Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 3 năm 2013

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao .

 - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của ngững câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình .

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến thức:

 - Khái niệm ca dao, dân ca.

 - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình.

2. Kĩ năng:

 - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.

 - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình.

3. Thái độ:

 - Thích sưu tầm và đọc thuộc các câu ca dao, dân ca có nội dung tương tự.

 C. PHƯƠNG PHÁP

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 3 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Ngày soạn: 30/08/2013 Ngày dạy: ……………. Tiết 9: Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao . - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của ngững câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm ca dao, dân ca. - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình. 3. Thái độ: - Thích sưu tầm và đọc thuộc các câu ca dao, dân ca có nội dung tương tự. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Tóm tắt truyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” ? ? Nêu ý nghĩa truyện ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài(1p) : Đối với tuổi thơ mỗi người VN , ca dao – dân ca là dòng sữa ngọt ngào ,vỗ về ,an ủi tâm hồn chúng ta qua lời ru ngọt ngào của bà , của mẹ , của chị những buổi trưa hè nắng lửa , hay những đêm đông lạnh giá . Chúng ta ngủ say mơ màng , chúng ta dần dần cùng với tháng năm , lớn lên và trưởng thành cùng với dòng suối trong lành đó . Bây giờ ta cùng đọc lại , lắng nghe và suy ngẫm . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1 (5p) Tìm hiểu khái niệm ca dao-dân ca . ? Em hiểu thế nào là ca dao – dân ca? Hs : Phát biểu dựa vào bài soạn. GV : Giới thiệu thêm về ca dao , dân ca cho hs rõ. ? Theo em , tại sao bốn bài ca dao ,dân ca khác nhau lại có thể kết hợp thành 1 vb ?(Vì cả 4 đều có nd tình cảm gia đình) *HOẠT ĐỘNG 2: (28p) Đọc và tìm hiểu văn bản. GV: Đọc 4 bài ca dao sau đó gọi hs đọc lại ( chú ý ngắt nhịp thơ lục bát , giọng đọc dịu nhẹ , chậm êm ..) ? Trong chủ đề chung tình cảm gia đình , mỗi bài có một nội dung tình cảm riêng . Em hãy chỉ ra tình cảm của từng bài ? - Bài 1: ơn nghĩa công lao cha mẹ. - Bài 2 : Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà . - Bài 3 : Nỗi nhớ và lòng kinh yêu ông bà. - Bài 4 : Tình anh em ruột thịt . ? Có gì giống nhau trong hình thức diễn đạt của 4 bài ca dao? HS: Thể thơ lục bát , giọng điệu tâm tình, các hình ảnh quen thuộc. Gv : Gọi hs đọc bài 1 ? Bài 1 là lời của ai , nói với ai về việc gì? ? Theo em , có gì sâu sắc trong cách ví von so sánh ở lời ca: Công cha như núi ngất trời ....biển Đông ? ? Tìm những bài ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ như bài1? Hs: Thảo luận .trình bày. Gv : Định hướng. Gv : Gọi hs đọc bài 2 - Bài ca dao số 2 là tâm trạng của người phụ nữ lấy chồng xa quê . ? Tâm trạng đó là gì ? ( Nỗi buồn , xót xa nhớ quê , nhớ mẹ) ? Tâm trạng đó được diễn ra trong không gian , thời gian nào ? - Thời gian : chiều chiều ; - Không gian : ngõ sau . Gv : Giải thích , phân tích không gian ước lệ trong ca dao. ? Hãy nêu nội dung của bài ca dao này ? ? Em còn thuộc bài cao dao nào khác diễn tả nỗi nhớ thương cha mẹ của người đi xa Hs : Xung phong đọc nếu thuộc. Gv : Gọi hs đọc bài ca dao số 3 Bài 3 : Diễn tả nổi nhớ và sự kính yêu đối với ông bà . ? Những tình cảm đó được diễn tả bằng hình thức nào? Thảo luận 5p Nêu cái hay của cách diễn đạt đó ? Hs : Trình bày Gv : Gọi hs đọc bài 4 . ? Tình cảm gì được thể hiện ở bài ca dao số 4 này ? Gv :* Tình cảm anh em thân thương ruột thịt được diễn tả ntn? Hs: Thảo luận 3p: ? Bài ca dao trên nhắc nhở chúng ta điều gì? Hs : Trả lời. Gv : Khắc sâu kiến thức, khái quát lại.chuyển ý. ? Bốn bài ca dao , dân ca hợp lại thành một vb tập trung thể hiện tình cảm gia đình . Từ tình cảm ấy em nhận được vẻ đẹp cao quí nào trong đời sống tinh thần của dân tộc ta? HS :Dựa vào ghi nhớ trả lời. Gv :gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ. I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Ca dao: Lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca. 2.Dân ca: Những sáng tác dân gian kết hợp lời và nhạc., tức là những câu hát dân gian trong diễn xướng * Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của con người Việt Nam. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó * Giải thích các từ khó trong phần chú thích.Chú ý từ Cù lao chín chữ, phân biệt với Cù lao:bãi nổi trên sông (hòn cù lao,cù lao tràm ). 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: - Bài 1: ơn nghĩa công lao cha mẹ. - Bài 2 : Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà . - Bài 3 : Nỗi nhớ và lòng kinh yêu ông bà. - Bài 4 : Tình anh em ruột thịt . b. Phương thức biểu đạt: - Thể thơ lục bát , giọng điệu tâm tình, các hình ảnh quen thuộc. c. Phân tích : *Bài 1: - Lời mẹ ru con , nói với con , về công lao cha mẹ . - Khẳng định công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái . - Biểu lộ lòng biết ơn sâu nặng. và trách nhiệm của con cái đối với cha mẹ - Cách so sánh dân dã , quen thuộc dễ nhớ dễ hiểu. - Phép đối xứng. - Âm điệu sâu lắng tình cảm. *Bài 2 : - Tâm trạng : buồn xót xa , sâu lắng của người con gái lấy chồng xa quê , nhớ mẹ nơi quê nhà . - Thời gian nghệ thuật ước lệ,lặp lại ,biện pháp tu từ ẩn dụ. *Bài 3 : Diễn tả nỗi nhớ, sự biết ơn , kính yêu đối với ông bà. - “Ngó lên” thái độ kính trọng đối với ông bà - So sánh mức độ : bao nhiêu…bấy nhiêu. *Bài 4 : - Khuyên nhủ anh em phải đoàn kết, hoà thuận để cha mẹ vui lòng , phải biết nương tựa lẫn nhau. - So sánh. ® Thể hiện sự gắn bó thiêng liêng của tình anh em . III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Sử dụng các biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối xứng tăng cấp.... - Có giọng điệu ngọt ngào mà trang nghiêm. - Diễn tả tình cảm qua những mô típ. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể... 2. Ý nghĩa: -Tình cảm đối với ông bà cha mẹ ,anh em và tìng cảm của ông bà, cha mẹ đối với con cháu luôn là ngững tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi con người * Ghi nhớ sgk/36 E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc khái niệm ca dao,dân ca. - Học thuộc 4 bài ca dao và nội dung của mội bài , học thuộc phần ghi nhớ. -Sưu tầm một số bài ca dao, dân ca khác có nội dung tương tự và học thuộc. - Soạn bài “ Những câu hát về tình yêu quê hương , đất nước , con người F. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 30/08/2013 Ngày dạy: ……………. Tiết 10: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao – dân ca qua những bài ca dao thuộc chủ đề tình yêu quê hương , đất nước , con người . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương , đất nước , con người . 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương , đất nước , con người . 3. Thái độ: - Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là cao dao – dân ca ? ? Đọc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và nêu nội dung từng bài ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Trong kho tàng ca dao – dân ca cổ truyền VN , các bài ca về chủ đề tình yêu quê hương , đất nước, con người rất phong phú . Mỗi miền quê trên đất nước ta đều có không ít câu ca hay , đẹp , mượt mà , mộc mạc tô điểm cho niềm tự hào của riêng địa phương mình . Bốn bài dưới đây chỉ là 4 ví dụ tiêu biểu mà thôi . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích. ? Theo em , vì sao bốn bài ca khác nhau có thể hợp thành một vb ? Từ nội dung cụ thể của từng bài , hãy cho biết : Những bài nào phản ánh tình cảm quê hương đất nước , bài nào kết hợp phản ánh tình yêu con người ? (Bài 1,2,3;Bài 4) HS :Thảo luận (3’)_ trình bày. GV : Hiện tượng này được gọi là hiện tượng dị bản , một bài ca dao có nhiều bản khác nhau . Đó là một đặc điểm vh dân gian . *HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản GV : HD HS đọc bằng giọng vui , trong sáng , tự tin và chậm rãi. Gv : Gọi hs đọc bài 1 ?Bài ca dao này lời của 1 người hay 2 người ? So với các bài khác , bài ca dao này có bố cục khác thế nào Gv : Hỏi đáp là hình thức đối đáp trong ca dao dân ca . Em biết bài ca dao nào khác có hình thức đối đáp ?Theo em,hình thức này có phổ biến trong ca dao không ? ? Các địa danh trong bài này mang những đặc điểm riêng và chung nào?( Riêng :Gắn với mỗi địa phương . Chung : đều là những nơi nổi tiếng ở nước ta) GV ghi bảng phụ câu hỏi:Nội dung đối đáp toát lên nhiều ý nghĩa : Em hiểu theo ý nghĩa nào trong các nghĩa sau : Bày tỏ hiểu biết về văn hoá , lịch sử ; tình cảm quê hương đất nước thường trực trong mỗi con người ; niềm tự hào về vẻ đẹp văn hoá lịch sử của dân tộc . Gv : Gọi hs đọc bài 2 ? Theo em , vì sao bài ca này không nhắc đến Hà Nội mà vẫn gợi nhớ về Hà Nội ? HS: Phát hiện. Gv giảng: Lời ca Hỏi ai gây dựng nên non nước này gợi nhiều cách hiểu : Khẳng định công đức của ông cha ta ; Ca ngợi tài hoa và công lao dựng nước của ông cha ta ; Nhắc nhở mọi người hãy hướng về HN , chăm sóc và bảo vệ các di sản văn hoá dân tộc . ? Theo em chọn cách hiểu nào ? Hs : Phát biểu. Gv : Gọi hs đọc bài 4 ? Quan sát 2 dòng đầu và nhận xét cấu tạo đặc biệt của 2 dòng này ? ? Phép lặp , đảo, đối đó có tác dụng gì trong việc gợi hình , gợi cảm ? (Tạo không gian rộng lớn của cánh đồng lúa xanh tốt; Biểu hiện cảm xúc phấn chấn , yêu đời của người nông dân) Gv :Giảng ? Từ những vẻ đẹp đó , bài ca đã toát lên tình cảm dành cho quê hương và con người . Theo em , đó là tình cảm nào ? HS: Yêu quí , tự hào về vẻ đẹp , sức sống của quê hương và con người . Tin vào c/s tốt đẹp ở làng quê. ? Từ nội dung bài học và phần ghi nhớ sgk hãy cho biết : Giá trị nội dung nổi bật của những câu hát .. Gía trị hình thức nổi bật của vb này ? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. Gv : Gọi 1,2 hs thực hiện phần ghi nhớ. I. GIỚI THIỆU CHUNG: * Tình yêu quê hương , đất nước , con người là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của con người Việt Nam. *-Thể thơ: thể thơ lục bát và lục bát biến thể (Có hiện tượng dị bản trong bài 3 ). II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: *Bài 1 - Lời của 2 người ( người hỏi và người đáp ) - Đặc sắc của mỗi vùng nhưng đều là những di sản văn hoá lịch sử nổi tiếng của nước ta . - Ý nghĩa : Bộc lộ những hiểu biết và tình cảm yêu quý tự hào vẻ đẹp văn hoá lịch sử dân tộc . *Bài 2 - Địa danh Hà Nội . - Các danh lam thắng cảnh Hà Nội . - Phản ánh sức hấp dẫn và tình cảm yêu quí tự hào của mọi người dành cho Hà Nội * Ý nghĩa : Ca ngợi tài hoa và công lao dựng nước của ông cha ta . *Bài 3 - Phong cảnh Huế mang một vẻ êm dịu , trong sạch , hiền hoà . * Ý nghĩa : Lời nhắn nhủ chào mời thể hiện tình yêu và niềm tự hào dành cho xứ Huế tươi đẹp , hấp dẫn. *Bài 4 : - Phép đảo , lặp và đối xứng ở 2 dòng đầu gợi tả vẻ đẹp và sức sống thanh xuân đầy hứa hẹn của người thôn nữ . - Vẻ đẹp của đồng quê ,vẻ đẹp của con người. * Ý nghĩa : Biểu hiện tình cảm yêu quí , tự hào , lòng tin vào cuộc sống tốt đẹp nơi quê hương . III. Tổng kết 1. Nghệ thuật : - Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp,lời chào mời, lời nhắn gửi...., thường gợi nhiều hơn tả. - Có giọng điệu thiết tha tự hào. - Cấu tứ đa dạng, độc đáo. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục biến thể.. 2. Ý nghĩa: - Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương, đất nước. E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc 4 bài ca dao - Học thuộc phần ghi nhớ . -Sưu tầm một số bài ca dao, dân ca khác có nội dung tương tự và học thuộc. - Soạn bài “ Từ láy ”. F. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 30/08/2013 Ngày dạy: ……………. Tiết 9: Tiếng Việt: TỪ LÁY A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận diện được hai loại từ láy : Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận (Láy phụ âm đầu và láy vần) - Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy. - Hiểu được giá trị tượng thanh,gợi hình ,gợi cảm của từ láy: Biết cách sử dụng từ láy. - Có ý thức rèn luyện, trau dồi vốn từ láy. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm từ láy - Các loại từ láy. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Phân tích cấu tạo từ , giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ láy phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ láy 3. Thái độ: - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là từ ghép chính phụ ? Từ ghép chính phụ có tính chất gì ? Cho vd ? ? Thế nào là từ ghép đẳng lập? Nêu tính chất của từ ghép đó ? Cho vd minh hoạ ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Ở lớp 6 các em đã biết khái niệm về từ láy , đó là những từ phức có sự hoà phối âm thanh . Với tiết học hôm nay , các em sẽ nắm được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa để các em sử dụng tốt từ láy . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 (15P) Tìm hiểu về các loại từ láy. Tìm hiểu nghĩa của từ láy. GV :Yêu cầu hs : Hãy nhắc lại cho cô thế nào là từ láy ? ? Hãy tìm những từ láy trong 2 vd ở sgk ? HS: Đăm đăm , mếu máo , liêu xiêu . ? Nhận xét về đặc điểm âm thanh của 3 từ láy đó ? Hs : Thảo luận (3’) HS: - Tiếng láy lại hoàn toàn : đăm đăm . - Biến âm để tạo nên sự hài hoà về vần và thanh điệu ( mếu máo , liêu xiêu ). Gv giảng: - Từ láy toàn bộ : đăm đăm . - Láy bộ phận : mếu máo , liêu xiêu . Gv : Yêu cầu hs đọc tiếp 2 vd trong phần 3 ? Trong các từ mếu máo,liêu