Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 8

A.Mục tiêu : Giúp HS :

- Luyện nói và làm quen với phát biểu miệng

- Rèn kỹ năng lập dàn bài , kể miệng một cách chân thật .

- GD HS lòng say mê học bộ môn .

B. Chuẩn bị :

- Thầy : sgk , giáo án ,

- Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk .

C. Tiến trình dạy học :

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : Giảng : Tiết 29 Luyện nói kể chuyện . A.Mục tiêu : Giúp HS : - Luyện nói và làm quen với phát biểu miệng - Rèn kỹ năng lập dàn bài , kể miệng một cách chân thật . - GD HS lòng say mê học bộ môn . B. Chuẩn bị : - Thầy : sgk , giáo án , - Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk . C. Tiến trình dạy học : a. Tổ chức : ( 1’ ) 6 b. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy và trò . TG Nội dung . HĐ1 : Kiểm tra : Bài soạn của HS . HĐ2 : HD HS tìm hiểu đề bài : HĐ3 : HD HS tham khảo dàn bài : HĐ4 : HD HS luyện nói trước lớp : - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp bài chuẩn bị của mình . - HS Nhận xét : + Cách nói + Kết cấu . + Nội dung , - GV nhận xét - uốn nắn – gợi ý . ? Để trình bài nói tốt cần chuẩn bị ntn ? ? Khi nói để hấp dẫn thu hút người nghe ta phải chú ý điều gì ? ? HS thực hành kể trước lớp ,theo đề bài sau : Kể diễn cảm Truyện con Rồng cháu Tiên . - GV gợi ý : 1. Mở bài : Giới thiệu chung : + Thời gian . + Nhân vật chính . 2. Thân bài : Diễn biến của truyện : + Việc sinh nở kỳ lạ của Âu Cơ + Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau + Việc chia đôi đàn con lời giao ước giữa L L Q và Âu Cơ . 3. Kết bài : + Vị vua đầu tiên của nước ta + Sự hình thành nhà nước đầu tiên của nước ta . + Nguồn gốc cao quý của D T Việt . - HS trình bày – Nhận xét –bổ sung – GV uốn nắn . HĐ5 : Củng cố : HĐ6 : Hướng dẫn học bài : 4 ’ 5’ 10’ 20’ 3’ 2’ I. Đề bài : Đề 1 : Tự giới về bản thân . Đề 2 : Kể về gia đình mình . II. Dàn bài : 1. Mở bài : - Lời chào với lý do tự giới thiệu . 2. Thân bài : - Tên , tuổi , hình dáng , gia đình gồm những ai , công việc hàng ngày . .. - Tính tình , sở thích , ước mơ ... 3. Kết bài : - Lời cảm ơn người nghe . III. Luyện nói trước lớp . * Lưu ý : Chuẩn bị kỹ nội dung mình định nói . *Chú ý : Nét mặt , ngữ điệu , âm lượng . * HS kể trước lớp . *- Nhận xét giờ luyện nói . - Nhắc lại yêu cầu của giờ luyện nói . * - Về nhà tự luyện nói với đề bài - Soạn bài : Cây bút thần . Soạn : Giảng : Tiết 30 Cây bút thần . ( Truyện cổ tích Trung Quốc ) . A. Mục tiêu : Giúp HS hiểu được : - Nội dung câu chuyện :Muốn thành tài Mã Lương đã say mê cần cú học vẽ . Những kẻ tham lam độc ác bị trừng trị . - Rèn luyện kỹ năng kẻ chuyện , cảm thụ truyện cổ tích . - GD tinh thần say mê , kiên trì học tập . B. Chuẩn bị : - Thầy : sgk , giáo án , - Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk . C. Tiến trình dạy học : a. Tổ chức : ( 1’ ) 6 b. