Giáo án Ngữ văn 7 - Học kỳ II (giáo án 3 cột) - Trường THCS Bưng Bàng

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY

 1- Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tục ngữ? Hiểu nội dung và 1 số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ

- Học thuộc lòng các câu tục ngữ, rèn kĩ năng vận dụng các câu tục ngữ

 2. Trọng tâm: Đọc hiểu văn bản

 3. Tích hợp: TV Chương trình địa phương phần văn + tiếng việt

 TLV: Tìm hiểu chung về văn nghị luận

B / CHUẨN BỊ:

 Thầy: -máy chiếu, tài liệu tục ngữ ca dao VN, văn học dân gian

 Trò: Đọc trả lời câu hỏi, sưu tầm tục ngữ ca dao

C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ

 

doc95 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1344 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Học kỳ II (giáo án 3 cột) - Trường THCS Bưng Bàng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần19 Bài18 tiết 73 Dạy: 21/1/08 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1- Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tục ngữ? Hiểu nội dung và 1 số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ - Học thuộc lòng các câu tục ngữ, rèn kĩ năng vận dụng các câu tục ngữ 2. Trọng tâm: Đọc hiểu văn bản 3. Tích hợp: TV Chương trình địa phương phần văn + tiếng việt TLV: Tìm hiểu chung về văn nghị luận B / CHUẨN BỊ: Thầy: -máy chiếu, tài liệu tục ngữ ca dao VN, văn học dân gian Trò: Đọc trả lời câu hỏi, sưu tầm tục ngữ ca dao C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ Nội dung hoạt động tg Hoạt động của thày Của hs HĐ 1 Khởi động - Kiểm tra - Giới thiệu bài HĐ 2 Đọc hiểu văn bản I/ Đọc-tìm hiểu chú thích a. Đọc b. Chú thích - Là 1 thể loại văn học dân gian + Hình thức: + Nội dung: + Sử dụng: + Từ khó: sgk II/ Đọc hiểu văn bản 1. Tục ngữ về thiên nhiên Câu 1. Đêm tháng 5 => Ngắn Ngày tháng10 => Ngắn -Dùng từ trái nghĩa & cách nói quá nhấn mạnh thời gian đêm, ngày của tháng 5 và tháng 10 - Cơ sở thực tiễn -Bài học: b. Câu 2: Nhiều sao => Nắng Ít sao => Mưa c. câu 3: " Ráng" =>Ráng mỡ gà - Câu rút gọn - lược bỏ 1 số thành phần => Ráng vàng xuất hiện phía chân trời là điềm báo sắp có bão d. câu 4: - Tháng 7 thấy kiến di chuyển lên chỗ cao biết là sắp có lụt => kinh nghiệm để gữi gìn nhà cửa hoa màu 2. Tục ngữ về kinh nghiệm sản xuất -Câu 5: NT so sánh => đất quí hơn vàng - con người phải trân trọng & gữi gìn đất đai -Phê phán hiện tượng lãng phí đất, đề cao giá trị của đất Câu 6: - Nuôi cá lãi nhất - làm vườn - làm ruộng => Giúp con người biết khai thác tốt các điều kiện hoàn cảnh thiên nhiên Câu 7: - Nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống - Dùng phép liệt kê => KĐịnh thứ tự quan trọng của các yếu tố nước, phân, LĐ, giống Câu 8: KĐ 2 yếu tố quan trọng trong trồng trọt: thời vụ, đất đai, trong đó thời vụ là hàng đầu 3. Nghệ thuật: - Hình thức: Ngắn ngọn, sử dụng nhiều từ trái nghĩa nghệ thuật so sánh, thường có vần lưng, các vế đối nhau cả ND & hình thức NT- là câu rút gọn HĐ3 Tổng kết ghi nhớ - NT: Cách nói ngắn gọn có vần, nhịp điệu, giầu