Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Yên Bình

Tuần 1

Tiết 1

CỔNG TRƯỜNG MỞ RA

 LÝ LAN

I - Mục đích yêu cầu

 1. Giúp học sinh cảm nhận và thấm thĩa những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.

 2. Rèn kỹ năng tìm hiểu cảm nhận thể loại văn biểu cảm

 II - Chuẩn bị

 - Tranh ảnh quang cảnh ngày khai trường

 III - Tiến trình lên lớp

 

doc179 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1569 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Yên Bình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 Cổng trường mở ra Lý lan Ngày soạn: 27/8/06 Ngày dạy:30/8/06 I - Mục đích yêu cầu 1. Giúp học sinh cảm nhận và thấm thĩa những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. 2. Rèn kỹ năng tìm hiểu cảm nhận thể loại văn biểu cảm II - Chuẩn bị - Tranh ảnh quang cảnh ngày khai trường III - Tiến trình lên lớp A - ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV hướng dẫn đọc: Giọng dịu dàng, chậm rãi, tình cảm, đôi lúc như thì thầm - 2 hs đọc bài, gv nhận xét GV giải thích từ khó ? Em đã học và đã biết các thể loại tự sự, miêu tả nhưng văn bản này có gì khác những thể loại đã học, theo em văn bản này thuộc thể loại gì? - GV nhận xét phần thảo luận của hs ? Toàn bộ văn bản đề cập đến nhân vật nào với tình cảm gì? ? Tâm trạng và tình cảm ấy được thể hiện qua những đoạn văn bản nào? ? Sử dụng ngôi kể thứ mấy? Tác dụng của việc sử dụng ngôi kể này? ? Người mẹ có tâm trạng gì trong đêm trước ngày khai trường? ? Nguyên nhân nào làm cho người mẹ không ngủ được? ? Và trong tâm trạng ấy người mẹ đã nghĩ gì và làm gì? ? Thể hiện tình cảm gì của mẹ dành cho con? ? Tìm các chi tiết diễn tả tâm trạng của người mẹ? ? Từ tâm trạng băn khoăn không ngủ được ấy, người mẹ đã nghĩ đến điều gì? ? ấn tượng nhất là gì? ? Mẹ nhớ về tuổi thơ của mình như thế nào? Trong tâm trạng ra sao? ? Em có suy nghĩ gì về tâm trạng và những ký ức tuổi thơ hiện về trong nỗi nhớ của người mẹ? ? Từ ấn tượng tuổi thơ người mẹ liên tưởng đến điều gì? ? Em hiểu gì về sự liên tưởng ấy của người mẹ? ? Trong suy nghĩ của người mẹ đã động viên con như thế nào? ? Thuộc kiểu câu gì? ? Em có suy nghĩ gì về câu nói này? ? Câu nói ấy có tác dụng gì? ? Tác giả đã sử dụng ngôn ngữ như thế nào? ? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ kể chuyện? ? Lối văn, lời văn mạng đặc điểm gì? ? Qua văn bản này em hiểu thêm gì vềt tình cảm của người mẹ đối với con? I/ Đọc và tìm hiểu thể loại + Bận tâm, Hóa hức, lo lắng, can đảm... - Không phải tự sự hay miêu tả, văn bản này nói lên nỗi lòng, tama sự của nhân vật người mẹ -> Đây là thể loại khác, văn biểu cảm. II/ Tìm hiểu văn bản - Toàn văn bản là nhứng tâm sự và nỗi lòng của người mẹ đối với con. Cảm xúc trước ngày con vào lớp 1. + Đọan 1: ....đến "thế giới mà mẹ bước vào" + Đoạn 2: còn lại - Ngôi thứ nhất 1/ Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường cua rcon - Người mẹ không ngủ được - Suốt đêm mẹ đã hồi hộp bồn chồn, trằn trọc không ngủ được vì mẹ vô cùng thương con, lo lắng cho con. - Giúp con chuẩn bị quần áo giầy dép, đồ dùng học tập.... - Thể hiện nỗi lòng yêu thương con cua rmẹ, lo lắng chăm chút cho con + Tâm trạng: - Có gì đó khác thường - Không tạp trung được vào việc gì cả - Không định làm những việc ấy tối nay -> Mẹ đạng phân tâm, xúc động, trước một sự kiện lớn trong đời con, bao nhiêu suy nghĩ của mẹ đều đang