Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 8

I. Mục tiêu

a. Kiến thức:Học sinh cảm nhận được cảnh tượng hoang vắng của đèo Ngang và tâm trạng cô đơn nhớ nước thương nhà của Bà Huyện Thanh Quan.

Bước đầu hiểu thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật; Cách tả cảnh ngụ tình.

b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích thơ bát cú.

c. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, đất nước.

II. Chuẩn bị

GV: chân dung, một số tập thơ của Bà Huyện Thanh Quan.

HS: đọc bài thơ, chuẩn bị bài ở nhà.

III. Phương pháp: Nêu vấn đề, diễn giảng, thảo luận.

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1669 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Tiết 29 QUA ĐÈO NGANG ( Bà Huyện Thanh Quan) Ngày dạy ………………………………… I. Mục tiêu a. Kiến thức:Học sinh cảm nhận được cảnh tượng hoang vắng của đèo Ngang và tâm trạng cô đơn nhớ nước thương nhà của Bà Huyện Thanh Quan. Bước đầu hiểu thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật; Cách tả cảnh ngụ tình. b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích thơ bát cú. c. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, đất nước. II. Chuẩn bị GV: chân dung, một số tập thơ của Bà Huyện Thanh Quan. HS: đọc bài thơ, chuẩn bị bài ở nhà. III. Phương pháp: Nêu vấn đề, diễn giảng, thảo luận. IV. Tiến trình 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ “Bánh trôi nước”.Nêu cảm nhận của em về bài thơ? ( 10 điểm) (- Ca ngợi vẻ đẹp hình thức và phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội xưa. - Thông cảm với số phận vất vả, phụ thuộc của họ.) 3.Bài mới * Giới thiệu bài. Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân cách địa giới hai tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình, là một địa danh nổi tiếng trên đất nước ta. Đã có nhiều thi nhân làm thơ vịnh Đèo Ngang như: Cao Bá Quát có bài “ Đăng Hoành Sơn ” ( Lên núi Hoành Sơn ), Nguyễn Khuyến có bài “ Quá Hoành Sơn ” ( Qua núi Hoành Sơn ), Nguyễn Thượng Hiền có bài “ Hoành Sơn xuân vọng”( Mùa xuân trông núi Hoành Sơn ) .... Nhưng tựu chung, được nhiều người biết và yêu thích nhất vẫn là bài “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1 - Hs đọc chú thích (*), cho biết vài nét về Bà Huyện Thanh Quan. Gv nhận xét, bổ sung. - Tên thật: Nguyễn Thị Hinh.(TK 19) - Quê ở Nghi Tàm - Hà Nội. - Là nhà thơ tài hoa, trang nhã, tinh tế. - Thơ mang nặng tâm tư hoài cổ, buồn kín đáo. - Cách đọc: Giọng đọc buồn man mác, chậm rãi. - Hs đọc và văn bản, giải thích chú giải của bài thơ. - Gv giới thiệu về hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Gv giới thiệu thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Hs nhận xét về số câu, chữ, cấu trúc, cách gieo vần, ngắt nhịp, đối ... giữa các câu thơ. ? Hs cho biết bài thơ được viết theo ph/thức biểu đạt nào? ( Biểu cảm ). ? Đây là cách biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp? ( Vừa trực tiếp, vừa gián tiếp qua miêu tả ). * Hoạt động 2 ? Trong bài thơ, cảnh Đèo Ngang thể hiện qua những câu thơ nào? ( Hai câu đề, thực và luận ). ? Cảnh