h/ả -ND: Các câu TN đưa ra kinh nghiệm sản xuất quí báu của ND ta trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên & lao động sản xuất HĐ4Củng cố dặn dò + Khái quát KT nét cơ bản về ND& NT của các câu TN 5' 10' 25' 15' 1' - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS -GV giới thiệu chương trình học kì II -Cho HS quan sát quyển" VH dân gian" Tục ngữ ca dao - Giới thiệu tục ngữ ca dao - vào bài L: Theo em đọc tục ngữ cần đọc ntn? DK: Đọc to rõ ràng, rành mạch, nhấn ở các từ quan trọng trong câu - Gọi 2- 3 HS đọc H: Em hiểu thế nào là tục ngữ? DK: Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định có nhịp điệu, h/ả thể hiện những kinh nghiệm của ND về mọi mặt (tự nhiên,lao động,sản xuất,xã hội) Được nhân dân vận dụng trong đời sống, suy nghĩ& lời ăn tiếng nói hàng ngày - Là câu nói ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có hình ảnh & nhịp điệu => dễ nhớ - Diễn đạt cách nhìn nhận của ND đối với TN, LĐ, SX, con người, XH -Lưu ý có câu TN chỉ có nghĩa đen, nghĩa cụ thể, còn lại đa số các câu TN có nghĩa gián tiếp, nghĩa biểu tượng - Sử dụng vào mọi hoạt động để nhìn nhận ứng xử, thực hành H: Trong các câu tục có thể chia làm mấy nhóm? Mỗi nhóm có mấy câu- gọi tên nhón đó? DK: N1 4 câu => TN về thiên nhiên N2 4 câu => TN về lao động sản xuất -Máy chiếu câu TN H: Em hiểu nghĩa của câu tục ngữ trên ntn? H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật dùng trong câu? (gợi ý dùng từ trái nghĩa, tìm từ trái nghĩa? T/Dụng) DK: Dùng từ trái nghĩa Đêm - ngày, sáng - tối Nhấn mạnh đêm tháng 5 ngắn- ngày dài, T10 đêm dài - ngày ngắn H: Câu tục ngữ trên dựa trên cơ sở thực tiễn nào? DK: Sử vận động của trái đất => sự phân chia ngày đêm của các tháng trong năm ko đồng đều nhau - sự quan sát 1 hiện tượng lặp đi lặp lại nhiều lần H: bài học được rút ra từ câu TN này là gì? - DK: Giúp có kế hoạch sắp xếp công việc1cách chủ động L: Đọc câu 2 - Câu TN trên có nghĩa ntn? H: Em có nhận xét gì về 2 vế của trong câu TN trên? DK: 2 vế đối xứng, dùng các cặp từ trái nghĩa, nhấn mạnh sự khác biệt về sao dẫn đến sự khác biệt về mưa nắng H: Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng ntn? ( vận dụng trong sản xuất, bố trí công việc hàng ngày) L: Đọc câu 3 - "Ráng" là gì? DK: "Ráng" sắc màu phía chân trời do mặt trời chiếu vào mà thành, "Ráng mỡ gà" => sắc màu vàng của mỡ gà H: NX về cấu tạo ngữ pháp của câu TN (Câu rút gọn) - Câu tục ngữ nêu lên kinh nghiệm gì? L: Tìm 1số câu tục ngữ có nội dung gần gũi? VD: tháng 8 heo may, chuồn chuồn bay thấp thì mưa… L: đọc câu 4 - Em giải thích ND câu tục ngữ trên? -Bình: Dựa vào sự quan sát của cha ông ta nhằm đối phó với tai hoạ của TN- Kiến một loại côn trùng nhạy cảm với thời tiết. Khi sắp mưa to kiến rời tổ di chuyển lên cao để tránh lũ lụt H: Câu thành ngữ có tác dụng gì với đời sống con ng ? L: Tìm các câu TN có nội dung trên! -VD: Tháng 7 kiến đàn, đại hàn hồng thuỷ L: Đọc câu 5 - Em hiểu câu TN trên ntn? NT chính trong câu TN là gì? - Tấc: đơn vị do lường trong dân gian = 1/10 