Giáo án Ngữ văn 7 học kỳ I - Tuần 8 - Trường THCS Ứng Hòe

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

* Kiến thức:

- Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.

- Đặc điểm thơ bà Huyện Thanh Quan qua bài qua đèo Ngang.

- Cảnh đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài qua đèo Ngang.

- Nghệ thuật tả và tả tình độc đáo trong văn bản.

* Kĩ năng:

- Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát củ Đường luật.

- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.

* Thái độ :

- Yêu thích , khâm phục tài năng mượn cảnh ngụ tình của bà Huyện Thanh Quan.

- Giáo dục HS thêm yêu các danh lam thắng cảnh, yêu quê hương, đất nước Việt Nam.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 học kỳ I - Tuần 8 - Trường THCS Ứng Hòe, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày dạy: / /2012 Tiết 29: Văn bản : QUA ĐèO NGANG (Bà Huyện Thanh Quan) A. Mục tiêu cần đạt: * Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan. - Đặc điểm thơ bà Huyện Thanh Quan qua bài qua đèo Ngang. - Cảnh đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài qua đèo Ngang. - Nghệ thuật tả và tả tình độc đáo trong văn bản. * Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát củ Đường luật. - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ. * Thái độ : - Yêu thích , khâm phục tài năng mượn cảnh ngụ tình của bà Huyện Thanh Quan. - Giáo dục HS thêm yêu các danh lam thắng cảnh, yêu quê hương, đất nước Việt Nam. B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh: * GV:soạn giáo án, sách giáo viên, tìm hiểu thêm về tác giả , sưu tầm tranh ảnh cảnh đèo Ngang. * HS:Soạn bài C. tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ(4’) H. Đọc thuộc lòng bài thơ ‘ Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương ? vì sao bài thơ được đánh giá là ‘đa nghĩa” em hiểu tính đa nghĩa của bài thơ là gì. III. Bài mới(35’) Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt H. Dựa vào phần chú thích trong sgk , em hãy nêu 1 vài nét về tác giả bài thơ Qua Đèo Ngang. GV: Bà huyện Thanh Quan là người học rộng, tài cao; bà cùng Đoàn thị Điểm và Hồ Xuân Hương là 3 nhà thơ nữ có tiếng nhất ở TK 18-19. Thơ của bà còn lưu lại 6 bài như: Thăng Long thành hoài cổ, Chiều hôm nhớ nhà, Chùa Trấn Bắc. Đó là những bài thơ Nôm đặc sắc và nổi tiếng của bà sau bài Qua Đèo Ngang. Thơ bà thường viết nhiều về thiên nhiên vào lúc trời chiều, gợi lên cảm giác vắng lặng, buồn buồn. Đối với bà, cái đẹp là dĩ vãng. Hiện tại vắng vẻ hiu quạnh chỉ là cái bóng mờ mờ của dĩ vãng mà thôi. Chính vì vậy mà người ta gọi: H. Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào. GV: Như chúng ta đã biết Bà huyện Thanh Quan quê ở Thăng Long, bà là người Đàng ngoài thuộc chúa Trịnh. Nhưng mệnh trời đã chuyển về họ Nguyễn. Lúc đó bà được chúa Nguyễn mời vào cung Phú Xuân - Huế làm chức cung chung giáo tập để dạy công chúa và cung phi. Trên đường vào kinh đô phò vua mới, khi qua Đèo Ngang bà đã dừng chân ngắm cảnh và sáng tác bài thơ Qua đèo Ngang. Bài thơ in trong “Hợp tuyển thơ văn Việt Nam” tập III (1963 ) ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? ? So sánh đặc điểm khác biệt với những thể thơ của văn học trung đại mà em đã học? GV: Giới thiệu bố cục bài thơ thất ngôn bát cú. Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu bài thơ theo bố cục đã chia nhưng để tiện cho phần phân tích cô sẽ chia theo bố cục khác : 4 câu đầu : cảnh đèo Ngang / 4 câu cuối : Tâm trạng của tác giả HS đọc 2 câu đề. ? Tác giả tả cảnh Đèo Ngang vòa thời điểm nào? ? Em hiểu ‘ xế tà” là gì? ? Thời gian đó thường gợi tâm trạng gì? ? Những cảnh vật nào được miêu tả? ? Xuất hiện giữa những cảnh vật ấy, tác giả sử dụng ĐT nào? ? Em có cảm nhận gì về cảnh sắc Đèo Ngang qua hai câu đầu? ? Nếu 2 câu đầu là cái nhìn cận cảnh thì hai câu sau tác giả nhìn thấy những gì? ?Nghệ thuật gì đã được sd? ?Lom khom? Lác đác? ? Em có hình dung gì về cảnh tượng ĐN qua hai câu thực? ? Cảnh đó thường gợi tâm trạng gì? ?Nghệ thuật của hai câu thơ này ? ? tác dụng? Nghệ thuật chơi chữ được sử dụng ntn ở hai câu thơ này? ? Tiếng chim cuốc, chim đa đa gợi âm hưởng ntn? ? Từ ta” thuộc loại từ nào đã học? ? Gợi tâm trangjntn? Đọc diễn cảm bài thơ. H. Tìm hiểu nghĩa cụm từ ‘ta với ta’? I. Giới thiệu chung (7’) 1. Tác giả: - Tên thật là Nguyễn Thị Hinh (TK 19). Chồng bà là tri huyện Thanh Quan và người đời gọi bà là bà Huyện Thanh Quan. - Bà chưa rõ năm sinh năm mất. Quê ở làng Nghi Tàm nay thuộc Thanh Xuân- Hà Nội. - Bút danh là Bà huyện Thanh Quan. - Đề tài thường viết về thiên nhiên vào lúc trời chiều. - Bà là một nhà thơ hoài cổ rất điển hình 2. Tác phẩm : - Bài thơ được sáng tác trên đường vào kinh Huế nhận chức. - Thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật. + Cấu tạo gồm 4 phần: đề, thực, luận, kết. + Phép đối: câu 3 và 4; câu 5 và 6. + Hiệp vần: câu 1, 2, 4, 6, 8. II. Đọc - hiểu văn bản: (23’) 1. Đọc – chú thích: Bài thơ thể hiện tâm trạng buồn, cô đơn. Khi đọc các em cần đọc chậm, buồn, ngắt đúng nhịp 4/3 và 2/2/3. Càng về cuối giọng đọc càng chậm, nhỏ hơn. Đến 3 tiếng: trời, non, nước, đọc tách ra từng tiếng. 3 tiếng ta với ta đọc như tiếng thầm thì mình nói với mình. 2. Bố cục: 4 phần (Bảng phụ ) 3. Phân tích: a)4 câu đầu – Cảnh sắc Đèo Ngang * Hai câu đề - Xế tà : buổi chiều tà, ánh hoàng hôn đã bao phủ => gợi nỗi buồn man mác - Cỏ cây, đá, lá , hoa + Chen ( 2 lần) => Gợi cảnh tượng hoang sơ, rậm rạp, hùng vĩ * Hai câu thực - Nghệ thuật đối : Từ , thanh , cú pháp - NT đảo trật tự : V- C - NT sử dụng từ láy : + Lom khom: Gợi hình dáng nhỏ bé, vất vả của người tiều phu + Lác đác : Gợi sự ít ỏi, thưa thớt => Hai câu đâu thực gợi cảnh tượng thưa thơt, vắng vẻ của Đèo Ngang => Gợi cảm xúc buồn b)Bốn câu cuối – Tâm trạng của nhà thơ * Hai câu luận - Đối : + ý (Cảm xúc) + Thanh => Làm nổi bật hai trạng thái cảm xúc nhớ nước thương nhà - Chơi chữ=> Mượn tiếng chim cuốc, chim đa đa để nói đến nỗi nhớ nước thương nhà=> ẩn dụ - Cuốc cuốc, đa đa => Khắc khoải, da diết => tả cảnh bộc lộ tâm trạng => Tả cảnh ngụ tình * Hai câu kết - Đại từ “Ta” => Bộc lộ sự cô đơn gần như tuyệt đối của tác giả => Tâm trạng cô đơn , lẻ loi nhớ nước thương nhà * Ghi nhớ (SGK) III. Luyện tập (5’) Hàm nghĩa của cụm từ ta với ta: Đọc 2 câu cuối, ta thấy nhà thơ như muốn đối lập giữa trời, non ,nước và ta với ta. Một mình tác giả cô đơn, quạnh quẽ giữa trái đất bao la, núi non trùng điệp và sóng nước mênh mông, bát ngát. Ba chữ ấy đọc lên như 1 khối cô đơn lạnh lùng, như có thể cảm giác được sự cô đơn đến lạnh