Đèo Ngang được miêu tả vào thời gian nào? Thời điểm đó có ý nghĩa gì? ( Gợi buồn ). ? Cảnh hiện ra như thế nào? ? Em hiểu nghĩa của từ “ chen ” như thế nào? Việc lặp lại từ “ chen ” có ý nghĩa gì? ( “ chen ”: Lẫn vào nhau, xâm lấn nhau không ra hàng lối). * Gv thống nhất, chuyển ý: Giữa thời gian gợi buồn, ko gian hoang sơ, chỉ có cỏ, cây, hoa, lá chen chúc nhau như thế, cảnh Đèo Ngang xuất hiện con người và đâu đó có sự sống. Nhưng con người và sự sống ở đây ra sao? - Hs đọc hai câu thực. ? Em hãy nhận xét cách dùng từ, biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở hai câu thơ? Tác dụng? ( + “ lom khom ”: tư thế cúi thấp, ẩn đi trước tự nhiên. + “ lác đác ”: thưa thớt. + “ Đảo “ lom khom ”, “ lác đác ”,“dưới núi” “ bên sông ” lên đầu câu: Nhấn mạnh sự thưa thớt, uể oải của nhịp sống ). ? Bức tranh Đèo Ngang đến hai câu luận xuất hiện thêm điều gì? ( Âm thanh ). ? Âm thanh là biểu hiện của sự sống sôi động, nhưng ở đây là âm thanh tiếng chim quốc, chim đa đa lại gợi điều gì? ( Não nuột, tái tê ). * GV bình: Cảnh Đèo Ngang vào buổi chiều tà, chỉ có cỏ, cây, hoa, lá chen chúc nhau. Rất buồn, hoang vắng. Tưởng xuất hiện thêm con người, cảnh chợ và âm thanh, cảnh đó sẽ vui lên. Nào ngờ, con người thì “ lom khom ” dưới núi, có vài người; chợ thì “ lác đác ” ven sông, mấy nhà; âm thanh lại là âm thanh não nuột, tê tái của chim quốc, chim đa đa ... Tất cả càng làm cho cảnh thêm buồn hơn, hoang vu hơn. ? Cảnh ấy, trước hết hé mở cho em thấy tâm trạng của nhà thơ như thế nào? ( Tâm trạng buồn của thi sĩ ). * GV bình thêm: Đó chính là tâm cảnh - nỗi buồn từ lòng người mà tràn ra cảnh vật, nói như Nguyễn Du “ Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ ”. ? Ngoài gián tiếp bộc lộ qua cảnh vật, tâm trạng của nhà thơ còn trực tiếp bộc lộ qua những câu thơ nào? (Hai câu luận, câu kết ). - Hs đọc hai câu luận, giải thích từ “quốc quốc”, “ gia gia ”? - Gv nhấn mạnh: Cách sử dụng từ ngữ như thế được gọi là chơi chữ. ? Ngoài chơi chữ ra, ở hai câu luận, tác giả còn sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào? Hãy chỉ ra? ( Đảo ngữ ). ? Các thủ pháp nghệ thuật đó nhấn mạnh tâm trạng gì của Bà Huyện Thanh Quan? ( Đó cũng là nỗi nhớ thời xưa cũ đầy vàng son). ? Ở hai câu kết, nhà thơ tiếp tục sử dụng những thủ pháp nghệ thuật nào? Tác dụng? ( + Đối: * trời, non nước >< một mảnh tình riêng. * mênh mông, rộng lớn >< nhỏ bé. + Điệp: ta với ta ). Đại từ “ ta ” ở đây chỉ ai? * GV: Nhà thơ chỉ có một mình đối diện với chính mình, chỉ có một mình, cô đơn, ko biết ngỏ cùng ai. Đây có lẽ là nỗi buồn của cả một lớp người trước cảnh đời, thời thế thay đổi. ? Như vậy, với những thủ pháp nghệ thuật đó, hai câu kết nhấn mạnh tâm trạng gì của nhà thơ? * Hoạt động 3 ? Em cảm nhận được những nội dung, ý nghĩa nào từ bài thơ? ? Bài thơ có những đặc sắc nghệ thuật nào? ? Qua bài thơ, em thấy Bà Huyện Thanh Quan là người như thế nào? ( Tài hoa, nặng lòng với thời cuộc, với đ/nước ). I. Đọc - hiểu văn bản. 1. Tác giả 2. Tác phẩm a, Đọc, chú thích. b, Hoàn cảnh ra đời: Bài thơ được viết khi bà vào kinh đô làm việc. c, Thể thơ. Thất ngôn bát cú Đường luật. - Bố cục: Đề - thực - luận - kết. - Nhịp: 4/3 hoặc 2/2/3. - Vần: Cuối câu 1, 2, 4, 6, 8. - Đối: Câu 3 - 4; Câu 5 - 6. II. Phân tích văn bản. 1. Cảnh Đèo Ngang.