thước 1 thước = 24 m' ; 1 sào = 360 m' - NT so sánh để khẳng định đất quí hơn vàng - vì đất nuôi sống con người H: Câu tục ngữ được sử dụng trong trường hợp nào? L: Đọc câu TN - Câu TN trên sử dụng từ HV hay TV? DK: (HV) 1 nuôi cá, 2 làm vườn, 3 làm ruộng H: Bài học rút ra ở đây là gì? -Liên hệ: Nghề nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta hiện nay đặc biệt nuôi trồng thuỷ sản để xuất khẩu trong thời kì kinh tế hội nhận nhưng cũng phải chú ý tới chất lượng sản phẩm.... L: Đọc câu 7 - Giải thích từ HV trong câu? - 1 là nước,2 là phân, 3 là chuyên cần, 4 là giống tốt H: Câu TN sử dụng biện pháp NT gì? Trong sản xuất nông nghiệp L: Đọc - Em hiểu câu tục ngữ trên ntn? - Thứ1, 2, Thì: Thời vụ thích hợp là thứ nhất -Thục: Thuần thục = đất canh tác đã hợp với trồng trọt H: K/ nghiệm được rút ra từ câu TN là gì? H: K/ nghiệm đó được áp đụng trong sản xuất ở nước ta ntn? (Lịch gieo cấy - cải tạo đất) H: Em có nhận xét gì về NT của các câu TN trên? (gợi ý: Từ? Câu? Vần? Nhịp? ) => dễ nhớ, dễ hiểu H: Qua các câu TN trên em hiểu được gì về NT của các câu TN? - Các câu TN trên đều có ND gì? L: Đọc ghi nhớ sgk Luyện tập: - làm bài tập trắc nghiệm bài 18 làm từ câu 1 đến câu 16 trang 83- 84 - Đáp án sách bài tập trắc nghiệm Học thuộc ghi nhớ + Hoàn chỉnh đề bài trên + sưu tầm các câu tục ngữ có cùng chủ đề - Về kinh nghiệm thiên nhiên, đất đai, trồng trọt, lao động + Chuẩn bị bài:Từ địa phương +Tìm hiểu chung về văn NL Trả Lời Đọc Trả Lời Trình Bày Trao Đổi Trình Bày Trả Lời Nghe Ghi Trả Lời ngheGhi trình bày NX đọc trả lời trao đổi đọc NX Tìm đọc nghe ghi KL Tìm Trao đổi trả lời KL Liên hệ đọc trả lời KL đọc giải thích NX Rút KL đọc Nghe Ghi Làm BT Về nhà Tuần18 Bài15-16-17 tiết 70 Dạy: 22 /1/08 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần văn & Tập làm văn) A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1- Kiến thức: Giúp HS biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và tìm hiểu ý nghĩa của chúng. Bước đầu biết cách chọn lọc xắp xếp các câu TN theo chủ đề - Giáo dục lòng yêu quê hương, gắn bó với quê hương, sử hiểu biết tìm tòi sáng tạo 3. Tích hợp: Các câu TN về lao động sản xuất, TN, con người xã hội TLV Tìm hiểu chung về văn NL 4. Trọng tâm: HD ra bài tập,sưu tầm ca dao tục ngữ B / CHUẨN BỊ: Thầy: Tài liệu, máy chiếu Trò: S ưu t ầm c ác c âu TN C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ Nội dung hoạt động tg Hoạt động của thày Của hs HĐ 1 Khởi động - Kiểm tra - Giới thiệu bài HĐ 2 Kiến thức mới I/ Bài học : 1. Yêu cầu: -Sưu tầm những câu ca dao, TN mang tính địa phương mang tên riêng địa phương nói về sản vật di tích, danh nhân, từ ngữ địa phương 2. Đối tượng sưu tầm + Ca dao, dân ca, TN 3. Nguồn sưu tầm 4. Cách sưu tầm HĐ4Củng cố dặn dò - sưu tầm mỗi em ít nhất 20 câu 5' 10' 20' 15' 1' - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS -Căn cứ vào NDbài mới và kiểm tra bài cũ để giáo GVgiới thiệu -GV nêu rõ yêu cầu để HS sưu tầm ca dao, TN lưu hành ở địa phương - Bài tập này nhằm rèn tính kiên