Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tiết 44 đến tiết 47 năm 2013

A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :

 1. Kiến thức:

- HS hiểu được vai trò các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.

- Sự kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.

 2. Kĩ năng:

 - Nhận biết các tác dụng của tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.

- Luyện tập vận dụng 2 yếu tố đó.

 3. Thái độ:

-Rèn kĩ năng xây dựng văn bản

 - Giáo dục cho học sinh tính sáng tạo khi làm bài.

B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1- Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV

2- Học sinh: Đọc SGK, soạn bài

C/. PHƯƠNG PHÁP/KTDH:

 - Phương pháp thảo luận nhóm, gợi mở, nêu vấn đề.

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tiết 44 đến tiết 47 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 9/ 11/ 2013 Dạy ngày: 12 / 11/ 2013 Tiết 44: CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : 1. Kiến thức: - HS hiểu được vai trò các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. - Sự kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các tác dụng của tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. - Luyện tập vận dụng 2 yếu tố đó. 3. Thái độ: -Rèn kĩ năng xây dựng văn bản - Giáo dục cho học sinh tính sáng tạo khi làm bài. B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV 2- Học sinh: Đọc SGK, soạn bài C/. PHƯƠNG PHÁP/KTDH: - Phương pháp thảo luận nhóm, gợi mở, nêu vấn đề. D/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Đọc bài văn hoàn chỉnh đã làm ở nhà về 1 trong 4 đề (sgk-129, 130 ) 3.Bài mới: Trong văn biểu cảm, các yếu tố tự sự và miêu tả đóng vai trò rất q.trong. Mối quan hệ này được hình thành trên cơ sở của sự tác động qua lại tất yếu giữa các phương thức biểu đạt. Hơn nữa mọi cảm xúc của con người đều hướng về cuộc sống. Đó là những sự việc, những hình ảnh, những cảnh đời. Nếu không kể lại, không tả lại thì làm sao giúp người khác hiểu được cảm xúc của mình. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về 2 yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc Bài ca nhà tranh... - Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong bài thơ, và nêu ý nghĩa của chúng đối với bài thơ? +Hs đọc đoạn văn của Duy Khán. - Em hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm của tác giả trong đoạn văn? - Nếu không có yếu tố miêu tả và tự sự thì yếu tố biểu cảm có bộc lộ được hay không? - Đoạn văn trên miêu tả, tự sự trong niềm hồi tưởng. Hãy cho biết tình cảm đã chi phối tự sự và miêu tả như thế nào? - Muốn biểu cảm thì ta phải làm gì? - Tự sự và miêu tả có vai trò gì trong bài văn biểu cảm? - Vậy muốn phát biểu cảm nghĩ với đời sống xung quanh ta dùng những phưng thức biểu đạt nào? - Hs đọc ghi nhớ. I- Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm: 1- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá: - Đoạn 1: 2 câu đầu: Tự sự ; 3 câu sau: Miêu tả -> Có vai trò tạo nên bối cảnh chung. - Đoạn 2:Tự sự kết hợp với biểu cảm - Đoạn 3: Sáu câu trên kết hợp kể, tả cảnh đêm dột lạnh không ngủ được; 2 câu cuối biểu cảm thân phận cam chịu. - Đoạn 4: Biểu cảm nêu lên tình cảm cao thượng, vị tha. 2- Đoạn văn của Duy Khán: - Miêu tả: Bàn chân bố - Tự sự: Bố ngâm chân nước muối, bố đi sớm về khuya. - Biểu cảm: Thương cuộc đời vất vả, lam lũ của bố => Miêu tả và tự sự góp phần làm tăng thêm giá trị biểu cảm cho đoạn văn. II/. Luyện tập: Trận gió lặng yên thì đêm buông xuống tối như mực, một đêm đen dày đặc nỗi buồn. Nhà thơ nằm xuống đắp cái mền vải cũ nát nên lạnh như cắt. Đã thế lũ con còn đạp nát cái lót. Đầu giường thì nhà giột, mưa nặng hạt đều đều không dứt. Nhà thơ không sao ngủ được vì mưa lạnh và lâu nay lại còn mất ngủ vì suy nghĩ sau cơn loạn li. Đến đây nhà thơ ước muốn có mái nhà rộng muôn ngàn gian để cho kẻ sĩ khắp thiên hạ có chỗ nương thân, chẳng