( 6 câu ) + Hai câu đề. - Nhà thơ đặt chân đến Đèo Ngang vào lúc chiều tà ( trời chiều, bóng xế) -> Thời gian dễ gợi buồn nhớ trong tâm trạng. - Điệp từ “ chen ”gợi cảnh vật hoang sơ, cỏ cây, hoa lá rậm rạp, tươi tốt. + Hai câu thực. - Từ láy “ lom khom ”, “ lác đác ”. - Đảo ngữ, đối ngữ. -> Con người và sự sống xuất hiện nhưng thưa thớt, nhỏ nhoi, tiêu điều. + Hai câu luận. - Cảnh có thêm âm thanh: Tiếng chim quốc, tiếng chim đa đa -> Đó là những âm thanh buồn, khắc khoải, tái tê, triền miên ko dứt. -> Cảnh thêm người, có âm thanh nhưng càng vắng vẻ, mênh mông, lặng lẽ, hoang vu, heo hút -> Thêm buồn. 2. Tâm trạng nhà thơ. a. Tả cảnh ngụ tình. Cảnh Đèo Ngang buồn hoang vắng -> Nỗi buồn của nhà thơ. b. Hai câu luận. - Chơi chữ, đảo ngữ -> Nhấn mạnh nỗi nhớ nước, thương nhà; tạo sự cân đối cho lời thơ. c. Hai câu kết. - Đối: mênh mông >< nhỏ bé. - Điệp: ta -> Cảnh trời mây, non nước mênh mông, xa lạ, tĩnh vắng. -> Nhấn mạnh nỗi cô đơn ,sự nhỏ bé, đơn chiếc của con người trước cảnh vật. * Bài thơ “Qua Đèo Ngang” là 1 bài thơ tả cảnh ngụ tình đặc sắc. III. Tổng kết. 1. Nội dung. - Cảnh Đèo Ngang đẹp mà buồn. - Nỗi buồn, nhớ, nỗi cô đơn của thi sĩ. 2. Nghệ thuật. - Kết hợp miêu tả và biểu cảm. - Từ ngữ gợi tả. - Nghệ thuật đảo, đối, chơi chữ được sử dụng điêu luyện. * Ghi nhớ: (104) 4. Củng cố và luyện tập. - Đọc diễn cảm bài thơ. - Nét độc đáo của bài thơ? ( Bài thơ “Qua Đèo Ngang” là 1 bài thơ tả cảnh ngụ tình đặc sắc.) - Hàm ý của cụm từ “Ta với ta”? (Nỗi buồn, nhớ, nỗi cô đơn của thi sĩ.) 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà * Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ. - Phân tích nội dung bài thơ theo đề, thực, luận, kết. * Bài mới: - Soạn bài “ Bạn đến chơi nhà ”. _ Trả lời câu hỏi SGK. V. Rút kinh nghiệm Tiết 30 BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ ( Nguyễn Khuyến ) Ngày dạy………………………………… I. Mục tiêu a. Kiến thức: Học sinh cảm nhận được bức tranh quê đậm đà hương sắc Việt Nam; Cảm nhận tình cảm hồn nhiên, mộc mạc, dân dã, chân thành mà sâu sắc,cảm động của Nguyễn Khuyến đối với bạn. Đó là 1 nét đẹp trong nhân cách của nhà thơ. b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận và phân tích thơ thất ngôn bát cú. c. Thái độ: Giáo dục ý thức xây dựng tình bạn trong sáng, tốt đẹp. II. Chuẩn bị GV: Chân dung Nguyễn Khuyến; một số bài thơ của Nguyễn Khuyến. HS: chuẩn bị bài ở nhà. III. Phương pháp Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận. IV. Tiến trình 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ “Qua Đèo Ngang”. Nêu nội dung chính của bài thơ? ( 10 đ) (Nội dung: - Cảnh Đèo Ngang đẹp mà buồn.- Nỗi buồn, nhớ, nỗi cô đơn của thi sĩ.) -HS phân tích nội dung và nghệ thuật một câu thơ mà em thích trong bài thơ.