người. Đó là 1 mảnh tình riêng trong 1 không gian chiều tà. IV. Củng cố(3’) - Bài thơ sử dụng những phương thức biểu đạt nào. V. Hướng dẫn về nhà(2’) - Học thuộc lòng bài thơ. - Học thuộc lòng ghi nhớ (sgk / 104) - Soạn bài : “Bạn đến chơi nhà”. *Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 8 Ngày dạy: / /2012 Tiết 30 : Văn bản: BạN ĐếN CHƠI NHà (Nguyễn Khuyến) A. Mục tiêu cần đạt: * Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến. - Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ nôm Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc trong thơ của Nguyễn Khuyến. * Kĩ năng: - Nhận biết được thể loại của văn bản - Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật. - Phân tích một số bài thơ Nôm Đường luật. III. Về thái độ: - Giáo dục cho HS tình bạn trong sáng, hồn nhiên, chân thành. - Yêu thích , khâm phục tài năng của cụ Tam Nguyên Yên Đổ. B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh: * GV:soạn giáo án, sách giáo viên, tìm hiểu thêm về tác giả , sưu tầm các bài thơ khác của Nguyễn Khuyến. * HS:soạn bài, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV. C. Tiến TRìNH dạy học: I. Tổ chức lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ(4’) - Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ “QĐN” – BHTQ. - Nêu những cảm nghĩ của em về bài thơ. III. Bài mới(35’) Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt H. Dựa vào chú thích* sgk, em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác giả. H. Tại sao người ta lại gọi ông là Tam Nguyên Yên Đổ H. Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ . GV: Đây là bài thơ hay nhất được truyền tụng về chủ đề tình bạn của Nguyễn Khuyến. Hướng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng, dí dỏm. Đọc chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh như thấp thoáng 1 nụ cười. Giải nghĩa từ khó: nước cả: nước đầy, nước lớn; khôn: Không thể, khó, e rằng khó; rốn: cuống, cánh hoa bao bọc. H. Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Vì sao. GV: Theo bố cục của thể thơ thất ngôn bát cú thì 2 câu đề thường gồm phá đề và thực đề. Nhưng ở bài này tác giả chỉ dùng 1 câu đề, câu 2 đã chuyển sang phần thực. Phần thực và luận cũng không rạch ròi. Câu 7 là phần kết nhưng lại gắn với phần luận. Vì vậy phần kết chỉ có câu 8. Qua cấu trúc như vậy, ta thấy Nguyễn Khuyến đã sáng tạo sử dụng thơ thất ngôn bát cú 1 cách uyển chuyển, tạo cho bài thơ 1 vẻ đẹp riêng. Đó là bản lĩnh cao tay của nhà thơ. Chúng ta tìm hiểu bài thơ theo bố cục: 1 - 6 - 1 HS đọc câu mở đầu. H. Cách mở đầu bài thơ của Nguyễn Khuyến có gì thú vị. - Câu thơ đã thể hiện được tâm trạng gì của nhà thơ? GV: câu thơ cho biết 2 người ít gặp nhau (đã bấy lâu), Nguyễn Khuyến gọi bạn là bác (cách xưng hô vừa có ý tôn trọng vừa có ý thân mật). Câu thơ không chỉ là 1 thông báo bạn đến chơi nhà mà còn là 1 tiếng reo vui, đầy hồ hởi, phấn khởi khi đã bao lâu mới được bạn đến thăm. Thời gian này Nguyễn Khuyến đã cáo quan về ở ẩn, chính vì vậy ông rất vui mừng khi có bạn tới thăm. HS đọc câu 2. H. Câu 2 thể hiện mong muốn gì của tác giả. H. Tại sao vừa gặp bạn, tác giả đã nhắc ngay tới chợ ? (bởi chỉ có chợ mới có đầy đủ các thứ tiếp bạn nhưng trẻ thì đi vắng, chợ lại xa, mà mình thì già cả rồi không đi xa