hướng về con - Những kỷ niệm của tuổi thơ, được bà ngoại đưa đến trường, đến ngày đầu tiên bước vào cổng trường.... + Hình ảnh: Hằng năm cứ vào cuối thu mẹ tôi âu yếm dắt tay tôi đi trên con đường làng dài và hẹp.... - Hồi ức về tuổi thơ như một bài ca đẹp, dài và xao xuyến, rạo rực, cháy bỏng trong lòng mẹ. Mẹ muốn truyền ngọn lửa ấy cho con, san xẻ hạnh phúc ấy cho con. Ngỳa khai trường đã khắc sâu vào tân hồn và nỗi nhớ của mẹ 2/ Cảm xúc về khai trường và suy nghĩ về vai trò của giáo dục đối với cuộc đời mỗi con người - Mẹ nghĩ và liên tưởng đến ngày khai trường ở Nhật Bản - Ngày lễ trọng đại, tôn vinh ngành giáo dục của xã hội. - Mẹ muốn gởi mong muốn của mình vào liên tưởng ấy, mẹ cũng mong sao ở nước mình cũng sẽ như vậy. Ngày khai trường sẽ là ngày hội của không chỉ lớp trẻ mà còn là ngày mọi người, mọi ngày thể hiện sự quan tâm đến sự nghiệp giáo dục. Mẹ tin yêu và kỳ vọng vào con. - Câu cầu khiến mạng tính động viên, khích lệ con: "Đi đi con, hãy can đảm.......thế giới kì diệu sẽ mở ra" - Đó là mong muốn và mơ ước của người mẹ. Thể hiện vai trò to lớn của nhà trường đối với mỗi con người. III/ Tổng kết 1/ Nghệ thuật - Độc thoại nội tâm, miêu tả tâm trạng nhân vật. Nhân vật nói về những suy nghĩ và tâm trạng của mình - Nhẹ nhàng, tình cảm 2/ Nội dung - Bằng lời văn sâu lắng, nhẹ nhàng và tình cảm, qua tama sự của người mẹ đa thấu hiểuvề ssự hi sinh thầm lặng và cao cả của mẹ dành cho con đồng thời cũng thây sđược vai trò to lớn của nhà trường đối với mỗi con người. IV/ Luyện tập Viêt đoạn văn kể về kỉ niệm đáng nhớ của em trong ngày khai trường? D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: IV/ Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 2 Mẹ tôi a. a-mi-xi (1846 - 1908) Ngày soạn: 27/8/06 Ngày dạy: 31/8/06 I - Mục đích yêu cầu 1. Qua một bức thư tác giả muốn gửi gắm những lời nhắn nhủ: Rằng mẹ là người đáng kính, đáng yêu nhất. Phạm lỗi với mẹ là đáng trách, đáng lên án và ân hận 2. Hiểu cách giáo dục nghiêm khắc mà nhẹ nhàng của người cha nhưng rất hiệu quả 3. Rèn kỹ năng đọc và cảm nhận văn xuôi biểu cảm, giáo dục tình cảm mẹ - con II - Chuẩn bị - Một số bài thơ, bài hát ca ngơị công lao của mẹ III - Tiến trình lên lớp A - ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: ? Qua những biểu hiện tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con, em hãy nói về tình cảm yêu thương cua rmẹ dành cho con? C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV lựa chọn cách vào bài + Đã lần nào em phạm lỗi với cha mẹ hay chưa + Thái độ, tình cảm của cha mẹ khi ấy ra sao + Em có ân hận không ? Nêu tóm tắt về tác giả, tác phẩm? GV hướng dẫn đọc: Giọn đọc thể hiện tình cảm sâu sắc, tha thiết nhưng đôi chỗ cũng nghiêm khắc - HS đọc ? Giải thích từ khó: ? Văn bản trên được viết theo thể loại nào? ? Tên văn bản vcà thể loại có gì mâu thuẫn nhau không? ? Ngôi kể trong văn bản này là ngôi thứ mấy? Của nhân vật nào? ? Nguyên nhân nào khiến người cha viết thư gửi cho con? ? Tại sao người cha không trực tiếp nói hoặc có ngay một hình phạt mà lại chọn cách viết thư? ? Nếu là bố em, khi em phạm lỗi bố em sẽ có thái độ như thế nào? ? Tâm trạng của người cha trước lỗi lầm của con? ? Tâm trạng ấy được so sánh bằng hình ảnh nào? ? Tác dụng của biện pháp so sánh ấy? ? Vì đâu mà người cha có tâm trạng đau đớn như vậy? ? Những chi tiết nào thể hiện tình cảm yêu thương, sự