Giáo án Ngữ văn 6_Đào Hải Nam

I. Mục tiêu cần đạt:

- Giúp hs hiểu thế nào là truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.

- Rèn kỉ năng đọc và kể chuyện.

v Trọng tâm: Hs cần thấy đây là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc dân tộc Việt Nam, ca ngợi tổ tiên, dân tộc; Qua đó, biểu hiện ý nguyện đòan kết, thống nhất của dân tộc Việt nam ta.

II. Tiến trình họat động dạy và học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Dạy và học bài mới

a/ Giới thiệu bài: Mở đầu chương trình văn học lớp 6, chúng ta sẽ tìm hiểu về cội nguồn của dân tộc Việt Nam qua câu chuyện “CON RỒNG CHÁU TIÊN”. Câu chuyện này thuộc thể loại truyền thuyết và chúng ta cũng tìm hiểu xem thể loại truyền thuyết là thể loại như thế nào?

 

doc188 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1423 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6_Đào Hải Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Bài 1, tiết 1 Văn bản CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) I. Mục tiêu cần đạt: - Giúp hs hiểu thế nào là truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. - Rèn kỉ năng đọc và kể chuyện. Trọng tâm: Hs cần thấy đây là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc dân tộc Việt Nam, ca ngợi tổ tiên, dân tộc; Qua đó, biểu hiện ý nguyện đòan kết, thống nhất của dân tộc Việt nam ta. II. Tiến trình họat động dạy và học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Dạy và học bài mới a/ Giới thiệu bài: Mở đầu chương trình văn học lớp 6, chúng ta sẽ tìm hiểu về cội nguồn của dân tộc Việt Nam qua câu chuyện “CON RỒNG CHÁU TIÊN”. Câu chuyện này thuộc thể loại truyền thuyết và chúng ta cũng tìm hiểu xem thể loại truyền thuyết là thể loại như thế nào? b/ Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Bài ghi GV mời hs đọc chú thích sgk phần (*) tr 7 Để khắc sâu truyền thuyết là gì ? GV đọc truyện 1 phần -> hs đọc tiếp. Lưu ý những từ khó ? Hình ảnh Lạc Long Quân và Aâu Cơ được giới thiệu như thế nào? ? Hãy tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của hình tượng Lạc Long Quân và Aâu Cơ? ? Việc kết duyên của LLQ và ÂC cùng việc ÂC sinh nở có gì lạ? ? LLQ và ÂC chia con như thế nào và để làm gì? Theo truyện này thì nguời Việt Nam ta là con cháu của ai? Em có suy nghỉ gì về điều này? ? Theo em, cơ sở lịch sử của truyện con Rồng cháu Tiên là gì? ? em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết này trong truyện? Gv hướng dẫn hs thảo luận để rút ra ý nghĩa truyện HS đọc truyện. Chia bố cục :gồm có ba phần. - Lạc Long Quân: nòi Rồng, sống dưới nước,khỏe vô địch, nhiều phép lạ, thường giúp dân diệt yêu quái, dạy dân trồng trọt, chăn nuôi. - Aâu Cơ: giống tiên, xinh đẹp. - HS tìm và gạch sgk - ÂC sinh ra bọc trứng-> nở ra 100 con trai khôi ngô, khỏe mạnh như thần - 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi -> khi cần giúp đỡ lẫn nhau, không quên lời hẹn. Dựng nước Văn Lang, Con trưởng lấy hiệu Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu - Người việt Nam là con cháu vua Hùng - Gắn với các triều đại vua Hùng dựng nước. - Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có that, do nhân dân ta sáng tạo ra nhằm giải