trì của HS đó là tính chăm học, đọc, học hỏi, ghi chép => Giúp các em có kiến thức về địa phương mình - Yêu cầu mỗi HS sưu tầm ít nhất 20 câu /1 em - Các câu ca dao, tục ngữ lưu hành ở địa phương, nói về địa phương ( lưu ý địa phương theo phạm vi rộng VD vùng kinh bắc, Bắc giang, Bắc Ninh - Địa phương theo phạm vi hẹp VD 1 vùng gồm 2 huyện...) H: Dựa vào đâu để sưu tầm? - sách báo nói chung, địa phương nói riêng - Trong các tập dân ca ca dao hoặc " Hợp tuyển thơ văn VN" Tập I, II, III - Người địa phương ( các thế hệ) ông bà, cha mẹ H: Sưu tầm ntn? = cách nào? + Nghe, ghi, chép vào vở, sổ tay + Phân loại: Ca dao, dân ca, Tục ngữ ( Theo chủ đề VD: Tục ngữ về thiên nhiên, LĐSX, quan niệm về nhân sinh, về GĐ &XH - làm bài tập trắc nghiệm bài 18 - Đáp án sách bài tập trắc nghiệm + Thời gian nộp tuần 3 tháng 2 để tổng kết vào bài 33 Trên lớp - cho điểm theo tổ - điểm thực hành Trả Lời Trả Lời Lấy VD Trao Đổi Nghe Ghi Làm BT Về nhà Tuần19 Bài18 tiết 75 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN Dạy: 22 /1/08 A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1- Kiến thức: Giúp HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn nghị luận - Rèn kĩ năng nhận biết một văn bản nghị luận - Từ đó ứng dụng vào trình bày một vấn đề ngắn gọn trước tập thể 2. Trọng tâm: K/ niệm về văn nghi luận 3. Tích hợp: V: các văn bản tuỳ bút "Sài gòn tôi yêu" TV: Từ, câu ghép, điệp ngữ B / CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ -VD -máy chiếu Trò: Đọc tìm hiểu bài C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ Nội dung hoạt động tg Hoạt động của thày Của hs HĐ 1 Khởi động - Kiểm tra - Giới thiệu bài HĐ 2 Kiến thức mới I/ Bài học : 1.Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận a.Nhu cầu nghị luận -Trong đời sống ta thường gặp văn bản nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí 2.Thế nào là văn bản nghị luận a.VD"Chống nạn thất học" b. nhận xét: - Mục đích: Xác lập cho mọi người tư tưởng chống nạn thất học => Kêu gọi mọi người tích cực vào phong trào" Diệt giặc dốt" - Luận điểm: + Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc là nâng cao dân trí + Mọi người VN phải hiểu biết quyền lợi, bổn phận của mình, phải có kiến thức….. - Lý lẽ:+ Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM T8 +Những điều kiện cần có để người dân tham gia xây dựng nước nhà + Khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học => Những lý lẽ có thuyết phục * Ghi nhớ: HĐ3Luyện tập : H Đ4 Củng cố dặn dò + Khái quát KT 5' 20' 15' 5' 1' L: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -Căn cứ vào NDbài mới và kiểm tra bài cũ để giáo GVgiới thiệu L: Theo đõi trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi sgk H: Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề và trả lời các câu hỏi kiểu như sau không? - Vì sao em đi học? (Đi học để làm gì?) - Vì sao con người cần có bạn bè? -Theo em ntn? Là sống đẹp? - Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại? H: Gặp các câu hỏi như trên ta