xiêu. Tiếng nào là tiếng gốc? Tiếng nào láy lại tiếng gốc? Chỉ ra sự giống nhau trong các từ láy trên? ? Vậy thế nào là từ láy toàn bộ , từ láy bộ phận ? Hs: Đọc Ghi nhớ sgk (lấy vd minh hoạ) Gv :Yêu cầu hs tìm hiểu vd. ? Nghĩa của các từ láy : Ha hả , oa oa , tích tắc , gâu gâu được tạo do đặc điểm gì của âm thanh ? ? Trong từ láy mãi mãi, khe khẽ từ nào có nghĩa nhấn mạnh?Từ nào có nghĩa giảm nhẹ? ® Rút ra nghĩa của từ láy toàn bộ? Hs : Phát biểu. ? Qua tìm hiểu,em hãy rút ra nhận xét về nghĩa của TLTB và nghĩa của TLBP? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. * HOẠT ĐỘNG 2 (12P) Hướng dẫn HS luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( ? Hãy nêu yêu cầu bài tập 2 ? Gọi hs đọc bài tập 3 ? Nêu yêu cầu bài tập 4 I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Các loại từ láy. VD: a. - Đăm đăm. ® Các tiếng lặp lại hoàn toàn - Bần bật, thăm thẳm. ® Biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối Þ Từ láy toàn bộ * Từ láy toàn bộ: Các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn ( Nho nhỏ,xiêu xiêu ) hoặc tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo ra sự hài hoà về âm thanh . b. Mếu máo,liêu xiêu. ® Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần . Þ Từ láy bộ phận: *Từ láy bộ phận: Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu ( long lanh ) hoặc phần vần ( lác đác ). *. Ghi nhớ 1 sgk/42 2. Nghĩa của từ láy. VD1: - Mãi mãi® Có nghĩa nhấn mạnh. - Khe khẽ® Có nghĩa giảm nhẹ. Þ Nghĩa của từ láy toàn bộ do tiếng gốc quyết định. VD2: Mếu máo,liêu xiêu ® Bỏ tiếng láy thì không còn rõ nghĩa. Þ Nghĩa của từ láy bộ phận khác với nghĩa của tiếng gốc. * Ghi nhớ 2 sgk/42 II. LUYỆN TẬP *Bài 1/43 : Tìm từ láy trong vb Cuộc chia tay của những con búp bê . - Láy toàn bộ : bần bật ,thăm thẳm , chiền chiện , chiêm chiếp . - Láy bộ phận : Rực rỡ , rón rén , lặng lẽ, ríu ran. *Bài 2/43 : - Lấp ló , nho nhỏ , khanh khách , thâm thấp , chênh chếch , anh ách . *Bài 3/43 : Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống : - Nhẹ nhàng , nhẹ nhõm . - Xấu xa , xấu xí . - Tan tành , tan tác. E Hướng dẫn tự học - Học phần ghi nhớ, Làm hết bài tập còn lại .Nhận diện từ láy trong một văn bản đã học. - Soạn bài mới “Qúa trình tạo lập văn bản”.Đọc lại văn bản Cổng trường mở ra. F. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 30/08/2013 Ngày dạy: ……………. Tiết 12: Tập làm văn: QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các bước của của quá trình tạo lập một văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. - Cúng cố kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc - hiểu văn bản và thực tiễn nói. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết , mạch lạc. 3. Thái độ: - Khi làm bài biết cách tạo lập văn bản. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Một văn bản có tính mạch lạc là một vb như thế nào ? ? Làm bài tập 2 trang 34. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Các em vừa học về liên kết , bố cục và mạch lạc trong v . Hãy suy nghĩ xe : Các em học những kĩ năng , kiến thức đó để làm gì ? Chỉ để hiểu thêm về vb thôi hay còn vì lí do nào khác nữa ? Để các em hiểu rõ và nắm vững hơn về vấn đề mà ta đã học . Hôm nay , cô cùng các em tìm hiểu về 1 công việc mà các em vẫn làm đó là “ Qúa trình tạo lập vb”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1 (20p) Tìm hiểu các bước tạo lập văn bản * Bước 1 . Hướng dẫn hs các bước tạo lập văn bản. Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu quá trình tạo lập văn bản.. ? Em hãy cho biết khi nào người ta có nhu cầu tạo lập văn bản ? ? Nếu viết một bức thư thì điều gì thôi thúc em viết thư cho bạn? Hs : Phát biểu. ? Vậy để tạo lập một văn bản (bức thư) trước tiên phải xác định điều gì ? Hs : Dựa vào sách trả lời. Gv chốt: (khi có nhu cầu giao tiếp ta phải xây dựng văn bản nói hoặc viết. Muốn cho gt hiệu quả ta phải định hướng vb về nội dung, đối tượng , mục đích.. * Bước 2. Gv nêu vấn đề cụ thể. ? Em được nhà trường khen thưởng,để mẹ dễ hiểu điều em muốn nói thì em phải làm gì? Gv: Gợi dẫn để hs trả lời. Hs: Trả lời. Gv : Hướng dẫn chi tiết hóa phần thân bài. Gv : Hướng dẫn hs diễn đạt các ý. ? Trong thực tế khi giao tiếp người ta có giao tiếp bằng các ý của bố cục không? Vì sao? ? Vậy sau khi có bố cục ta phải làm gì? Hs: Trả lời. Gv : Định hướng. ? Khi hoàn thành vb có cần đọc kiểm tra không ?Nếu cóthì sự kiểm tra ấy cần dựa theo những tiêu chuẩn nào ? Hs: Trả lời. ? Từ quá trình tìm hiểu, em hãy cho biết để làm nên một văn bản, người lập cần thực hiện các bước nào? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. * HOẠT ĐỘNG 2 (15P) Höôùng daãn HS Luyeän taäp Bài 1.46: HS trả lời theo sự hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 3 : Yêu cầu chúng ta phải làm gì ? I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Các bước tạo lập vb VD: Văn bản Cổng trường mở ra - Đối tượng đề cập. Người mẹ: - Vấn đề được đề cập: Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con (đó là tâm trạng chung của các bậc cha mẹ). Þ Định hướng của văn bản : Vb viết (nói) cho ai ? Để làm gì? Về cái gì và ntn ? 2 Xây dựng bố cục. - MB: Hoàn cảnh nảy sinh tâm trạng. - TB: Diễn biến tâm trạng của mẹ. - KB: Suy nghĩ của mẹ về ngày mai khi cổng trường mở ra. Þ Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố cục rành mạch ,hợp lí ,thể hiện đúng định hướng trên. 3. Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những câu , đoạn văn chính xác , trong sáng , có mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau. 4. Kiểm tra xem vb vừa tạo lập có đạt yêu cầu đã nêu ở trên chưa và cần sửa chữa gì không . * Ghi nhớ sgk/46 II. LUYỆN TẬP Bài 2/46: + Bạn chưa xác định được mình cần muốn nói điều gì, chỉ chú ý thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích học tập mà quên mất từ thực tế ấy phải rút những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn. + Bạn không chỉ thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích học tập . Điều quan trọng nhất là bạn phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn . E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 4 -Tập viết một đoạn văn có tính mạch lạc. - Soạn bài mới “Những câu hát than thân” và làm bài viết số 1 ở nhà Ra đề BÀI VIẾT SỐ 1 (ở nhà): Hãy tả lại một người thân mà em yêu quý nhất. * Mục đích yêu cầu: - Giúp HS ôn lại cách làm văn miêu tả về cách dùng từ đạt câu và liên kết trong văn bản. - Giúp HS qua việc làm bài có điều kiện vận dụng những kiến thức đó vào việc tập làm bài văn cụ thể và hoàn chỉnh. F. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………….. Kiểm tra, ngày tháng 08 năm 2013 Nhận xét ........................................................................ TỔ TRƯỞNG: Nguyễn Thị Tình

File đính kèm:

  • docTuan 3 CKTKN.doc