thích một số những hiện tượng tự nhiên chưa giải thích được và đồng thời đểlàm cho tác phẩm phong phú hơn hấp dẫn hơn. I Đọc- hiểu chú thích 1. Truyền thuyết là gì? Sách giáo khoa trg 7 2. Thể loại: Truyền thuyết 3. Phương thức biểu đạt chính: Tự sự 4. Bố cục: chia làm 3 phần. 5. Từ khó: sgk II. Đọc-tìm hiểu văn bản Nhân vật: Lạc Long Quân: nòi Rồng, sống dưới nước,khỏe vô địch, nhiều phép lạ, thường giúp dân diệt yêu quái, dạy dân trồng trọt, chăn nuôi. Aâu Cơ: giống tiên, xinh đẹp. Hình ảnh lớn lao, phi thường, đẹp đẽ. Diễn biến: LLQ và ÂC kết duyên vợ chồng. ÂC sinh ra bọc trứng-> nở ra 100 con trai khôi ngô, khỏe mạnh: 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi -> khi cần giúp đỡ lẫn nhau, không quên lời hẹn. Dựng nước Văn Lang, Con trưởng lấy hiệu Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu. III. Ý nghĩa truyện Ghi nhớ sách giáo khoa trg 8 c/ Sơ kết bài: GV tổng kết, đánh giá, khắc sâu lại những yêu cầu chung của bài III. Luyện tập: Kể diễn cảm truyện Trả lời câu hỏi 1,2 trg 8 phần luyện tập Đọc thêm sgk trg 8,9 IV. Dặn dò: - Học ghi nhớ sgk trg 8 - Sọan “Bánh chưng, bánh giầy” Tuần 1 Tiết 2 VĂN BẢN BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: Nắm được nội dung và ý nghĩa truyện. Rèn kỉ năng đọc và kể chuyện. Trọng tâm: Hs cần thấy được là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc loại bánh cổ truyền của dân tộc. Từ đó đề cao nhà nông, đề cao sự tờ kính trời đất và tổ tiên của dân tộc Việt Nam ta. II. Tiến trình thực hiện dạy và học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Truyền thuyết là gì? Hãy kể một cách diễn cảm truyện “CON RỒNG CHÁU TIÊN”. Nêu ý nghĩa truyện? Bài mới: a/. Giới thiệu bài: Hàng năm, cứ tết đến thì gia đình chúng ta lại chuẩn bị làm những món ăn ngon để cúng tổ tiên. Các em thử kể xem đó là những món nào. Trong các món ăn ngày tết không thể thiếu bánh chưng, bánh giầy. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nguồn gốc của chiếc bánh giầy, bánh chưng này. b/ Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi GV đọc một phần -> HS đọc tiếp. Cho hs tóm tắt truyện Giải thích từ khó. ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hòan cảnh nào? Với ý định ra sao? Bằng hình thức nào? Em có suy nghĩ gì về ý định đó? ? Hãy đọc đọan văn “Các Lang ai …về lễ tiên vương”. Theo em, đọan văn này chi tiết nào em thường gặp trong các chuyện cổ dân gian? Hãy gọi tên chi tiết ấy và nói ý nghĩa của nó? ? Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đở? Lang Liêu đã thực hiện lời dạïy của thần ra sao? ? Hãy nói ý nghĩa của hai loại bánh mà Lang Liêu làm để dâng lễ? ? Theo em, vì sao hai thứ bánh Lang Liêu làm được vua Hùng chọn để tế trời đất, tiên vương và Lang Liêu được nối ngôi? GV gợi ý cho hs thảo luận để rút ra ý nghĩa truyện. Hs đọc văn bản. Tập tóm tắt văn bản - Giặc ngoài đã dẹp yean, vua đã già. - Tìm người tài giỏi hiểu được ý vua cha, nối được chí vua. Chọn bằng cách các lang thi tàidâng lễ tiên vương, ai làm vừa ý vua sẽ được nối ngôi - Lang Liêu sớm gần gũi với nghề nông, gần gũi với người nông dân -> Được thần báo mộng. Lang Liêu thật sự sáng tạo. - Bánh hình tròn- tượng trưng cho trời -> bánh