có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học: như kể chuyện, Mtả, tự sự, biểu cảm hay ko? Vì sao? DK: ko, vì bản thân câu hỏi buộc ta phải trả lời bằng lý lẽ, phải sử dụng khái niệm để trả lời thông suốt H: Để trả lời những câu như vậy, hằng ngày trên báo chí, đài phát thanh, truyền hình em thường gặp những kiểu VB nào? (xã luận, bình luận, hỏi đáp pháp luật, cách mua trái cây ngon...) H: Thế nào là văn bản nghị luận? L: Đọc bài văn - Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì? (VB hướng tới ai => mọi người trong xã hội, VB nói với ai? => Toàn dân) H: để thực hiện được mục đích trên VB đã nêu ra các luận điểm nào? H: những câu đó gọi là luận điểm vậy luận điểm có đặc điểm gì? => Đó là những câu khẳng định một ý kiến, 1 tư tưởng,1 quan điểm H: Để ý kiến có sức thuyết phục bài viết đã nêu những lý lẽ nào? H: Tác giả có thể sử dụng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm để thực hiện mục đích của mình ko? - Không, Vì những tư tưởng, quan điểm trong bài nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa L: Đọc ghi nhớ L: Đọc bài văn " Ch ống n ạn th ất h ọc" L: L àm b ài t ập tr ắc nghi ệm GV nhắc lại + Văn nghị luận + Mục đích của văn nghị luận + Tư tưởng quan điểm trong văn NL -Học thuộc lòng ghi nhớ- chuẩn bị luyện tập T2 Trả Lời nhóm 4em Trả Lời Trao Đổi Trình Bày Nghe Ghi Trao Đổi Trình Bày Trao Đổi Trình Bày Trao Đổi Đ ọc Trả Lời Về nhà Tuần19 Bài18 tiết 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN Dạy: 26 /1/08 A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1- Kiến thức: Giúp HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn nghị luận - Rèn kĩ năng nhận biết một văn bản nghị luận - Từ đó ứng dụng vào trình bày một vấn đề ngắn gọn trước tập thể 2. Trọng tâm: K/ niệm về văn nghi luận 3. Tích hợp: V: các văn bản tuỳ bút "Sài gòn tôi yêu" TV: Từ, câu ghép, điệp ngữ B / CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ -VD -máy chiếu Trò: Đọc tìm hiểu bài C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ Nội dung hoạt động tg Hoạt động của thày Của hs HĐ 1 Khởi động - Kiểm tra - Giới thiệu bài HĐ 2 Kiến thức mới I/ Thực hành luyện tập 1. Bài tập 1(sgk T9) a. Đoạn văn b. Nhận xét - Là văn bản nghị luận Vì: -ý kiến đề xuất: Cần loại bỏ thói quen xấu& tạo ra những thói quen tốt trong xã hội - Các câu văn thể hiện ý kiến: - Lý lẽ : -Dẫn chứng: + Thói quen tốt: luôn dạy sớm.. + Thói quen xấu:……… 2. Bài tập2 sgk trang10 - Bố cục gồm 3 phần + mở 2 câu đầu +Thân bài" hút thuốc => nguy hiểm" + Kết bài: còn lại Bài tập 3(trang 10) Bài tập 4 (trang 10) * Ghi nhớ: + Văn nghị luận + Mục đích của văn nghị lu ận Tư tưởng quan điểm trong văn NL H Đ4 Củng cố dặn dò + Khái quát KT 5' 20' 15' 5' 1' L: Làm bài tập trắc nghiệm 18 câu 19,20,22 trang 87 -Căn cứ vào Ndbài mới và kiểm tra bài cũ để giáo Gvgiới thiệu L: Đọc " Cần tạo ra một thói quen tốt trong đời sống xã hội" L: Trao đổi theo nhóm 4em trả lời các câu hỏi a,b,c sgk trang10 H: Đây có phải là văn bản nghị luận ko? Vì sao? + Nhan đề bài viết nêu lên 1 ý kiến, 