sợ gì gió mưa nữa 4.Củng cố:* Yếu tố miêu tả có ý nghĩa gì trong VB? 5.Dặn dò:- Chuẩn bị bài “Trả bài viết số 2”: Xem lại các lỗi sai để sửa chữa. =========================================================== Soạn ngày: 9 / 11/ 2013 Dạy ngày: 14/ 11/ 2013 Tiết 45: CẢNH KHUYA . RẰM THÁNG GIÊNG Hồ Chí Minh A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh. - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của chủ tịch hồ chí minh. - Tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc, hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh. - So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm tháng giêng. 3. Thái độ: Giáo dục về sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên cuộc sống và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh; gd cho hs tình yêu quê hương đất nước, môi trường... cho HS. B/. CHUẨN BỊ 1- Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, soạn bài 2- Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo đinh hướng SGK và sự hướng dẫn của GV. C/. PHƯƠNG PHÁP/KTDH: Phương pháp đọc diễn cảm, gợi mở, nêu vấn đề. Sử dụng kĩ thuật động não suy nghĩ về cảm xúc của Hồ Chí Minh khi đứng trước thiên nhiên và trước vận mệnh của dân tộc. D/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1.Ổn định lớp 2.Kiểm ta: 3.Bài mới: Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức + Hướng dẫn đọc: Giọng chậm, thanh thản và sâu lắng, nhấn mạnh điệp ngữ chưa ngủ; nhịp3/4 - 4/3 - 2/5. - Nêu những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm? + Giải thích từ khó. - Căn cứ vào số câu, số chữ, hãy cho biết thể loại của 2 bài thơ? + Hs đọc 2 câu đầu, 2 câu em vừa đọc miêu tả cảnh gì ? - Cảnh rừng Việt Bắc vào lúc đêm khuya được miêu tả thông qua những sự vật nào? - Suối được miêu tả với đặc điểm gì? - Khi miêu tả tiếng suối, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? - Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? - Ở câu 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? - Hai câu thơ đầu đã tạo được 1 vẻ đẹp TN như thế nào? + Gv: Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh TN vào 1 đêm rất khuya ở núi rừng Việt Bắc. Trong sự yên lặng của núi rừng, tiếng suối chảy róc rách trong đêm khuya nghe như tiếng hát từ xa vẳng lại. Hình ảnh trăng lồng cổ thụ thật đẹp bởi ánh trăng thấp thoáng đan xen, hoà nhập trong tán lá cây đung đưa trước gió ngàn, ánh trăng tạo hình bóng đen trắng, đậm nhạt của cành lá xuống mặt đất cỏ hoa. Tất cả hoà quyện với nhau tạo nên 1 khung cảnh TN thơ mộng. + Hs đọc 2 câu thơ cuối - Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh hay tả tâm trạng? Đó là tâm trạng gì, của ai? - Bác chưa ngủ là vì cảnh đẹp của TN hay là vì lí do gì khác? - Hai câu thơ có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó? - Bài thơ đã cho em hiểu gì về Bác? + Gv: Cảnh khuya vừa là bài thơ tả cảnh ngụ tình, vừa trực tiếp giãi bày tình cảm, tâm trạng của Bác Hồ vào những năm tháng đầu cuộc kháng chiến chống Pháp gian khổ. Đọc bài thơ chúng ta vô cùng cảm mến và trân trọng tình yêu TN , tấm lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm lớn lao của Người đối với việc dân, việc nước. +Hd đọc: Bản phiên âm đọc với nhịp: 4/3 - 2/2/3; bản dịch thơ: 2/2/2 - 2/4/2. - Giải thích từ khó: Nguyên tiêu là đêm rằm tháng giêng đầu tiên của 1 năm mới. - Bài thơ có mấy nét cảnh? Đó là những nét cảnh nào? +Hs đọc 2 câu thơ đầu - Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh gì? - Nguyệt chính viên có nghĩa là gì? - Câu thơ thứ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? - Hai câu đầu gợi cho ta 1 cảnh tượng như thế nào? +Gv: Câu thơ đầu mở ra khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật trên bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời đất. Câu thứ 2 vẽ ra 1 không gian xa rộng, bát ngát như không có giới hạn với con sông, mặt nước tiếp liền với bầu trời. Trong