giầy. - Bánh hình vuông- tượng trưng cho đất -> bánh chưng. - Lang Liêu biết quý trong nghề nông, biết vận dụng những gì mình sẳn có không sa hoa phung phí I ĐỌC- TÌM HIỂU CHÚ THÍCH 1. Thể loại : Truyền thuyết 2. Phương thức biểu đạt : Tự sự. 3. Bố cục: 3 phần. 4. Từ khó: Sgk II. ĐỌC- TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Nhân vật - Vua Hùng Vương: Có 20 người con. Lang Liêu: Con thứ 18, mồ côi mẹ, gắn bó với cuocä sống đồng áng. 2.Diễn biến - Vua Hùng muốn chọn vị Lang tài giỏi nối ngôi. - Điều kiện: Sẽ tryền ngôi cho con nào làm vừa ý. - Lang Liêu thi tài: + Được thần báo mộng giúp đỡ. + Làm hai loại bánh: Bánh hình tròn- tượng trưng cho trời -> bánh giầy. Bánh hình vuông- tượng trưng cho đất -> bánh chưng. 3. Kết quả: Lang Liêu được nối ngôi. III Ý NGHĨA TRUYỆN: Ghi nhớ sách giáo khoa trang 12 III. Luyện tập: - Câu 1,2 sgk trang 12 phần luyện tập - Đọc thêm: Nàng Út làm bánh ót. IV. Dặn dò: Học phần ghi nhớ sgk trang 12. Sọan và chuẩn bị bài tập 1-7/15,16. Tuần 1 Tiết 3 TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I.Mục tiêu cần đạt: - Học sinh nắm được khái niệm về từ, từ đơn, từ phức. - Nắm được đặc điểm cấu tạo từ trong tiếng việt. Trọng tâm: Học sinh nhận biết và xác định được số lượng từ trong câu. Hiểu được nghĩa của các loại từ phức. II. Tiến trình day và học Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Dạy và học bài mới a/. Giới thiệu bài mới: Để nói hoặc viết một câu nào đó chúng ta phải dùng ngôn từ. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiêu về từ, cấu tạo của từ trong tiếng Việt. b/. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi Hs đọc phần nhiệm vụ của hs Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. ? Vd trên có mấy tiếng? Mấy từ? ? Tiếng là gì? Từ là gì? Hs tìm từ đơn, từ phức? Nêu đặc điểm cấu tạo của các từ : Làm thế nào để phân biệt từ ghép và từ láy? GV đưa ra một số vd khác để hs phântích - Ai nấy/ hồng hào/, đẹp đẽ. - Người/ con trưởng/ được/ tôn/ lên/ làm/ vua. Thông qua việc hướng dẫn hs tìm hiểu các vd. Hs tự thảo luận rút ra kết luận về từ và cấu tạo của từ.-> ghi nhớ. - có 12 tiếng, 9 từ - tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. + Từ đơn: Thần, dạy, dân, cách, và. + Từ phức: Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở. Thần, dạy, dân… -> 1 tiếng => Từ đơn Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở…-> 2 tiếng trở lên => từ phức. - Từ ghép là từ phức có quan hệ với nhau về mặt nghĩa: Chăn nuôi, ăn ở -> từ ghép. - Từ láy là từ phức có quan hệ láy âm : Trồng trọt -> từ láy 1. Từ là gì? Vd sgk -> 9 từ,12 tiếng 2. Từ đơn và từ phức: + Từ đơn: Thần, dạy,dân, cách …. + Từ phức: Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở. Từ ghép: Chăn nuôi, ăn ở. Từ láy: Trồng trọt 3. Ghi nhớ: SGK trang 13,14 4. luyện tập: Bài tập 1,2 GV hướng dẫn hs làm ở lớp Bài tập 3,4,5 hs sinh về nhà làm theo hướng dẫncủa gv III Củng cố: Khái niệm từ, từ đơn, từ phức. Cấu tạo của từ phức. IV Dặn dò: Học Bài, làm bài tập. Chuẩn bị: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. Tuần 1 Tiết 4 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I.Mục tiêu cần đạt: - Huy động kiến thức của học sinh về lọai văn bản mà hs đã biết. - Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. Trọng tâm: Hs cần nắm được hai khái nịêm trong phần ghi nhớ: văn bản và phương thức biểu đạt. II.Tiến trình dạy và học Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Dạy và học bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi GV cho hs đọc và trả lời các câu hỏi ở sgk Định hướng . 