hi sinh lớn lao của mẹ dành cho con? ? Từ đó ông đã nhắc nhở gì? ? Tìm các câu ca dao, bài hát ca ngợi tình cảm , sự hi sinh của mẹ dành cho con? ? Người cha đã hình dung ra trong suốt cuộc đời con người mẹ đóng vai trò như thế nào? ? Từ đó ông đã có yêu cầu gì? ? Ông yêu cầu con phải nhận lỗi như thế nào? ? Nhận xét về thái độ trong lời yêu cầu của người cha? ? Tất cả những lời nói của cha đã làm cho nhân vật "Tôi" - Chú bé có tâm trạng như thế nào? ? Tác giả đã sử dụng thể loại văn bản nào? có tác dụng gì? ? Nhận xét về giọng văn và ngôn ngữ trong văn bản? ? Khăc họa về hình ảnh người mẹ như thế nào? Qua đó để lại cho em cảm xúc gì? ? Kể lại một sự việc em lỡ gây ra làm cho cha mẹ phiền lòng? Em có ân hận không? Em đã chuộc lỗi như thế nào? I/ Giới thiệu bài, giới thiệu tác giả 1/ Giới thiệu bài - HS thảo luận đê rtrả lời 2/ Tác giả - tác phẩm - A-mi-xi (1846 - 1908) nhà văn I-ta-li-a, tác giả của nhiều tập truyện ngắn, tập sách. Tác phẩm của ông thiên về tình cảm, sâu lắng và chủ yếu đi vào giáo dục nhân cách, tình cảm con người - "Mẹ tôi" được trích trong" Những tấm lòng cao cả" - 1886 II/ Hướng dẫn đọc và giải thích từ - HS đọc, giáo viên nhận xét - Khổ hình, bội bạc, vong ân bội nghĩa.... - Viết thư xen bộc lộ cảm xúc - Có mâu thuẫn nhưqng nếu tìm hiểu kỹ sẽ thấy toàn bộ lá thư ca ngợi công lao, sự hi sinh của mẹ. III/ Tìm hiểu văn bản - Ngôi thứ nhất số ít (tôi). đó là nhân vật cậu bé đã mắc lỗi với mẹ đọc lại lá thư của người cha viết gửi cho mình. - Vì đã không phải với mẹ lúc cô giáo đến thăm - Để cảnh cáo con, có thái độ nghiêm khắc đối với con, ngay sau khi cậu bé mắc lỗi người cha đã không sử dụng hình phạt nghiêm khắc mà chủ động viết thư để tác động đến nhận thức, tình cảm, cảm xúc của con nhưng cũng không thiếu sự nghiêm khắc. Đây là một cách giáo dục có hiệu quả - HS bộc lộ - Người cha đã vô cùng đau đớn và bực bội. Ông đã có thái đội phê bình nghiêm khắc và như một mệnh lệnh: Không được tái phạm nữa - Tác giả so sanh với hình ảnh: Một nhát dao đâm vào tim. - Thể hiện tâm trạng đau xót, bất ngờ của người cha khi chứng kiến lỗi lầm của con. Đó thực sự là một sự xúc phạm ghê gớm - Tình yêu thương, sự hi sinh vô bờ bến của cha mẹ nhất là của mẹ đối với con nhưng đứa con đã phụ công lao cha mẹ, có những thái độ không phải với người sinh ra mình + Hình ảnh người mẹ: - Thức cả đêm lo cho con ốm - Khóc nức nở - Lo sợ quằn quại - Bỏ cả hạnh phúc của mình để đổi cho con khỏi đau đớn - ăn xin, hi sinh tính mạng để nuôi con -> Sự hi sinh lớn lao cuả người mẹ không có gì đánh đổi được, là sự vô giá, là biểu hiện thật chân thành và cao cả của mẹ cho con. Đáng xấu hổ biết bao khi con đã phụ công lao của mẹ. Và thật đau lòng hơn nếu một ngày nào đó con mất mẹ - đó là ngày buồn thảm nhất cuộc đời con - HS tìm - Thời thơ ấu, lúc ốm đau người mẹ có thể hi sinh tất cả, có thể chịu đựng để nuôi con, để cứu con. Khi khôn lớn trưởng thành mẹ vẫn là người che chở, là chỗ dựa tinh thần, là nguồn an ủi của con - Không được tái phạm - Thành khẩn xin lỗi mẹ, cầu xin mẹ tha lỗi (Cầu xin mẹ hôn con) - Người cha yêu cầu con dứt khoát và nghiêm khắc như một mệnh lệnh - Xúc động vô cùng bởi đã nhận được một bài học thấm thía và kịp thời từ người cha thân yêu. Cậu bé đã nhanạ ra tình cảm yêu thương, sự hi sinh lớn lao của mẹ IV/ Tổng kết 1/ Nghệ thuật - Văn bản là một bức thư nhưng trong đó là cả nỗi lòng cua rngười cha, đứa con và sự hi sinh của người mẹ - Giọng nhẹ nhàng, ôn tồn mà nghiêm khắc và cương quyết. 