nguyên văn chữ Hán, câu thơ này có 3 từ xuân được lặp lại, đã nhấn mạnh sự diễn tả vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả trời đất. - Cảnh xuân ấy đã gợi lên cảm xúc gì trong lòng tác giả? +Hs đọc 2 câu kết - Hai câu em vừa đọc tả gì? +Gv: Yên ba thâm xứ: là nơi tận cùng của khói sóng vừa kín đáo vừa yên tĩnh. - Em hiểu như thế nào về chi tiết: đàm quân sự? - Hai câu kết đã cho ta thấy được công việc gì của Bác? Qua đó em hiểu thêm gì về Bác? - Hai bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND và NT của 2 bài thơ? - Gv: Có thể nói, nếu bài Cảnh khuya thể hiện tình yêu TN, yêu nước, mối lo âu và tinh thần trách nhiệm đối với sự nghiệp của nước thì bài Nguyên tiêu vừa nối tiếp vừa nâng cao những cảm hứng ấy của Bác Hồ, đồng thời thể hiện rõ hơn tinh thần chủ động, phong thái ung dung, lạc quan, niềm tin vững chắc ở sự nghiệp CM của vị lãnh tụ, người chiến sĩ - người nghệ sĩ HCM. Bài thơ vừa mang âm điệu cổ điển vừa thể hiện tinh thần thời đại, khoẻ khoắn, trẻ trung. Nhờ đó đêm rằm tháng giêng ấy vốn đã sáng, càng thêm sáng vì có nhiều niềm vui toả sáng. I/. Đọc, hiểu chú thích: 1.Đọc 2.Chú thích 3-Thể loại -Thể loại:Thất ngôn tứ tuyệt II/. Đọc hiểu văn bản A.Bài Cảnh khuya: 1- Hai câu đầu: Cảnh rừng Việt Bắc vào lúc đêm khuya. Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. -> Hình ảnh so sánh đặc sắc -> Điệp từ - Tạo bức tranh toàn cảnh sống động. => Gợi vẻ đẹp TN trong trẻo, tươi sáng. 2- Hai câu thơ cuối: Tâm trạng vì nước vì dân của Bác. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. -> Điệp từ chưa ngủ - Nhấn mạnh thêm nỗi lo nước nhà của Bác và thể hiện rõ cốt cách của nhà thơ Cách Mạng. => Bác là người yêu nước, yêu TN và có tinh thần trách nhiệm đối với nước, với dân. B.Bài Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu): 1- Hai câu thơ đầu: Cảnh đêm rằm tháng giêng. Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên, Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên; Rằm xuân lồng lộng trăng soi, Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân; -> Sử dụng điệp từ - nhấn mạnh vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời. => Gợi tả 1 không gian cao rộng, bát ngát, tràn ngập ánh trăng sáng và sức sống của mùa xuân trong đêm rằm tháng riêng. -> Gợi cảm xúc nồng nàn, tha thiết với vẻ đẹp của TN. 2- Hai câu kết: Hình ảnh con người giữa đêm rằm tháng giêng. Yên ba thâm xứ đàm quân sự, Dạ bán qui lai nguyệt mãn thuyền. Giữa dòng bàn bạc việc quân, Khuya về bát ngát trăng ngân đầy th. ->Bác cùng các đồng chí lãnh đạo đang bàn việc nước. ->Thể hiện tinh thần yêu nước, thương dân và phong thái ung dung, lạc quan của Bác. III/. Tổng kết: * Ghi nhớ: sgk (143 ). IV/. Luyện tập: 4.Củng cố:- Qua 2 bài thơ giúp em hiểu thêm được gì về Bác Hồ? 5.Dặn dò: -VN học thuộc lòng 2 bài thơ, ôn tiếng việt tiết sau kiểm tra Soạn ngày: 9 / 11/ 2013 Dạy ngày: 16/ 11/ 2013 Tiết 46: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : 1. Kiến thức: Thấy được những ưu, khuyết điểm về cách dùng từ, đặt câu, viết đoạn ở bài viết số 2 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chữa lỗi dùng từ, đặt câu viết đoạn cho HS. 3. Thái độ: Giáo dục tính tự giác trong học tập cho HS. B/. CHUẨN BỊ 1- Gv: Đề, đáp án.Những điều cần lưu ý: 2-Hs:Ôn bài ở nhà, chuẩn bị tinh thần, kiến thức làm bài tại lớp. C/. PHƯƠNG PHÁP: Taùi taïo, phöông phaùp neâu vaán ñeà. D/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2.