1c.Đọc câu ca dao Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hứơng đổi nền mạêc ai. ?Câu ca dao này được viết ra nhằm mục đích gì? ? Nó muốn nói lên vấn đề gì? ? Câu ca dao trên được liên kết với nhau như thế nào? ? Câu ca dao trên đã đủ tính chất của một văn bản chưa? ? Theo em thế nào là một văn bản? Hs nhìn vào các bức tranh sgk trả lời: ? Các bức tranh trên dùng để minh họa cho kiểu văn bản nào? Hs lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cho các tình huống bt sgk trang 17.(Theo thứ tự: Hành chính công vụ, tự sự, miêu tả, thuyết minh, biểu cảm, nghị luận) GV hướng dẫn hs lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cho từng đọan văn trong sgk. Hs đọc và trả lời các câu hỏi 1a. Khi cần biểu đạt tư tưởng, tình cảm ta cần phải nói hoặc viết. 1b.để biểu đạt đầy đủ tư tưởng, tình cảm, nguỵên vọng một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu ta cần phải nói có đầu có đuôi nghĩa là phải có nội dung, phải hòan thành một văn bản - Khuyên răn - Phải giữ vững lập trường - Nd: các ý liền mạch, cùng nói về một vấn đề chung; - Vần: hiệp vần nền và bền - đủ tính chất là một văn bản - Văn bản: Có chủ đề, có liên kết mạch lạc, có mục đích giao tiếp. - Tự sự. Theo thứ tự: Hành chính công vụ, tự sự, miêu tả, thuyết minh, biểu cảm, nghị luận) I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt: 1.Văn bản và mục đích giao tiếp: Vd: Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai. Chủ đề: Tính kiên định. Mục đích giao tiếp: Khuyên bảo. Liên kết: Trình tự hợp lí, có vần điệu ( hiệp vần bền ở câu 6 và vần nền ở câu 8) ¶Văn bản: Có chủ đề, có liên kết mạch lạc, có mục đích giao tiếp. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản: Có 6 kiểu văn bản. Tự sự. Miêu tả. Biểu cảm. Nghị luận. Thuyết minh. Hành chính - công vụ. II. Ghi nhớ: sgk trang 17. III. Luyện tập: 1. Kiểu văn bản của các đọan văn sau: Tự sự. Miêu tả. Nghị luận. Biểu cảm. Thuyết minh. 2. Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên” Thuộc kiểu văn bản tự sự, vì chuyện nói đến nguồn gốc của dân tộc Việt Nam. III. Củng cố: HS nhắc lại khái niệm văn bản và các dạng văn bản. Kể ra một số dạng văn bản cụ thể mà em biết. IV. Dặn dò: HS học ghi nhớ sgk Học cách nhận biết các dạng văn bản và phương thức biểu đạt. Sọan bài Thánh Gióng. Tuần 2: Bài 2, Tiết 5 Văn bản: THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết) I. Mục tiêu cần đạt: 1.Hs hiểu được: - Thánh Gióng là một truyền thuyết lịch sử ca ngợi người anh hùng làng Gióng có công đánh giặc ngoại xâm cứu nước. - Thánh Gióng phản ánh khát vọng và mơ ước của nhân dân về sức mạnh kì diệu lớn lao trong việc chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nứơc. 2. Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc. Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với non sông, đất nước. 3. Rèn luyện kỉ năng:Kể tóm tắt tác phẩm truyện dân gian. Phân tích và cảm thụ nhũng mô-típ truyện tiêu biểu trong truyện dân gian. II. Tiến trình dạy và học: Oån định lớp: Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt và nêu ý nghĩa hai truyền thuyết đã học. Khái niệm truyền thuyết. Dạy và học bài mới: Giới thiệu bài mới: Tuần trước chúng ta đã học hai truyện thuộc thể lọai dân gian, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp một câu chuyện cùng thể loại đó là chuyện Thánh Gióng. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Bài ghi Giáo viên hướng dẩn cách đọc cho hs Gv đọc trước 1 đọan, hs đọc phần còn lại. Gv hưống dẫn cho hs giải nghĩa từ khó(theo chú thích sgk) phân tích văn bản: ? Theo em, truyện thánh Gióng có mấy nhân vật? Ai là nhân vật chính? ? Chi tiết nào liên quan đến sự ra đời của nhân vât Gióng? ? Em có nhận xét gì về sự ra đời của nhân vật này? ? Yếu tố kì lạ về sự ra đời khác thường này đã nhấn mạnh điều gì về con người của cậu bé làng Gióng? ? Yếu tố kì lạ này còn có trong truyện nào nữa? ? Những chi tiết nào tiếp tục nói lên sự kì lạ của cậu bé? Hs phát hiện chi tiết (sáu chi tiết) Thảo luận: Các chi tiết trên có ý nghĩa ntn? - GV chia hs thành 4 nhóm, Các nhóm trao đổi thảo luận từ hai đến ba phút, đại diện nhóm trao đổi ý kiến. Tronh khi hs thảo luận, gv dẫn dắt bằng những câu hỏi nhỏ rồi chốt lại từng phần ở những chi tiết trọng tâm. - Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước. - Ý thức đánh giặc cứu nước được đặt lên hàng đầu đối với người anh hùng. Gióng là hình ảnh của nhân dân. Giáo viên chốt ý và chuyển qua chi tiết tiếp theo. - Ước mơ về vũ khí lợi hại của nhân dân. - Sức mạnh dũng sĩ của Gióng được nuôi dưỡng từ cái bình thường giản dị. - Truyền thống yêu nước, tinh thần đòan kết của nhân dân ta. Giáo viên chốt ý: - Người anh hùng lớn lên trong sự yêu thương, đùm bọc, che chơ của nhân dân. - Gióng tiêu biểu cho sức mạnh tòan dân. - Sức mạnh của lòng yêu nước. ? Theo em, dân gian có cách kể nào khác về sự trưởng thành và ra trận của Gióng? -> Tính dị bản của văn học dân gian. ? Em hãy tưởng tượng và kể lại cuộc chiến đấu của tráng sĩ Gióng? ? Hình ành cây tre trong truyện nói lên điều gì? ? Trong các truyện dân gian đã học, ta thấy thông thường sau khi một nhân vật lập được một chiến công lẫy lừng thì truyện sẽ kết thúc như thế nào? Còn tráng sĩ Gióng sau khi chiến thắng đã làm gì? Em hãy nói lên suy nghĩ của mình về chi tiết này? Gv: Thánh Gióng được sinh ra trong nhân dân, được nhân dân nuôi dưỡng đùm bọc. Thánh Gióng là nhân vật thể hiện nguyện vọng mơ ước của nhân dân… ? Theo em, Tháng Gióng là nhân vật có thật hay không? (HS tranh luận, sau đó Giáo viên chốt lại vấn đề) - Giáo viên bình: Thánh Gióng là nhân vật truyền thuyết, nhưng hình ảnh Thánh Gióng sống mãi trong lòng dân tộc… - HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa. HS đọc văn bản - Truyện có các nhân vật: Chú bé làng gióng, bà mẹ, sứ giả, dân làng. - Nhân vật chính là chú bé làng Gióng. - Mẹ ướm chân vào vết chân to, thụ thai-> 12 tháng sinh ra chú bé -> lên 3 không nói, không cười, đặt đâu nằm đấy - Ra đời kì lạ, có