1 quan điểm + Mở bài, kết bài là văn nghị luận + Thân bài trình bầy những thói quen xấu cần loại bỏ H: Tg đề xuất ý kiến gì? H: Những dòng những câu nào thể hiện ý kiến đó? + nhan đề bài văn +Mở bài là nghị luận + Kết bài là nghị luận + Thân bài trình bầy những thói quen xấu cần loại bỏ H: Đâu là lí lẽ? + Có thói quen tốt& thói quen xấu +Có người phân biệt được tốt & xấu, nhưng vì đã thành quen thì khó bỏ, khó sửa + Tác hại của thói quen xấu + Khả năng tạo thói quen tốt & nhiễm thói quen xấu H: Đâu là dẫn chứng L: Tìm bố cục của bài văn -Khái quát về thói quen & giới thiệu 1 vài thói quen tốt - Trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ - Đề ra hướng phấn đấu của mỗi người, mỗi GD L:Trình bày bài sưu tầm trên báo - Trao đổi theo nhóm 4 em L: đọc bài "Hai biển hồ" H: VB trên là NL hay TS? + VB trên là văn bản nghị luận kể để nghị luận - 2 biển hồ tượng trưng cho 2 cách sống của con người ích kỉ & chan hoà chia sẻ với mọi người thì mới có hạnh phúc - S ưu t ầm c ác VB NL - Chu ẩn b ị: T ục ng ữ v ề con ng ư ời v à XH Trả Lời đọc nhóm 4em Trả Lời Trao Đổi Trình Bày t ìm Ghi Trao Đổi Trình Bày Về nhà Tuần20 Bài18 tiết 77 Dạy: 28/1/08 TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1- Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tục ngữ? Hiểu nội dung và 1 số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận, cách nói bóng bẩy của các câu TN rèn kĩ năng vận dụng các câu tục ngữ 2. Trọng tâm: Đọc hiểu văn bản 3. Tích hợp: TV: Câu rút gọn TLV: văn nghị luận B / CHUẨN BỊ: Thầy: -máy chiếu, tài liệu tục ngữ ca dao VN, văn học dân gian Trò: Đọc trả lời câu hỏi, sưu tầm tục ngữ ca dao C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ Nội dung hoạt động tg Hoạt động của thày Của hs HĐ 1 Khởi động - Kiểm tra - Giới thiệu bài HĐ 2 Đọc hiểu văn bản I/ Đọc-tìm hiểu chú thích a. Đọc b. Chú thích + Từ khó: sgk II/ Đọc hiểu văn bản 1. Những kinh nghiệm và bài học về phẩm chất con người Câu 1. Một người = mười mặt của -NT: So sánh, nhân hoá, đối lập ( một > con người quí gấp bội lần của cải -Bài học: Câu 2: Răng - Tóc => thuộc về hình thức con người => Thể hiện cách nhìn nhận đánh giá, bình phẩm của nhân dân ta Câu 3: -Đói, sạch - Rách, thơm => Đối xứng giữa 2 vế và làm sáng tỏ nghĩa cho nhau -Bài học: Giáo dục chúng ta phải có lòng tự trọng gữi gìn nhân phẩm cho dù hoàn cảnh có khó khăn 2. TN về học tập tu dưỡng câu 4: Câu TN có 4 vế - có quan hệ đẳng lập & bổ xung cho nhau, "học" được lặp lại 4 lần vừa nhấn mạnh vừa mở ra những điều con ng phải học Câu 5, 6 - Coi trọng người thầy - Coi trọng việc học hỏi ở bạn bè => Đối câu 5,6 3. Kinh nghiệm và bài học về quan hệ ứng xử Câu 7: Khuyên nhủ con ng phải yêu thương nhau như chính bản thân mình, hãy sống = lòng nhân ái, vị tha Câu 8 - 2 vế ăn quả - nhớ người Câu 9 Một cây - chẳng lên non 3 cây - nên hòn núi cao =>h/ả ẩn dụ, khẳng định sức mạnh đoàn kết HĐ3 Tổng kết ghi nhớ - NT: Cách nói ngắn gọn có vần, nhịp điệu, giầu h/ả -ND: TN thể hiện quan điểm của ND ta * Ghi nhớ HĐ4Củng cố dặn dò + Khái quát KT nét cơ bản về ND& NT của các câu TN 5' 10' 25' 15' 1' -Đọc thuộc lòng 8 câu TN - Giải thích câu 1,2 - Giới thiệu tục ngữ ca dao - vào bài L: Theo em đọc tục ngữ cần đọc ntn? DK: Đọc to rõ ràng, rành mạch, nhấn ở các từ quan trọng trong câu - Gọi 2- 3 HS đọc H: Em hiểu "m ặt ng ư ời" m ặt c ủa? L: theo em phân các nhóm câu TN trên ra làm mấy nhóm - Có thể chia làm 3 nhóm: C1,2,3 TN về phẩm chất con người + Câu 4,5,6 TN về học tập tu dưỡng + Câu 7,8,9 TN về quan hệ ứng xử Máy chiếu các câu TN L: Đọc và giải thích câu tục ngữ số 1và cho biết TN sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? L: Tìm các câu tục ngữ tương tự như trên? - Người sống đống vàng; Người làm ra của,của ko làm ra người H: từ kinh nghiệm trên cho ta hiểu điều gì? - Con người là thứ quí nhất nên yêu quí và bảo vệ con người L: Đọc Trao đổi câu TN trên có mấy nghĩa? Nêu nội dung mỗi nghĩa? DK: 2 nghĩa (1) Thể hiện tình trạng sức khoẻ (2) Thể hiện hình thức, tính tình, tư cách con người => Những gì thuộc về hình thức đều thể hiện nhân cách của con người đó H: Câu TN có thể được sử dụng trong những văn cảnh nào? DK: Khuyên nhủ nhắc nhở con người phải biết gữi gìn răng tóc cho sạch đẹp L: Đọc câu 3 Trao đổi 4 em về hình thức & nội dung câu TN - Nghĩa đen: Dù đói, rách vẫn phải ăn, mặc sạch sẽ - Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch ko vì nghèo mà làm điều xấu xa tội lỗi H: Câu TN khuyên chúng ta điều gì? L: Tìm 1 số câu tục ngữ tương tự (Giấy rách phải gữi lấy lề, Chết vinh còn hơn sống nhục) L: Đọc câu 4, 5, 6 Nhận xét về đặc điểm ngôn từ và tác dụng của nó trong câu TN này? H: ND đã có NX về việc ăn nói của con ng = những câu TN nào khác nữa? " Ăn trông nồi ngồi trông hướng Ăn nên đọi, nói nên lời - Lời nói gói vàng - Lời nói chẳng mất tiền mua lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau… H: Câu TN khuyên con người ta điều gì trong cuộc sống? (Con ng phải học để mọi hành vi ứng xử đều chứng tỏ mình là con ng có văn hoá, lịch sự, tế nhị, biết đối nhân xử thế) H: Câu 5,6 có nội dung như thế nào? Khuyên nhủ ta điều gì - Học bạn nhiều khi đễ học hơn (về 1 phương diện nào đó) - Coi trọng việc học hỏi ở bạn H: Em hiểu ý nghĩa của câu TN trên ntn? TN khuyên gì Mọi người hãy sống = lòng vị tha, nhân ái không nên ích kỉ H: Câu TN khuyên chúng ta điều gì? - Khi được hưởng thành quả phải nhớ công ơn người đã làm ra thành quả ấy, phải biết ơn người đã giúp đỡ mình L: tìm các câu TN tương tự hoặc có nội dung giống câu TN (Đoàn kết đại đoàn kết, Đoàn kết là mẹ thành công) H: Qua các câu TN trên em hiểu được gì về NT của các câu TN? ( thể hiện lời khuyên tự nhiên, dễ hiểu, ko áp đặt mà thấm thía nhớ lâu) - Các câu TN trên đều có ND gì? + đòi hỏi cách sống, cách làm người, mong muốn con người hoàn thiện, đề cao tôn vinh giá trị làm người L: Đọc ghi nhớ sgk Luyện tập: - làm bài tập trắc nghiệm bài 18 làm từ câu 1 đến câu 16 trang 83- 84 - Đáp án sách bài tập trắc nghiệm + sưu tầm các câu tục ngữ có cùng chủ đề - học thuộc lòng + Chuẩn bị bài: Câu