- Kiểm tra: 3. Bài mới: I- Nhận xét và đánh giá chung: 1- Ưu điểm: -Về nd: Nhìn chung các em đã nắm được cách viết một bài văn biểu cảm, đã xác định được đúng kiểu bài, đúng đối tượng; trong bài viết đã biết kết hợp kể và tả để biểu cảm; bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự liên kết với nhau. -Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lưu loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, chính tả, về cách dùng từ. 2- Nhược điểm: -Về nd: Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề bài nên còn nhầm lẫn giữa biểu cảm với miêu tả cây phượng: Bài viết còn nặng về tả các đặc điểm của cây mà chưa chú trọng tới yếu tố biểu cảm qua 1 vài đặc điểm nổi bật của cây. Bài viết còn lan man chưa có sự chọn lọc các chi tiết tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc. -Về hình thức: Một số bài trình bày còn bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc nhiều lỗi chính tả; diễn đạt chưa lưu loát, câu văn còn sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác. 3- Đọc 2 bài khá và 2 bài kém: II- Trả bài và chữa bài: 1- Chữa lỗi về dùng từ: 2- Chữa lỗi về chính tả: III- GV lấy điểm vào sổ. 4.Củng cố: Nhận xét bài làm 5.Dặn dò- Soạn bài “Thành ngữ”. =========================================================== Soạn ngày: 9 / 11/ 2013 Dạy ngày: 16/ 11/ 2013 Tiết 47: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I.Mục tiêu -Củng cố lại kiến thức, thực hành nhuwngxx kiến thức đã học qua bài làm -Rèn cho học sinh kĩ năng trình bày bài -Giáo dục lòng trung thành, ý thức làm bài, tự khảng định mình II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: soạn bài chuẩn bị đề 2.học sinh: chuẩn bị bài, ôn bài III. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới A. Đề bài: Phần I: Trắc nghiệm: (1 điểm) Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 1. Nhóm từ nào sau đây gồm toàn từ Hán Việt? A. học sinh, nhà trường, khuyến cáo, sơn hà. B. Giang sơn, xã tắc, yếu điểm, đồng bào. C. bàn ghế, bóng đá, hoa hồng, giải thích D. Máy tính, bàn cờ, vui vẻ, sĩ tử 2. Nội dung nào sau đây không thể hiện sắc thái biểu cảm của từ Hán Việt? A. Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính. B. Tạo sắc thái tao nhã, tránh cảm giác thô tục, ghê sợ C. Tạo sắc thái cổ. D. Tạo không khí thân mật, gần gũi. 3. Mỗi từ trong tiếng Việt có bao nhiêu từ đồng nghĩa? A. Một B. Hai C. Ba D. Không cố định ( Có thể có hoặc không có, nhiều hoặc ít). 4. Trong các dòng dưới đây, dòng nào chỉ gồm từ láy? A. Mênh mông, bát ngát, phất phơ B. Non nước, phất phơ, máu mủ. C. Bát ngát, đòng đòng, mặt mũi D. Phất phơ, xanh xanh, nấu nướng. Phần II: Tự luận Câu 1 (4 điểm). a). – Xác định những từ Hán Việt gần nghĩa hoặc nghĩa tương đương với các từ sau. + Đàn bà + Vợ + Xác chết. - Cho biết vai trò của từ Hán Việt trong giao tiếp? ( 2 điểm) b). Phát hiện lỗi về quan hệ từ trong những câu sau và sửa lại cho đúng ( 2 điểm) - Với câu tực ngữ “ Lá lành đùm lá rách” giúp em hiểu đạo lí làm người là phải giúp đỡ người khác. - Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng. Câu 2: (5 điểm) Hãy viết một đoạn văn biểu cảm về quê hương em ( Khoảng 8 dòng), trong đó có sử dụng từ láy, từ ghép và từ Hán Việt. Hãy gạch chân dưới các từ đó. B. Hướng dẫn chấm: 1 2 3 4 B D D A Phần I: Trắc nghiệm . Mỗi câu đúng 0,25 điểm. Phần II: Tự luận Câu 1: a) – Các từ Hán Việt có nghĩa tương đương: ( 1 điểm) + Đàn bà: phụ nữ + Vợ: phu nhân + Xác chết: Tử thi - Sử dụng từ Hán Việt tạo nên sắc thái trang trong, thể hiện thái độ tôn kính, sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ, đôi khi tạo sắc thái cổ khi nói về truyền thống. ( 1 điểm) b). Câu thứ nhất thừa quan hệ từ “với”. Sửa lại : “Câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” giúp em hiểu hiểu đạo lí làm người là phải giúp đỡ người khác”. (1 điểm) Câu thứ hai dùng sai quan hệ từ. Cách sửa : Thay từ “để” bằng từ “vì” ( “Chim sâu rất có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng”). ( 1 điểm) Câu 2: Yêu cầu chung: - Nội dung: Viết đúng chủ đề bày tỏ tình cảm với quê hương. - Hình thức: Sử dụng được phương thức biểu cảm, các từ láy, từ ghép, quan hệ từ, từ Hán Việt theo yêu cầu. 4.Củng cố:thu bài 5.Dặn dò: về học bài chuẩn bị bài mới

File đính kèm:

  • docvan 7 tuan 13 nam 20132014(1).doc
Giáo án liên quan