chủ ngữ, vị ngữ 2/ ( 1 điểm) mỗi câu đặt đúng đạt 0,5 điểm) Đặt câu có vị ngữ là một hoạt động. 3/ . Xác định thành phần câu trong các câu sau: (2 điểm) ( mỗi câu làm đúng đạt 0,5 điểm ) a. Ngày mai,/ tôi /sẽ mua môt chiếc xe đạp mới. . . .TN . . . .CN . . . . . . . . . . VN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . b. Trên cành cây,/ những chú chim /đang hót líu lo. . . . TN. . . . . . . . . . . . CN. . . . . . . . . . . .VN . . . . . . . . . . . c. Tre, nứa. mai, vầu /giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. . . . . . . . CN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . VN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . d. Những chiếc lá/ sáng bóng ,/ dưới ánh trăng. . . . . .CN . . . . . . . . . VN. . . . . . . . . .TN . . . . . . . . . . . . 4/ Viết đoạn văn có sử dụng phép so sánh. Hình ảnh so sánh phải đúng với thực tế. Lời văn mạch lạc, trôi chảy, nội dung trong sáng (3 điểm) NGÀY SOẠN: 22/03/2011. NGÀY DẠY: TIẾT 114 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Nhận ra những ưu nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình bày. Thấy được phương hướng khắc phục và sửa chữa các lỗi. Ôn lại những kiến thức lí thuyết và kĩ năng đã học. 2. Kĩ năng:Củng cố kĩ năng làm bài ktra theo kiểu trắc nghiệm, cách lựa chọn câu trả lời đúng nhanh. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong khi làm bài. II/ CHUẨN BỊ: - GV: SGK, GIÁO ÁN, TLTK… - HS: SGK, CHUẨN BỊ BÀI… III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1 .ỔN ĐỊNH LỚP: - Kiểm tra sĩ số. - Nhận xét vệ sinh lớp. 2. KIỂM TRA BÀI CŨ 3. DẠY BÀI MỚI: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG - Yêu cầu HS nhắc lại đề bài - GV hướng dẫn HS lập dàn bài - GV sữa chữa hoàn chỉnh, ghi bảng Gv nhận xét bài làm của HS về nội dung và hình thức. GV hướng dẫn HS giải các câu hỏi. GV nhận xét bài làm của HS GV phát bài cho HS và công bố kết quả. HS nhận đề và đọc HS lắng nghe và sửa lỗi sai HS lăng nghe HS nghe I/ ĐỀ BÀI: I/ ĐÁP ÁN: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: : ( 3 điểm) câu 1,2, 3,5 mỗi câu đúng 0.5 điểm, câu 4 mỗi ý đúng được 0.25 điểm. * Đề 1: 1a,2c,3b. câu 4: 1c,2d,3b,4a. Câu 5: a S, bS,cĐ.dS * Đề 2: 1a,2c,3b. câu 4: 1c,2d,3b,4a. Câu 5: a S, bS,cĐ.dS * Đề 3: 1d,2d,3c. câu 4: 1c,2d,3b,4a. Câu 5: a S, bS,cĐ.dS. * Đề 4: 1b,2c,3d. Câu 4: 1c,2d,3b,4a. Câu 5: a S, bS,cĐ.dS. II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm) CÂU 1 ( 2 điểm) : Cảm nhận về nhân vật kiều phương. - có tài năng hội họa.(1 điểm) - có tấm lòng nhân hậu, trong sáng, hồn nhiên , độ lượng.( 1 điểm) CÂU 2 ( 3 điểm): Ý nghĩa truyện Buổi học cuối cùng: Lòng yêu nước của thầy giáo Ha Men thể hiện cụ thể qua lòng yêu tiếng nói dân tộc (1,5 điểm) Nêu lên một chân lí “ một dân tộc bị rơi vào ách đô hộ chừng nào họ vẫn giữ được tiếng nói dân tộc chẳng khác nào nắm được chìa khóa trong chốn lao tù” ( 1,5 điểm) CÂU 3 ( 2 điểm): Qua cái chết của dế choắt dế Mèn đã rút ra được bài học: “ ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ , có óc mà không biết nghĩ sớm muộn gì cũng mang vạ vào mình đấy” ( 2 điểm) II/ Nhận xét: Phần trắc nghiệm tương đối đúng. Phần tự luận làm đúng nhưng chưa sâu sắc. III/ kết quả: Lớp G KH TB Y K 6A 6B 6C 4/ CỦNG CỐ: GV nhắc nhở học sinh những lổi thường gặp trong khi làm bài. 5/ HƯỚNG DẪN: xem lại bài, chuẩn bị trả bài làm văn tả người, soạn bài ôn tập truyện và kí. IV/ RÚT KINH NGHIỆM NGÀY SOẠN: 22/03/2011. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI NGÀY DẠY: TIẾT 115 I/ MỤCTIÊU: 1. Kiến thức:Nhận ra những ưu nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình bày. Thấy được phương hướng khắc phục và sửa chữa các lỗi. Ôn lại những kiến thức lí thuyết và kĩ năng đã học. 2. Kĩ năng:Củng cố kĩ năng viết bài văn tả người. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong khi làm bài. II/ CHUẨN BỊ: - GV: SGK, GIÁO ÁN, TLTK… - HS: SGK, CHUẨN BỊ BÀI… III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1 .ỔN ĐỊNH LỚP: - Kiểm tra sĩ số. - Nhận xét vệ sinh lớp. 2. KIỂM TRA BÀI CŨ 3. DẠY BÀI MỚI: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG HĐ 1: GTB HĐ 2: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI. - Yêu cầu HS nhắc lại đề bài - GV hướng dẫn HS lập dàn bài - GV sữa chửa hoàn chỉnh, ghi bảng Gv nhận xét bài làm của HS về nội dung và hình thức. GV phát đề cho HS và yêu cầu 1 vài HS đọc bài văn mẫu cho lớp nghe. GV nhận xét bài làm của HS - GV công bố kết quả cho lớp nắm số điểm trong lớp. HS lập dàn bài HS lắng nghe và sửa lỗi sai HS lăng nghe A/ TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI. ĐỀ: Hãy miêu tả lại hình ảnh mẹ trong lúc em bị ốm ( bệnh ) I/ Lập dàn bài a/ Mở bài: Giới thiệu chung về mẹ trong lúc em bị ốm b/ Thân bài: - Biểu hiện bên ngoài của mẹ : cử chỉ âu yếm, ân cần, nét mặt lo âu, lời nói dịu dàng… - biểu hiện tâm lí trong ánh mắt, giọng nói động viên khuyến khích, chăm sóc ăn uống. c/ kết bài Cảm nghĩ của em khi được mẹ chăm sóc sung sướng , hạnh phúc yêu quý, biết ơn muốn chia sẻ với mẹ những lo âu trong gia đình. Cố gắng làm vui lòng mẹ. II/ NHẬN XÉT: * Ưu điểm: - Hình thức: +Hoàn chỉnh bố cục, lời văn mạch lạc, lưu loát +Nội dung rõ ràng, bài làm có cảm xúc * Hạn chế: - Hình thức: một số HS bố cục chưa chặt chẽ, chưa rõ ràng, viết sai chính tả nhiều, lời văn chưa trôi chảy, chữ cẩu thả - Nội dung: Một số em nội dung chung chung, chưa rõ ràng, kể nhiều hơn tả, chưa tập trung miêu tả hình ảnh mẹ trong lúc em bị ốm III/ Kết quả: Lớp G KH TB Y K 6A 6D 6C 4/ CỦNG CỐ: GV nhắc nhở học sinh những lổi thường gặp trong khi làm bài. 5/ HƯỚNG DẪN: xem lại bài, soạn bài ôn tập truyện và kí. IV/ RÚT KINH NGHIỆM NGÀY SOẠN: 22/03/2011. NGÀY DẠY: TIẾT 116-117 ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. - Điểm giống và khác của truyện và kí. 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã học. - Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân và thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện kí đã học. 3. Thái dộ: HS thêm yêu mến cảnh thiên nhiên, đất nước và con người Việt Nam. II/ CHUẨN BỊ: - GV: SGK, GIÁO ÁN, TLTK… - HS: SGK, CHUẨN BỊ BÀI… III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1 .ỔN ĐỊNH LỚP: - Kiểm tra sĩ số học sinh. - Nhận xét vệ sinh lớp. 