được) HS đọc câu 3, 4, 5, 6. H. Chợ thì xa mà người đi chợ thì không có, vậy tác giả định tiếp khách bằng những thứ gì ? (cá, gà, cải, cà, bầu, mướp) H. Em có nhận xét gì về những thứ mà tác giả nêu ra? (đây là những thứ sản vật có trong ao, trong vườn nhưng lại chưa dùng được- có đấy mà lại như không ) H. Hãy giải thích tính chất “có đấy mà lại như không” của những sản vật được kể và tả trong bài? (có cá, có gà, nghĩa là có thực phẩm nhưng cũng bằng không vì ao sâu nước cả, vườn rộng rào thưa, không đánh bắt được. Có cải, cà, bầu, mướp nghĩa là có rau quả, nhưng cũng bằng không vì đều là những thứ chửa ra cây, vừa mới nụ, vừa rụng rốn hoặc đương ra hoa, chưa thể thu hái được) H. Cách nói lấp lửng ở đây có thể tạo ra 2 cách hiểu: a. Đó là sự thật của hoàn cảnh. b. Đó là cách nói vui về cái sự không có gì. Em hiểu theo cách nào ? H. Nếu hiểu theo cách 1 thì chủ nhân là người như thế nào? Tình cảm của ông đối với bạn ra sao. - Nếu hiểu theo cách 2 thì chủ nhân là người có hoàn cảnh sống như thế nào? tính cách của ông ra sao? Tình cảm mà ông dành cho bạn là tình cảm như thế nào? HS đọc câu 7. H. Em hiểu ý của câu thơ như thế nào. H. Có ý kiến cho rằng: nên hiểu câu 7 riêng trầu không thì có, ý kiến của em thế nào? (không thể hiểu như vậy vì không đúng với mạch lạc của tứ thơ. Mặc dù trầu không là tên đầy đủ của thứ lá này nhưng xét trong mạch thơ thì chỉ có thể hiểu là trầu không cũng không có nốt. Có như vậy thì mới hiểu nổi cái thanh đạm, nghèo túng của ông quan thanh liêm về ở ẩn) H. Qua đây ta hiểu chủ nhân là người như thế nào? Tình bạn của họ ra sao? HS đọc câu 8. H. Chi tiết ngôn từ nào trong câu 8 đáng chú ý. - Ta với ta là chỉ ai với ai? Nó có ý nghĩa gì? H. Theo em có gì khác nhau trong cụm từ “Ta với ta” ở bài này so với bài Qua đèo Ngang? (Trong Bạn đến chơi nhà, từ ta ở vị trí trước và sau là 2 từ đồng âm. Trong bài Qua đèo Ngang, từ ta ở cả 2 vị trí chỉ là 1 từ. Một bên chỉ sự hoà hợp của 2 con người trong 1 tình bạn chan hoà vui vẻ. Một bên chỉ sự hoà hợp trong 1 nội tâm buồn) H. Câu 8 đã thể hiện được tình cảm gì của tác giả. H. Bài thơ cho em hiểu gì về Nguyễn Khuyến và tình bạn của ông. H. Ngôn từ ở bài ‘Bạn đến chơi nhà” có gì khác với ngôn từ ở đoạn thơ ‘Sau phút chia li” ? I. Giới thiệu chung(7’) 1. Tác giả: - Nguyễn Khuyến(1835-1909 ), được gọi là Tam Nguyên Yên Đổ. - Quê xã Yên Đổ, Bình Lục, Hà Nam. - Là người thông minh, học giỏi, thi đỗ đầu cả 3 kì: Hương, Hội, Đình. - Là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam, là nhà thơ trữ tỡnh, trào phỳng lớn cuối TK XIX đầu TK XX. - Thơ ông đằm thắm và trong trẻo tình người. 2. Tác phẩm: - Bài thơ in trong Hợp tuyển thơ văn Việt Nam-Tập 4 (1963 ). II. Đọc - hiểu văn bản(23’) 1. Đọc – chú thích: 2. Bố cục: 3. Phân tích a. Câu mở đầu: Đã bấy lâu nay, bác đến nhà, -> Cách mở đầu tự nhiên như lời nói thường ngày. => Thể hiện sự vui mừng khi có bạn đến thăm. Tâm trạng hồ hởi, vui vẻ, thỏa lòng khi lâu lắm rồi người bạn tâm giao mới đến thăm mình b. Sáu câu tiếp theo: - Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. -> Mong muốn tiếp bạn đàng hoàng, chu đáo. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. -> Mọi thứ sản vật của gia đình có đấy mà lại như không. - Đó là sự thật của hoàn cảnh. => Chủ nhân là người thật thà, chất phác. Tình cảm đối với bạn chân thật, không khách sáo. - Đó là cách nói vui. => Hoàn cảnh nghèo khó. Tính cách hóm hỉnh, yêu đời; yêu bạn bằng tình cảm dân dã, chất phác. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, -> Lễ nghi tiếp khách tối thiểu cũng không có. => Chủ nhân là người trọng tình nghĩa hơn vật chất và tin ở sự cao cả của tình bạn. Tình bạn sâu sắc, trong sáng. Vì nó được xây dựng trên những nhu cầu tinh thần. c. Câu kết: Bác đến chơi đây, ta với ta ! -> Chỉ quan hệ gắn bó, hoà hợp, không tách rời. => Niềm hân hoan, tin tưởng ở tình bạn trong sáng, thiêng liêng. - Nguyễn Khuyến là người hồn nhiên, dân dã, trong sáng; đối với bạn thì chân thành, ấm áp, bền chặt dựa trên giá trị tinh thần. *Ghi nhớ: sgk / 105 III. Luyện tập(5’) - So sánh ngôn ngữ thơ ở bài Bạn đến chơi nhà với ngôn ngữ thơ dịch Chinh phụ ngâm ta thấy có sự khác nhau giữa 2 phong cách ngôn ngữ: + Chinh phụ ngâm là ngôn ngữ bác học. + Bạn đến chơi nhà là ngôn ngữ đời thường. Nhưng cả 2 bên đều đạt đến độ kết tinh, rất hay, rất hấp dẫn. IV. Củng cố(3’) Đọc diễn cảm bài thơ. V. Hướng dẫn về nhà(2’) - Học thuộc bài thơ. - Học thuộc ghi nhớ ( sgk / 105) - Chuẩn bị bài tập làm văn số 2 tại lớp. - Soạn : “ chữa lỗi về quan hệ từ”. *Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 8 Ngày dạy: /9/2012 Tiết 31 - 32 : TLV: VIếT BàI TậP LàM VĂN Số II A. Mục tiêu cần đạt: * Kiến thức: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng về văn biểu cảm để viết một bài văn hoàn chỉnh. - Thể hiện tình yêu thương cây cối truyền thống quý báu của dân tộc ta. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng định hướng yêu cầu đề, lập ý, viết văn theo yêu cầu biểu cảm. - Kĩ năng : dùng từ, đặt câu, liên kết văn bản. III. Về thái độ: - Có thái độ nghiêm túc khi làm bài. B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh: * GV:ra đề, chuẩn bị đáp án, biểu điểm. * HS:ôn lại kiến thức văn biểu cảm, luyện tập , chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV. C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ (0’) III. Bài mới (85’) I.Đề Bài: 7B: Phát biểu cảm nghĩ về một loài cây mà em yêu thích 7C: Phát biểu cảm nghĩ về một loài hoa mà em yêu thích II. Dàn bài *Mở bài: - Giới thiệu về loài cây, loài hoa mà em yêu thích * Thân bài: - Miêu tả một vài đặc điểm tiêu biểu cảu cây => Bộc lộ tình cảm - Kể lại một vài kỉ niệm gắn bó với cây - ý nghĩa của loài câu với đời sống con người - ý nghĩa của cây, hoa với bản thân em ( Quá khứ, hiện tại, tương lai) * KB: - Tình cảm của em dành cho cây, hoa III. Yêu cầu , biểu điểm 1. Nội dung - Đảm bào những nội dung trong dàn bài - Viết có cảm xúc 2. Hình thức - Đủ bố cục 3 phần - Diễn đạt lưu loát, đúng chính tả, dùng từ chính xác - Tách đoạn cho phù hợp 3. Biểu điểm - 9 – 10 : Đảm bảo nội dung, hình thức, viết có cảm xúc - 7 – 8 : Đảm bảo nội dung, hình thức, viết có cảm xúc, còn một số lỗi chính tả - 5- 6: Đảm bảo nội dung, hình thức, còn lỗi diễn đạt, lỗi chính tả - Dưới 5: Không đảm bảo những yêu cầu trên IV. Củng cố(3’) GV nhận xét giờ làm bài của HS. V. Hướng dẫn về nhà(2’) Soạn bài : ‘ Chữa lỗi về quan hệ từ”. *Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ban giám hiệu Tổ chuyên môn

File đính kèm:

  • docTuan 8.doc