rút gọn Trả Lời Đọc Trả Lời đ ọc Trao Đổi Trình Bày Trả Lời Nghe Ghi Trả Lời ngheGhi trao đ ổi t ìm đọc trả lời trao đổi đọc NX Tìm KL Trao đổi trả lời KL Liên hệ trả lời KL đọc Làm BT Về nhà Tuần20 Bài19 tiết 78 Dạy: 29 /1/08 CÂU RÚT GỌN A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1- Kiến thức: Giúp HS nắm được kiến thức về câu rút gọn - hiểu được tác dụng của câu rút gọn khi nói viết - Rèn kĩ năng chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn 3. Tích hợp: Các câu TN về lao động sản xuất, TN, con người xã hội TLV Tìm hiểu chung về văn NL 4. Trọng tâm: Luyện tập chuyển đổi câu rút gọn B / CHUẨN BỊ: Thầy: Tài liệu, máy chiếu Trò: Đọc trả lời các câu hỏi sgk C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ Nội dung hoạt động tg Hoạt động của thày Của hs HĐ 1 Khởi động - Kiểm tra - Giới thiệu bài HĐ 2 Kiến thức mới I/ Bài học : 1. Thế nào là câu rút gọn a. VD b.Nhận xét + Câu a vắng CN + Câu b có CN " Chúng ta" VD2: TP bị lược bỏ -Rồi 3,4,5,6,7 người đuổi theo nó - Ngày mai, mình đi HN =>Làm cho câu gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo được lượng thông tin cần truyền đạt => Câu rút gọn -Ghi nhớ.1 2. Cách dùng câu rút gọn - VD: - Nhận xét: + Các câu đều thiếu CN => ko nên rút gọn như vậy vì khó hiểu,văn cảnh ko cho phép khôi phục CN một cách dễ dàng + Câu trả lời ko được lễ phép - Thêm từ"ạ" => Ghi nhớ2 HĐ3 II/ Luyện tập Bài tập 1 - câu rút gọn: b, c - Khôi phục: - L í do v ì đ ây l à c âu TN n êu qui t ắc ứng x ử chung cho mọi người nên có thể rút gọn CN làm cho câu gọn hơn Bài tập 2 - Câu rút gọn: a. Rút gọn CN câu 1,7 "ta" b. câu1 "mọi người" câu3 "người ta" câu 4 " vua" câu5,6 "quan tướng" Bài tập 3 - Vì khi trả lời cậu bé đã dùng 3 câu rút gọn khiến người khách hiểu sai - Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì dùng ko đúng sẽ gây hiểu lầm HĐ4Củng cố dặn dò - Khái quát kiến thức + Thế nào là câu rút gọn + cách dùng câu rút gọn - dặn dò 5' 10' 10' 19' 1' Đặt câu với TN sau" Đầu tắt mắt mặt tối" + Cô ấy lúc nào cũng đầu tắt mặt tối -Căn cứ vào NDbài mới và kiểm tra bài cũ để giáo GVgiới thiệu - Máy chiếu VD: a. Học ăn, học nói, học gói, học mở b. Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở L: trao đổi xem cấu tạo của 2 câu sau có gì khác nhau L: Tìm những từ có thể làm chủ ngữ trong câu (a) DK: các từ: Chúng ta, các em, mọi người, cháu H: Theo em, vì sao CN trong câu (a) được lược bỏ? - DK: Vì đây là 1 câu TN nêu lên 1 nhận xét để trở thành 1 chân lí cho mọi người - Khi đọc mọi người vẫn hiểu, là lời khuyên chung cho mọi người H: Trong những câu sau đây, thành phần nào của câu bị lược bỏ? vì sao? DK: Lược bỏ VN " đuổi theo nó" (a) Lược bỏ cả CN-VN " mình đi Hà Nội" (b) H: Tại sao có thể lược bỏ các thành phần trong 2 VD H: Có thể lược bỏ TPCN-VN trong điều kiện hoàn cảnh nào? DK: Có thể lược bỏ TP CN-VN trong hoàn cảnh giao tiếp hoặc trong khi viết cho phép khi thông tin vẫn hiểu, đầy đủ L: Đọc ghi nhớ 1 - Làm bài tập 1 (T15) L: Trao đổ

File đính kèm:

  • docNgu van 7 3 cot ki II.doc