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Tìm yếu tố đồng dao, thành ngữ, cổ tích trong văn bản. - Tình cảm giải thích nhan đề lao xao. Trả lời: * Thành ngữ: dây mơ rễ má, kẻ cắp gặp đàn bà,lia lia láu láu như quạ dòm chuồng ngựa. - Cổ tích: Sự tích chim bìm bịp, và chim chèo bẻo. - Đồng dao: Bồ các là bác chim ri. Chim ri là dì sao sậu. Sáo sậu là cậu sáo đen Sáo em là em tu hú. Tu hú là chú bồ các. * Giải thích nhan đề văn bản lao xao: - Lao xao laø töø gôïi nhöõng aâm thanh hoaëc tieáng ñoäng nhoû roän leân xen laãn vaøo nhau khoâng ñeàu. - Trong vaên baûn naøy, lao xao laø aâm thanh cuûa ong, böôùm, tieáng treû em noâ ñuøa, tieáng chim hoùt,…Taát caû taïo neân moät böùc tranh queâ sinh ñoäng, nhieàu maøu saéc. 3. DẠY BÀI MỚI: HĐ CỦA THẦY TRÒ GHI BẢNG HĐ 1: GTB. HĐ 2: - HS nhắc lại những TP truyện kí đã học. - Thống kê bảng (sgk) - GV chuẩn bị bảng thống kê trên giấy A4 . phát mỗi HS 1 tờ HĐ 3: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 2 HS trả lời câu hỏi. HĐ 4: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 3 -GV yêu cầu HS phát biểu trao đôi. GV cần khuyến khích những ý kiến những cảm nhận thực. - GV tổng hợp các ý kiến. nêu tóm tắt cảm nhận chung - Lệnh cho HS đọc ghi nhớ 1/ Những nội dung cơ bản của truyện và kí Tên tác phẩm Tác giả Thể loại Tóm tắt nội dung Bài học đường đời đầu tiên Tô Hoài Truyện Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng và tính tình kiêu căng. Trò đùa nghịch của Dế Mèn đã gây ra cái chết thảm thương của Dế choắt từ đó dế Mèn đã rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình Sông nước Cà Mau Đoàn Giỏi Truyện Miêu tả quang cảnh độc đáo của vùng sông nước Cà mau. Cảnh chợ Năm Căn tấp nập trù phú độc đáo. Bức tranh của em gái tôi Vượt thác Tạ Duy Anh Võ Quãng Truyện Truyện Tài năng hội hoạ tâm hồn trong sáng và nhân hậu của em gái đã giúp người anh vượt qua sự mặc cảm và nhận ra lỗi lầm của mình Miêu tả cảnh sông nước và hai bên bờ sông. Sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác Buổi học cuối cùng An- Phông- Xơ - Đô-Đê Miêu tả buổi học cuối của lớp học vùng An- dát đồng thời thể hiện lòng yêu nước của thầy giáo Ha- men trong 1 biểu hiện cụ thể là yêu tiếng nói dân tộc. Cô Tô Nguyễn Tuân kí Miêu tả vẻ đẹp tươi sáng ,phong phú của vùng đảo Cô Tô và nét sinh hoạt của con người trên đảo Cây tre Việt Nam Thép Mới kí Cây tre là người bạn gần gũi và thân thiết với người dân VN trong đời sống hằng ngày trong chiến đấu và trong lao động sản xuất. Cây tre tre trở thành biểu tượng của đất nước và con người VN. Lòng yêu nước I-li-a-Ê-ren-bua Tuỳ bút chính luận Lòng yêu nước bắt đầu từ lòng yêu những vật tầm thường nhất và được thể hiện mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc. đồng thời thể hiện một chân lí “ lòng yêu nhà yêu làng xóm yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc Lao xao Duy Khán Hồi kí Miêu tả các loài chim ở làng quê. Qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hoá dân gian. 2/ Đặc điểm của truyện và kí Là loại hình tự sự. - Truyện dựa vào sự tưởng tượng sáng tạo qua sự quan sát và tìm hiểu đời sống. Kí kể về những điều có thực trong cuộc sống. - Truyện thường có cốt truyện nhân vật. Kí không có cốt truyện, nhân vật. 3/ Cảm nhận về đất nước, cuộc sống con người qua những TP truyện kí đã học. Các truyện và kí giúp chúng ta cảm nhận được cảnh sắc thiên nhiên , sông nước con người khác nhau. Tả cảnh sông nước bao la chằn chịt ở vùng cực nam của tổ quốc đến sông Thu Bồn ở Miền Trung lắm thác ghềnh rồi vẻ đẹp trong sáng, rực rỡ của vùng đảo Cô Tô và miền quê Miền Bắc qua hình ảnh các loài chim…. * TỔNG KẾT ( GHI NHỚ SGK T. 118 ) 4/ CỦNG CỐ: Nội dung cơ bản các truyện và kí đã học 5/ HƯỚNG DẪN: xem lại bài, chuẩn bị Cầu Long Biên chứng nhân LS, soạn bài câu trần thuật đơn không có từ là. IV/ RÚT KINH NGHIỆM PHẦN BGH KÍ DUYỆT TRÖÔØNG THCS LONG ÑIEÀN TIEÁN KIEÅM TRA 1 TIẾT Hoï vaø teân: ........................................... Moân: Tiếng Việt Lôùp: ................ Thôøi gian: 45 phuùt (khoâng tính thôøi gian giao ñeà) Chöõ kí giaùm thò 1 Chöõ kí giaùm thò 2 Maõ phaùch Ñieåm Lời phê của giáo viên Maõ phaùch ÑEÀ 1 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM) Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. 1/ Các từ “đã, sẽ, đang, sắp” là phó từ chỉ: a. chỉ thời gian. b. chỉ khả năng. c. chỉ mức độ. d. chỉ sự cầu khiến. 2/ câu tục ngữ “ ăn quă nhớ kẻ trồng cây” chứa biện pháp tu từ nào? a. So sánh. b. Ẩn dụ. c. Nhân hóa. d. Hoán dụ. 3/ câu ca dao : “ Núi cao bởi có đất bồi. Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu” thuộc kiểu nhân hóa nào? Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật. Trò chuyện xưng hô với vật như với người. Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật. Câu a, b, c đều sai. 4/ Hình ảnh nào sau đây không phải là hinh ảnh nhân hóa. a. Cây dừa sải tay bơi. b. cỏ gà rung tai. c. Kiến hành quân đầy đường. d. Bố em đi cày về. 5. Hai câu thơ sau thuộc kiểu hoán dụ nào? “ vì sao trái đất nặng ân tình. Nhắc phải tên người Hồ Chí Minh” a. Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. b. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng c. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. d. Lấy dấu hiệu sự vật để gọi sự vật 6/ Câu nào dưới đây sử dụng phép ẩn dụ? a. Người cha mái tóc bạc. b. Bóng Bác cao lồng lộng c. Bác vẫn ngồi đinh ninh. d. Chú cứ việc ngủ ngon. II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM) 1. Đặt hai câu có đủ thành phần chính và thành phần phụ ( 1 điểm) 2. Đặt hai câu có vị ngữ trả lời câu hỏi “ Làm gì” ( 1 điểm) 3. Xác định thành phần câu trong các câu sau: (2 điểm) a. Ngày mai, tôi sẽ mua môt chiếc xe đạp mới. Không ghi vào khu vực này b. Trên cành cây, những chú chim đang hót líu lo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . c. Tre, nứa. mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . d. Những chiếc lá sáng bóng , dưới ánh trăng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4. Em hãy viết đoạn văn ( khoảng 5 đến 7 câu với chủ đề tự chọn ) trong đó có sử dụng phép so sánh ( 3 điểm ) TRÖÔØNG THCS LONG ÑIEÀN TIEÁN KIEÅM TRA 1 TIẾT Hoï vaø teân: ........................................... Moân: Tiếng Việt Lôùp: ................ Thôøi gian: 45 phuùt (khoâng tính thôøi gian giao ñeà) Chöõ kí giaùm thò 1 Chöõ kí giaùm thò 2 Maõ phaùch Ñieåm Lời phê của giáo viên Maõ phaùch ÑEÀ 2 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM) Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. 1/Cho câu văn sau: “ Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết” Vị ngữ của câu trên có cấu tạo như thế nào? a.Động từ. b. Cụm động từ. c. Tính từ. d. Cụm tính từ. 2/ Chủ ngữ trong câu nào sau đây có cấu tạo là động từ? a. Hương là học sinh chăm ngoan. b. Bà tôi đã già rồi. c. Mùa xuân mong ước đã đến. d. Đi học là hạnh phúc của trẻ em. 3/ Các từ “đã, sẽ, đang, sắp” là phó từ chỉ: a. chỉ thời gian. b. chỉ khả năng. c. chỉ mức độ. d. chỉ sự cầu khiến. 4/ câu tục ngữ “ ăn quă nhớ kẻ trồng cây” chứa biện pháp tu từ nào? a. So sánh. b. Ẩn dụ. c. Nhân hóa. d. Hoán

File đính kèm:

  • docTUẦN 30 doc.doc
Giáo án liên quan