( 10 đ) 3.Bài mới * Giới thiệu bài. Nguyễn Khuyến được coi là nhà thơ tả cảnh Việt Nam. Ông có nhiều bài thơ thật hay về làng cảnh quê hương, trong đó nổi tiếng nhất là 3 bài thơ thu. Ko những thế ông còn là nhà thơ của tình bạn trong sáng, thủy chung, cao đẹp. Về tình bạn, ông để lại 2 bài thơ đặc sắc, mỗi bài1 vẻ: “Khóc Dương Khuê” đau đớn, xót xa, nghẹn ngào thì đến “Bạn đến chơi nhà” là niềm vui mừng khôn xiết, là nụ cười hiền, hóm hỉnh. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Hs đọc chú thích, giới thiệu về tác giả. ? Tại sao mọi người gọi ông là Tam nguyên Yên Đổ? Gv giới thiệu về Nguyễn Khuyến. - GV hướng dẫn đọc: chậm rãi, hóm hỉnh. - HS đọc diễn cảm bài thơ. Nhận xét. Giải thích từ: nước cả, khôn, rốn. ? Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? - HS nhận diện thể thơ: số câu, số chữ, cách gieo vần, ngắt nhịp, đối ... ? Nên phân tích bài thơ theo bố cục như thế nào? ( Có thể theo đề - thực - luận - kết nhưng ở đây, nên theo bố cục: + Câu 1. + Sáu câu tiếp. + Câu cuối.) * Hoạt động 2: ? Căn cứ vào số lượng câu chữ, cái nghèo được nói tới nhiều hơn tình bạn. Theo em bài thơ này nhằm kể sự nghèo khó hay bộc lộ tình cảm bạn bè? Vì sao em khẳng định như vậy? ? Nhận xét về cách dùng từ “ Đã bấy lâu nay” và từ “bác” trong câu thơ 1? ? Qua câu 1, em cảm nhận được tình cảm gì của nhà thơ dành cho bạn? ? Có ý cho rằng đây là lời trách? Em có đồng ý không? Tại sao? ( Đó là một lời trách, trách bạn vì do quá mong nhớ bạn ). ? Giả sử nếu chưa đọc các câu sau, em nghĩ nhà thơ sẽ đón bạn như thế nào? ( chu đáo ). GV: thời gian này ông về ở ẩn. tự cho mình là già, lại nghèo nên sống ẩn dật, ít giao du - bạn tâm giao càng ít - nên rất vui mừng khi bạn đến chơi. ? Nhưng thực ra nhà thơ đã lâm vào tình huống khó xử gì? ? Diễn tả về cái “không”, tác giả đã sử dụng nhiều cách diễn đạt khác nhau. Em hãy chỉ ra các cách diễn đạt khác nhau đó? ( khôn, khó, chửa, mới, vừa, đương ). ? Theo em, việc đưa ra hàng loại cái “không” như thế có phải Nguyễn Khuyến ôn nghèo, kể khổ với bạn không? Tại sao? (Đây là cách nhà thơ thi vị hóa cái nghèo; Với cơ ngơi “ Chín sào tư thổ làm nơi ở” thì ko thể đến mức ko có gì để đãi bạn). ? Sự thiếu thốn được nói quá lên có ý nghĩa gì? Em hiểu được điều gì về tính cách, tình cảm thật của tác giả? ? Nhận xét ý nghĩa của câu cuối so với 6 câu trên? ( Đối lập với 6 câu trên ). ? Đối lập ở chỗ nào? ( Đối lập nhiều cái “không” ở 6 câu trên để khẳng định một cái có duy nhất: có “ ta với ta ” ). ? Em hiểu ntn về cụm từ “ta với ta”? - GV: Sử dụng từ đồng âm; giữa chủ và khách là quan hệ hòa hợp gắn bó, ko thể tách rời, hai mà là một, cùng nhân cách, cùng hoàn cảnh. * Hoạt động 3: ? Em cảm nhận được nội dung, ý nghĩa gì của bài thơ? ? Bài thơ có những đặc sắc nghệ thuật nào? ( Đây là bài thơ hay nhất về tình bạn. Bài thơ ko chỉ ngợi ca tình bạn mà còn gợi ko khí làng quê miền Bắc Việt Nam thật tài tình.) I. Đọc - hiểu văn bản. 1. Tác giả ( 1835 - 1909 ). - Tam Nguyên Yên Đổ. - Cáo quan về ở ẩn, ko hợp tác với Pháp. - Là nhà thơ của làng, cảnh Việt Nam, của tình bạn. 2. Tác phẩm. a, Đọc, chú thích. - Nước cả: nước đầy, nước lớn. - Khôn: ko thể, khó. - Rốn: cuống, cánh hoa bao bọc. b, Hoàn cảnh sáng tác. Bài thơ được sáng tác khi nhà thơ về quê ở ẩn. c, Thể thơ. Thất ngôn bát cú. d, Bố cục. Câu 1: Cảm xúc khi bạn đến nhà. Câu 2-7: Cảm xúc về gia cảnh. Câu 8: Cảm xúc về tình bạn. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Niềm vui gặp bạn - “ Đã bấy lâu nay ”: vui mừng, mong mỏi, chờ đợi. - “Bác”: xưng hô thân mật,trân trọng, gần gũi. -> Câu thơ như 1 tiếng reo vui, hồ hởi thể hiện niềm vui gặp bạn; tình cảm bạn bè thân thiết, bền chặt. 2. Gia cảnh của nhà thơ. - Tình thế oái oăm khó tin: * Trẻ - vắng. Chợ - xa. -> Không có món ăn ngon đãi bạn. * Cá - ao sâu, nước cả. gà - vườn rộng, rào thưa. Cải - chửa ra cây. Cà - mới nụ. Bầu -vừa rụng rốn. Mướp - đương hoa. -> Không có cả món ăn dân dã để đãi bạn. * Trầu - không có -> thứ tối thiểu để đãi bạn cũng không có. - Mọi thứ: Thực phẩm, rau quả đều có nhưng cũng bằng ko vì đều ko thể đánh bắt, thu hái, tất cả đều ở dạng tiềm năng. - Cách nói phóng đại - cái “không” được đẩy đến tận cùng - làm nổi bật cuộc sống thanh đạm, nghèo khó của nhà thơ. -> Ông là người hài hước, yêu đời, hóm hỉnh, chất phác. 3. Khẳng định 1 tình bạn cao đẹp. - Không có vật chất >< có “ta với ta ” -> Câu thơ khẳng định (“ta” với “ta”) 1 tình cảm cao hơn vật chất tầm thường: Tình bằng hữu thân thiết. III. Tổng kết. 1. Nội dung. Ngợi ca tình bạn đẹp, gắn bó, không kiểu cách mà rất chân thật, bình dị. 2. Nghệ thuật. - Từ ngữ bình dị đời thường. - Thủ pháp đối, lối nói phóng đại đầy hóm hỉnh, thú vị, bất ngờ. * Ghi nhớ: (105) 4. Củng cố và luyện tập, củng cố: (1) Theo em, có gì giống và khác nhau trong cụm từ “ta với ta” ở 2 bài thơ...? ( Câu thơ ấm áp, chan hòa tình bạn, 2 từ - 2 đối tượng.Nỗi buồn cô đơn của khách ly hương, 2 từ là một người) (2) Vì sao có thể nói đây là một trong những bài thơ hay nhất về tình bạn? ( Ca ngợi tình bạn chân thành bất chấp hoàn cảnh; Tạo được tình huống bất ngờ, thú vị; Giọng thơ hóm hỉnh, hồn nhiên, câu chữ dễ hiểu dù viết theo thể thất ngôn bát cú) 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà * Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ. - Tham khảo: Thơ, ca dao ... về tình bạn. Thơ Nguyễn Khuyến về làng cảnh Việt Nam. * Bài mới: - Chuẩn bị: Viết bài tập làm văn số 2 (tại lớp). V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:……………….. KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 2 Ngày KT:……………………. Tuần:…………… Tiết 31, 32 A. Ma trận đề: B. Nội dung đề: Đề bài Cảm nghĩ về loài cây em yêu. C. Đáp án, biểu điểm: Đáp án Mở bài: Nêu loài cây và lý do em yêu thích loài cây đó. ( 1 đ) Thân bài: Các đặc điểm của cây ( thân, lá, cành, hoa…) ( 3 đ) Cây đối với cuộc sống của con người. ( 2 đ) Cây đối với cuộc sống của riêng em. ( 2 đ) Kết luận: Tình cảm của em đối với loài cây đó. ( 1 đ) ( Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả: 1 điểm) D. Kết quả kiểm tra: Điểm Giỏi Khá Trung bình Cộng Yếu Kém TSHS/ Lớp SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL E. Rút kinh nghiệm: * Ưu điểm: * Tồn tại: * Nguyên nhân tồn tại: * Hướng khắc phục tồn tại:

File đính kèm:

  • docNgu van 7 tuan 8.doc