yếu tố hoang đường. - Báo hịêu một nhân vật tài năng giúp ích cho đất nước sẽ xuất hiện. - - Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước. - Ý thức đánh giặc cứu nước được đặt lên hàng đầu đối với người anh hùng. => Gióng là hình ảnh của nhân dân. - Ước mơ về vũ khí lợi hại của nhân dân. - Sức mạnh dũng sĩ của Gióng được nuôi dưỡng từ cái bình thường giản dị. - Truyền thống yêu nước, tinh thần đòan kết của nhân dân ta. Có - Thiên nhiên cùng người anh hùng ra trận - Tre chẳng những gắn bó với con người trong lao động sản xuất, xây dựng mà còn gắn bó với con người cả trong chiến đấu. - Gióng bay về trời. Nói lên rằng xuất thân của Gióng không phải là người phàm trần, Gióng chỉ xuất hiện khi đất nước lâm nguy giờ đây, quân giặc đã dẹp yên.Gióng không ham danh lợi. % HS thảo luận 2phút ? Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng? - Gióng là hình tượng tiêu biểu rực rỡ của người anh hùng đánh giặc cứu nước. - Gióng là biểu tượng của lòng yêu nước, khả năng và sức mạnh quật khởi của dân tộc ta trong cuộc đấu tranh chống ngọai xâm. - Gióng là người anh hùng mang trong mình nhiều nguồn sức mạnh. => Giáo viên bình: Thánh Gióng mang trong mình sức mạnhcủa cả đất nước… Đọc - tìm hiểu chú thích. 1. Thể loại: truyền thuyết. 2. Phương thức biểu đạt chính: Tự sự. 3. Bố cục: 3 phần. 4. Từ khó: Sgk II Đọc -tìm hiểu văn bản. 1. Nhân vật: - Cậu bé làng Thánh Gióng được sinh ra một cách kì lạ. - Tiếng nói đầu tiên của chú bé lên ba là tiếng nói đòi đánh giặc. 2. Hình ảnh Gióng ra trận: - Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc. => Thiên nhiên cùng người anh hùng ra trận - Đánh giặc xong Gióng cởi áo giáp sắt để lại và bay về trời. => Gióng sống mãi trong lòng mọi người. III GHI NHỚ : Sách giáo khoa trang 24. IV Luyện tập. Bài tập 1, 2 trang 24 III. Củng cố. Bài tập 1: Giáo viên chỉ 3 bức tranh trong sách giáo khoa. Trong những bức tranh mà em yêu thích bức tranh nào nhất, tại sao? (HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau. Các em cũng có thể vẽ bằng ngôn ngữ bức tranh mà em thích). Bài tập 2: Theo em tại sao Hội thi thể thao trong nhà truờng phổ thông lại mang tên “Hội khỏe Phù Đổng”? (Thánh Gióng là hình ảnh của thiếu nhi Việt Nam. Sức Phù Đổng từ lâu đã trở thành bức tượng cho sức mạnh và lòng yêu nước của tuổi trẻ). Bài tập 3: Bốn nhóm cử đại diện lên kể lại các chi tiết. (các em HS khác nhận xét và bình điểm cho phần kể của nhóm bạn). IV. Dặn dò: Học phần ghi nhớ. Sọan phần Tiếng và Làm văn dựa trên văn bản Thánh Gióng. Tuần 2 Tiết 6 TỪ MƯỢN I Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu được: Thế nào là từ mượn Nhận biết được những từ mượn đang được sử dụng trong tiếng việt. Có thái độ đúng với từ mượn. *Trọng tâm: Hs cần nhận biết được trong từ mượn, từ mượn của tiếng Hán là một phần quan trọng(Từ Hán Việt); Bước đầu biết lựa chọn để sử dụng từ mượn cho thích hợp. II Tiến trình dạy và học: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ đơn? Từ phức? Từ ghép và từ láy khác nhau ở điểm nào? Dạy và học bài mới: Giới thiệu bài mới: Ở trong ngôn ngữ tiếng Việt của chúng ta, bên cạnh ngôn ngữ chính là tiếng việt ra. Chúng ta còn sử dụng một số những từ của ngôn ngữ khác để bổ sung cho vốn ngôn ngữ còn hạn chế của chúng ta. Ta gọi đó là từ muợn. Hôm nay chúng ta sẽ học về từ mượn. Nội dung bài học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi HS đọc vd ở sgk. Lưu ý các từ: Tráng sỉ, trượng. ? Cho câu này nằm trong bối cảnh bài thánh Gióng, hãy giải nghĩa các từ trên? (Hs giải nghĩa từ dựa trên chú thích ở bài Thánh Gióng) Bài tập nhanh: tìm một số từ mượn mà em biết? ? Hãy xác định nguồn gốc của các từ mượn trên? ? Tìm từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ mượn trên? ? Em có nhận xét gì về số lượng từ mượn tiếng Hán? ? Em có nhận xét gì về cách viết của các từ mựơn? ? Theo em,khi sử dụng từ mượn, ta cần lưu ý điều gì? -Trượng : Đơn vị đo độ dài bằng 10 thước Trung Quốc cổ (0,33 mét) ởđây được hiểu là rất cao. - Tráng sĩ : Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm vịêc lớn. - Sơn Tinh : thần núi. Thủy Tinh: Thần nước. Giang sơn: sông núi Quốc gia : nước nhà =>Từ mượn tiếng Hán xà lách ra-đi-ô : máy phát thanh =>Từ mượn tiếng Pháp Ti-vi : máy truyền hình. Phôn : điện thoại Fan : người say mê In-tơ-net =>Từ mượn tiếng Anh - Trong tiếng Việt từ mượn tiếng Hán chiếm đa số , còn lại là từ mượn của các nước khác. - Từ mượn tiếng Hán đã được Việt hoá nên viết như từ thuần việt - Từ mượn của tiếng nước khác chưa được việt hoá khi viết thường có dấu gạch nối ở giữa các tiếng. Từ thuần việt Từ mượn Thần núi Thần nước Sông núi Nước nhà Máy phát thanh Máy truyền hình Điện thoại Người say mê Sơn Tinh Thủy Tinh Giang sơn Quốc gia =>Từ mượn tiếng Hán xà lách ra-đi-ô =>Từ mượn tiếng Pháp Ti-vi Phôn Fan In-tơ-net =>Từ mượn tiếng Anh I Từ thuần Việt và từ mượn II Nguyên tắc mượn từ: sgk III Ghi nhớ: sgk trang 25. IV. Luyện tập: GV hướng dẫn hs làm bài tập:1-5 / 26 III Củng cố: Từ mượn là gì? Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ mượn tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng của nứơc nào? Ngoài việc mượn từ nguồn tiếng Hán ra, từ mượn còn có nguồn gốc từ các thứ tiếng nào khác? Các từ mượn từ các thứ tiếng Aán- Aâu có mấy cách viết? Cho một vài vd mà em biết? HS đọc lại nd mục ghi nhớ sgk trang 25. IV. Dặn dò: Học bài Làm lại các bài tập vào vở bài tập. Sọan bài Sơn Tinh, Thủy Tinh Tuần 2 Tiết 7,8 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ I Mục tiêu cần đạt: - Nắm được những hiểu biết chung về văn tự sự. Vai trò của phương thức biểu đạt này trong cuộc sống, trong giao tiếp. - Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã, đang và sẽ học, bước đầu tập nói, tập viết kiểu văn bản tự sự. II Tiến trình dạy và học: Oån định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Văn bản là gì?Kể ra các dạng văn bản. 3. Dạy và học bài mới: Giới thiệu bài mới:Tiết trước chúng ta đã biết có 6 kiểu văn bản, hôm nay chúng ta tìm hiểu kiểu văn bản đầu tiên đó là văn bản tự sự. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi Tiết1: Hướng dẫn hs trả lời các yêu cầu ở sgk trang 27 -Bà ơi, kể chuyện cổ tích cho cháu nghe đi bà! - Cậu kể cho mình nghe, Lan là người như thế nào. - Bạn An gặp chuyện gì mà thôi họ

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 6 (3 cot).doc
Giáo án liên quan