2/ Nội dung - Thông qua hình thức một bức thư ta thấy được thái độ và cách dạy bảo nghiêm khắc cuả người cha nhưng nổi bật hơn cả là sự hi sinh cao cả, tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con V/ Luyện tập - HS kể D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: IV/ Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3 Từ ghép Ngày soạn: 27/8/06 Ngày dạy:7/9/06 I - Mục đích yêu cầu 1. Giúp học sinh hiểu được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Chính phụ và đẳng lập. Cơ chế tạo nghĩa, phân loại và đặc điểm của 2 loại từ ghép này. 2. Rèn kỹ năng tìm từ ghép trong các văn bản đã học. Sử dụng hợp lý và chính xác các loại từ ghép II - Chuẩn bị III - Tiến trình lên lớp A - ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: ? ở các lớp dưới chunngs ta đã học về từ ghép, hãy cho biêt snhững từ có đặc điểm như thế nào thì gọi là từ ghép? C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV treo bảng phụ Cho các từ sau: - Máy cày, máy xay lúa - Quần áo, sách vở ? Xác định nghĩa của các yếu tố tạo nên từ? ? Nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa hai từ ghép? ? Theo em vai trò của các yếu tố cấu tạo nên từ ghép như thế nào? ? Trong các từ ghép "Quần áo", "Sách vở" thì có gì khác với những từ trên? ? Từ đó hãy cho biết từ ghép có mấy loại? đó là những loại nào? ? Từ ghép chính phụ là gì? ? Từ ghép đẳng lập là gì? ? So sánh nghĩa của các yếu tố trong các từ "máy cày" với từ ghép "máy cày"? ? So sánh nghĩa của các yếu tố trong từ "sách vở"? ? Nhận xét gì về nghĩa của từ ghép chính phụ và nghĩa của từ ghép đẳng lập? Bài tập 1/15 Sắp xếp các từ ghép sau thành hai loại Bài tập 2/15 điền thêm tiếng để tạo ra từ ghép chính phụ I/ Các loại từ ghép 1. Ví dụ - "Máy": vật chạy bằng động cơ, tự động - "Cày" : dùng vào việc cày đát - " Xay lúa": xát lúa, lật vỏ thóc -> Cùng có yếu tố "Máy" chỉ loại động cơ tự hoạt động mà không có sự tác động của con người vào nó Khác nhau: Hai chức năng dùng vào những công việc khác nhau - Có yếu tố chính và yếu tố phụ - Mỗi yếu tố chỉ một sự vật, sự việc cụ thể. Trong từ ghép chúng có vai trò ngang nhau, không có tiếng chính hay phụ - Từ ghép có hai loại: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập 2. Khái niệm * Từ ghép chính phụ là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. VD: Bà ngoại, bà nội - Thơm phức, thơm lừng... * Từ ghép đẳng lập: các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp VD: Sách vở, nhà cửa, cây cỏ.... II/ Nghĩa của từ ghép - Máy: chỉ chung - Cày: hoạt động lật đất -> Máy cày: động cơ dùng vào việc cày đất - Sách: in dùng để học và đọc - Vở: ghi, viết -> Sách vở: Chỉ sách vở nói chung + Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của các tiếng tạo ra nó. + Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập rộng hơn nghĩa của các tiếng tạo ra nó III/ Luyện tập + Từ ghép chính phụ gồm: lâu đời, xanh ngắt, nhà ăn, cười nụ + Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi Điền thêm để tạo từ ghép: - bút: bút bi, bút mực, bút chì - thước: thước kẻ, thước gỗ - mưa: mưa rào, mưa phùn - làm: làm rẫy, làm ruộng - ăn: ăn ý, ăn ảnh - trắng: trắng phau, trắng xóa D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: IV/ Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 