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy và trò . TG Nội dung . HĐ1 : Kiểm ta : Vở soạn bài của HS . HĐ2 : Giới thiệu bài : Mỗi DT đều có 1 kho tàng truyện cổ tích , truyện cây bút thần là truyện cổ tích TQ có sức hấp dẫn đối với người đọc – Sức hấp dẫn không chỉ ở ND ý nghĩa mà còn ở rất nhiều chi tiết thần kỳ độc đáo – chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu : HĐ3 : HD HS đọc , tìm hiểu chú thích : - GV HD HS đọc to , thể tính cách từng nhân vật . - GV đọc mẫu – HS đọc – nhận xét – GV uốn nắn . * HD HS tìm hiểu chú thích sgk : ? Hãy giải thích nghĩa của từ : dốc lòng , huyên náo , thỏi , mãng xà ? HĐ4 : HD HS tìm hiểu văn bản : ? Nhân vật chính trong truyện là ai ? ? Mã lương thuộc kiểu nhân vật nào ? ( Thuộc kiểu nhân vật tài năng – Là nhân vật phổ biến trong truyện cổ tích ) ? Em hãy kể tên 1 số nhân vật tương tự ? ( Ba chàng thiện nghệ , Thạch Sanh …) ? Mã Lương có hoàn cảnh ntn ? ( mồ côi ) ? Mã Lương có tài năng , sở thích gì ? ? Điều gì giúp Mã Lương trở thành có tài vẽ như vậy ? ? Tìm những chi tiết nói lên điều đó ? ( Dốc lòng học vẽ – chăm chỉ luyện tập ) GV liên hệ với HS về rèn luyện tu dưỡng , học tập và các hoạt động khác . ? Mã Lương có được cây bút vẽ trong hoàn cảnh nào ? ? Tại sao cụ già không ban cây bút cho ML ngay từ đầu ? hoạc sau khi đuổi khỏi trường ? ( Thử thách lòng kiên trì , khẳng định tài năng ) ? Cây bút của Mã Lương có điều gì đặc biệt ? ( HS đọc từ : Mã Lương à vô cùng à xác định danh từ trong đoạn văn ? ? Chỉ ra những khả năng kỳ diệu của cây bút thần ? ( chim bay … cá vẫy đuôi …) ? Chi tiết thần kỳ này có ý nghĩa gì ? HĐ5 : HD HS luyện tập : ? Em có nhận xét gì về nhân vật M Lương ? Kể lại truyện ? HĐ6 : Củng cố : HĐ7 : Hướng dẫn học bài : 4’ 1’ 10’ 20’ 4’ 3’ 2 I. Đọc , tìm hiểu chú thích . 1 . Đọc : 2 .Chú thích : sgk . II. Tìm hiểu văn bản : 1. Nhân vật Mã Lương . - Mồ côi , nghèo khổ . - Tài vẽ . à Say mê chăm chỉ , thông minh và khiếu vẽ có sẵn . - Thần cho cây bút có khả năng kỳ diệu . à Tô đậm thần kỳ hóa tài vẽ của Mã Lương là phần thưởng xứng đáng về sự say mê …khổ công học tập . * Luyện tâp : Nhận xét về Mã Lương . Kể lại truyện . * - Hoàn cảnh , Tài năng và sự khổ luyện của M L . - Nguyên nhân ML nhận được cây bút thần . * - Đọc , học bài . - Đọc , soạn tiếp ND còn lại của bài . Soạn : Giảng : Tiết 31 Cây bút thần . ( Tiếp theo ) A.Mục tiêu : Như tiết 30 . B. Chuẩn bị : - Thầy : sgk , giáo án , - Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk . C. Tiến trình dạy học : a. Tổ chức : ( 1’ ) 6 b. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy và trò . TG Nội dung . HĐ1 : Kiểm tra : Kể lại truyện cây bút thần ? Mã Lương có tài năng gì ? Do đâu mà có ? HĐ2 : HD HS tìm hiểu văn bản ( tiếp ) : HS đọc lại văn bản 1 lần . ? Mã Lương dùng cây bút thần vẽ cho ai ? ? Mã Lương vẽ cho họ những cái gì ? ( vẽ cày cuốc ,đèn, thùng …à công cụ sản xuất ) ? Những công cụ đó có tác dụng gì ? ? Vì sao M L không vẽ thóc , gạo ,nhà cửa , vàng bạc cho họ ? ( Vẽ phương tiện cần thiết phục vụ cho cuộc sống - hữu ích cho mọi nhà … ) ? Với địa chủ M L vẽ cho cái gì ? ( vẽ cho cung tên giết hắn ) ? Đối với tên vua tham lam thì M L vẽ cho hắn thứ gì ? ( vẽ ngược ý muốn của vua : + Bảo vẽ rồng à vẽ cóc ghẻ . + Bảo vẽ phượng à vẽ gà trụi lông . + Bảo vẽ gió bão à …..tiêu diệt ) ? Em có nhận xét gì về việc làm của M L đối với kẻ giầu có tham lam ? ? Em đã dùng cây bút của mình để làm gì ? ( Hs liên hệ – nhận xét …) ? Em có nhận xét gì về nhân vật M L ? ? Vì sao tên vua giầu có không sử dụng được cây bút thân ? ( chúng tham lam , độc ác ) ? Vậy cây bút thần chỉ phục vụ cho ai ? ( phục vụ cho ND và cho người nghèo ) ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây dựng truyện ? ( XD theo trí tưởng tượng phong phú độc đáo : + phần thưởng xứng đáng của M L . +bút thần có khả năng kỳ diệu . + chỉ trong tay M L bút thần mới tạo ra được những vật theo mong muốn ) ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện ? ( HS phát biểu - nhận xét – GV chốt : HS đọc ghi nhớ sgk – GVchốt : HĐ3 : HD HS luyện tập : - 1 HS kể diễn cảm truyện ? HĐ4 : Củng cố : HĐ5 : Hướng dẫn học bài : 4’ 30’ 5’ 3’ 2’ II.2 . Mã lương với cây bút thần . - Vẽ cho dân nghèo : + Công cụ sản xuất . à làm ra của cải vật chất . à công cụ có ích cho mọi nhà . * Vẽ cho địa chủ và vua : - M L không vẽ theo yêu cầu ý muốn mà vẽ ngược lại . à Cây bút là vũ khí chống lại và trừng phạt kẻ tham lam . * M L là người khẳng khái , dũng cảm , thông minh . * Nghệ thuật : X D thêo trí tưởng tượng phong phú độc đáo , lý thú . * ý nghĩa : - Thể hiện quan niệm về công lý X H . - KĐ tài năng phục vụ N D phục vụ chính nghĩa . - K Đ NT chân chính thuộc về ND . về những người có tài năng và khổ công luyện tập . - Thể hiện hiện ước mơ về niềm tin , khả năng kỳ diệu của con người . * . Ghi nhớ : sgk . III.Luyện tập : - Kể chuyện diễn cảm . * - M L dùng cây bút thần vẽ cho người nghèo . - M L dùng cây bút thần vẽ cho nhà giầu . * - Học thuộc ghi nhớ . - Đọc , kể diễn cảm truyện . - Đọc , soạn bài : Danh từ - theo hệ thống câu hỏi sgk . Soạn : Giảng : Tiết 32 Danh từ . A.Mục tiêu : Giúp HS hiểu được : - Đặc điểm của DT , các nhóm DT chỉ đơn vị , chỉ sự việc . - Rèn kỹ năng XĐ DT , vận dụng vào giải bài tập . - GD HS ý thức say mê học tập bộ môn . B. Chuẩn bị : - Thầy : sgk , giáo án , BP . - Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk . C. Tiến trình dạy học : a. Tổ chức : ( 1’ ) 6 b. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy và trò . TG Nội dung . HĐ1 : Kiểm tra : M L đã dùng cây bút thần để phục vụ ND ntn ? HĐ2 : Giới thiệu bài : Từ TV được chia thành nhiều loại – ở tiểu học các em đã được làm quen với 1 số từ loại trong đó có DT –Tiết học này sẽ giúp các em tìm hiểu sâu hơntừ loại DT : HĐ3 : HD HS tìm hiểu Đặc điểm của DT - HS đọc VD sgk . ? Em hãy tìm DT trong cụm DT in đậm ? ? Đứng trước và sau DT có những từ nào ? ? Hãy tìm các DT khác trong câu ? ( vua , làng ,thúng , gạo , nếp ) . ? DT là những từ ntn ? ? Em hãy đặt câu với các DT vừa tìm được ? Hãy tìm CN trong 2 câu trên ? ( + Con trâu nhà em / rất khỏe . CN + Làng em / phong cảnh rất nên thơ . ) CN ? Qua đó em thấy DT thường giữ chức vụ gì trong câu ? ? Hãy tìm CN trong câu sau : Phong cảnh / rất nên thơ đó là làng em . VN ? Khi có từ là đứng trước DT thường giữ chức vụ gì ? - HS làm bài tập 1 : thảo luận nhóm - Đại diện trả lời –nhận xét - gv chốt : ? DT có đặc điểm gì ? ( HS phát biểu – nhận xét - đọc ghi nhớ sgk ) HĐ4 : HD HS phân biệt DT chỉ đơn vị – DT chỉ sự vật . - HS đọc VD sgk : ? Nghĩa của các DT in đậm có gì khác với DT đứng sau ? ? Em hãy thay thế các DT in đậm trên bằng những DT khác ? ( + ba chú trâu - một ông quan - ba rá gạo - sáu cân thóc) . ? Từ VD trên em hãy rút ra nhận xét : Khi nào đơn vị tính đếm đo lường thay đổi ? ( Khi thay 1 từ chỉ đơn vị quy ước bằng 1 từ khác ) ? Khi nào DT chỉ đơn vị tính đếm đo lường không thay đổi ? ( Khi thay 1 từ chỉ đơn vị tự nhiên ) ? DT chỉ đơn vị gồm mấy nhóm ? ( 2 nhóm ) ? DTchỉ đơn vị quy ước là gì ? ( hs phát biểu –nhận xét - đọc ghi nhớ ) HĐ5 : HD HS luyện tập : Chia lớp làm 2 dãy bàn mỗi dãy làm 1 bài tập 2,3 : hoạt động cá nhân – nêu ý kiến – nhận xét –GV chốt : HĐ6 : Củng cố : HĐ7 : Hướng dẫn học bài : 4’ 1’ 14’ 10’ 10’ 3’ 2’ I. Đặc điểm của danh từ . 1. Ví dụ : 2. Nhận xét : - con trâu , trâu à DT chỉ sự vật . + ba : từ chỉ số lượng đứng trước . + ấy : chỉ từ đứng sau . - DT chỉ sự vật , hiện tượng , khái niệm . - DT thường làm C N trong câu . - DT làm VN trong câu khi có từ là đứng trước . * Bài 1 : DT chỉ sự vật : - lợn , gà , nhà , dầu mỡ … *Ghi nhớ : sgk . II.Danh từ chỉ đơn vị , danh từ chỉ sự vật . 1. Ví dụ : sgk . 2 . Nhận xét : - DT : + Chỉ đơn vị ( in đậm ) + Chỉ sự việc (đứng sau ) - DT đơn vị quy ước : + chính xác + ước chừng . *Ghi nhớ : sgk . Luyện tập : Bài 2 : a. Đứng trước danh từ chỉ người : - ngài , viên , người , em . b. Đứng trước DT chỉ loài vật : - quyển , quả , tờ … Bài 3 : - DT chỉ đơn vị quy ước chính xác : tạ , tấn , kg .. - DT chỉ đơn vị quy ước ước chừng : hũ , bó , vốc , gang … *- Đặc điểm của DT . - Phân biệt DT chỉ đơn vị ,DT chỉ sự vật . *- Học thuộc 2 ghi nhớ sgk . - Hoàn thiện bài tập 1, 2 ,3,vào vở . - Đọc , soạn bài : Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự .

File đính kèm:

  • docNV6 Tuan8.doc