4 Liên kết trong văn bản Ngày soạn: Ngày dạy: I - Mục đích yêu cầu 1. Giúp học sinh hiểu khái niệm về tính lien kết, đặc điểm liên kết trong văn bản. Phân biệt được liên kết về hình thức và liên kết về nội dung 2. Rèn kỹ năng tạo tình liên kết cho văn bản khi tạo lập văn bản II - Chuẩn bị III - Tiến trình lên lớp A - ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặ điểm và nghĩa của hai loại từ ghép? Cho ví dụ? C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS đọc đoạn văn ? Trong đọan văn trên có câu nào sai ngữ pháp không? ? Câu nào chưa rõ nghĩa hay không? ? Nếu em là nhân vật En-ri-cô thì em có hiểu điều người cha muốn nói gì không? ? Theo em đoạn văn trên thiếu điều gì? ? Muốn cho đoạn văn trên dễ hiểu và hiểu đầy đủ thì cần phải làm gì? ? Qua đó em hiểu liên kết có vai trò như thế nào và nó là gì? Học sinh đọc phần ghi nhớ 1 HS đọc đoạn văn ở phần 1 ? Theo em ở đoạn văn trên còn thiếu ý gì khiến cho nó trở nên khó hiểu? ? Em hãy sửa lại đoặn văn trên để cho En-ri-cô hiểu được ý người cha GV sửa bài làm của học sinh ? đọc đoạn văn 2 và cho biết sự thiếu liên kết của chúng? ? Nếu tách các câu ra em có hiểu được không? ? Vai trò của các từ thiếu ấy là gì? ? Vậy để liên kết văn bản phải cần có những phương tiện nào? Bài tập 1/18 Sắp xếp các câu theo thứ tự hợp lý để đọan văn trên có tính liên kết Bài tập 2/19 Các câu đã có tính liên kết chưa? Tại sao? I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản 1. Tính liên kết trong văn bản a. đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi - Các câu văn đều có cấu tạo ngữ pháp hoàn chỉnh, không sai - Mỗi câu đều nêu lên một sự việc hoàn chỉnh, ý nghĩa đầy đủ - Gây khó hiểu cho người đọc, chưa rõ mục đích của người cha. Yêu cầu của người cha như thế nào, các câu văn trong đoạn văn trên không có quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng không cùng một nội dung, câu này tách rời câu kia. - Thiếu tính liên kết - Liên kết là một tính chất vô cùng quan trọng trong văn bản + Liên kết là tính chất mà nhờ nó những câu văn đúng ngữ pháp dặt cạnh nhau mới tạo thành văn bản. Giúp văn bản liền mạch, thống nhất và dễ hiểu + Ghi nhớ: sgk/17 2. Phương tiện liên kết trong văn bản - Các câu trong đoạn trích không có cùng nội dung, mỗi câu đề cập đến một vấn đề, ghép các câu lại thành những vấn đề khác nhau. - hs làm bài - So với văn bản gốc, cả ba câu đều sai và thiếu các từ nối Câu 2 thiếu cụm từ: còn bây giờ Câu 3 từ "con" chép thành "đứa trẻ" Việc chép sai, chép thiếu làm cho câu văn trên rời rạc, khó hiểu. - Các câu đều đúng ngữ pháp, khi tách khỏi đoạn văn có thể hiểu được sự việc nêu trong câu - Các câu không thống nhất về nội dung, thiếu các từ nối - có tính chất liên kết - Ghi nhớ: sgk/17 II/ Luyện tập - Do sự việc sắp xếp không theo trình tự nên văn bản rời rạc, khó hiểu, không thống nhất. Phải sắp xếp lại theo trình tự sự việc - Về hình thức có vẻ liên kết nhưng các câu không thống nhất về thời gian và sự việc. "mẹ đã mất" sáng nay - chiều nay..... D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: IV/ Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 2 Tiết 5 Cuộc chia tay của những con búp bê Khánh Hoài Ngày soạn: Ngày dạy: I - Mục đích yêu cầu 1. Giúp học sinh hiểu được tình cảm anh em sâu nặng, nỗi bất hạnh của những đứa trẻ có hoàn cảnh gia đình li tán. 2. Cảm thương, chia sẻ với những người không may mắn rơi vào hoàn cảnh đáng thương. Đề cao quyền trẻ em, trách nhiệm của bố mẹ với con cái. 3. Rèn kỹ năng đọc, kể chuyện theo ngôi kể 1 số ít. Cảm thụ nghệ thuật kể chuyện tự nhiên II - Chuẩn bị III - Tiến trình lên lớp A - ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những cảm xúc của em về tình cảm của người mẹ sau khi học xong văn bản "Mẹ tôi"? C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Văn bản này do ai sáng tác? ? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? GV hướng dẫn đọc - đọc phân biệt rõ nhân vật, thể hiện diễn tâm lý (có thể phân ra giọng kể) ? Văn bản này thuộc thể loại gì? ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? ? Em hãy cho biết tác dụng của việc sử dụng ngôi kể này? (Xem lại kiến thức lớp 6) ? Ngoài ngôi kể này, truyện có thể được kể theo ngôi kể khác không? Ngôi thứ mấy? ? Em hãy tóm tắt lại nhưng chi tiết chính của truyện? GV giải thích từ khó ? Trong câu chuyện trên tác giả kể về sự việc gì? ? Có gì mâu thuẫn giữa tên văn bản và câu chuyện không? ? Có những sự kiện nào được kể trong truyện? Hãy xác định các đoạn văn tương ứng? ? Bức tranh trong sgk minh họa cho sự việc nào? ? Búp bê có ý nghĩa ra sao trong cuộc sống của anh em Thành và Thủy? ? Vì sao 2 em phải chia búp bê? ? Hình ảnh Thành và Thủy khi người mẹ ra lệnh ấy như thế nào? Tìm các chi tiết cho thấy hình ảnh ấy? ? Tác giả đã sử dụng biẹn pháp gì khi miêu tả chi tiết này? ? Nhận xét về tâm trạng của nhân vật? ? Cuộc chia búp bê diến ra như thế nào? ? Tâm trạng của Thủy thay đổi như thế nào? Tìm những từ ngữ cho thấy điều đó? ? Thể hiện sự quan sát, miêu tả tâm lý nhân vật như thế nào? ? Hình ảnh hai con búp bê mang ý nghĩa gì? ? Nhưng vì sao Thành và Thủy không thể đem chia búp bê được? I. Giới thiệu về tác giả, tác phẩm và hướng dẫn đọc, tóm tắt 1. Tác giả, tác phẩm - Khánh Hoài - Đây là truyện ngắn đoạt giải nhf trong cuộc thi viết " Thơ văn viết về quyền trẻ em" do tổ chức Rat-da - Béc-nơ tổ chức - hs đọc, giáo viên đọc - Thể loại tự sự (kể chuyện) nhưng xen lẫn miêu tả và bộc lộ cảm xúc - Truyện được kể theo ngôi thứ nhất số ít - Sử dụng ngôi kể này câu chuyện trở nên chân thật hơn, dễ tin tưởng hơn bởi nhân vật trong truyện tham gia vào câu chuyện và chứng kiến các diễn biến. Tạo giọng nhẹ nhàng, dễ bộc lộ cảm xúc. - Ngôi thứ nhất là người em (Thủy), hoặc ngôi thứ ba (người khác kể) + Các chi tiết chính cần có: - Tâm trạng và tình cảm của hai anh em trong đêm trước lúc chia tay - Nhớ lại nhứng kỉ niệm đã qua - Thành đưa Thủy đến lớp chia tay bạn bè và cô giáo - Hai anh em chia tay nhau bất ngờ + Các từ: Ráo hoảnh, nức nở - Bố mẹ li hôn, hai anh em Thành và Thủy phải chia tay nhau dù không hề muốn - Mặc dù tên văn bản là "cuộc chia tay của những con búp bê" nhưng nội dung văn bản lại kể về cuộc chia tay của hai anh em Thành và Thủy - Những đứa trẻ hồn nhiên và búp bê chính là đồ chơi của chúng, là một hình ảnh ẩn dụ về tuổi thơ và hai đứa trẻ, chúng như những con búp bê trong món đồ chơi gia đình của người lớn + Có 3 cuộc chia tay: - Chia búp bê: từ đầu đến "hiếu thảo như vậy" - Chia tay lớp học: tiếp đến "trùm lên cảnh vật" - Chia tay hai anh em: đến hết + Minh họa cho sự việc anh em chia đồ chơi, chia búp bê II. Tìm hiểu văn bản 1. Cuộc chia búp bê - Là những thứ đồ chơi gắn lièn với tuổi thơ của hai anh em, là những kỉ niệm không thể quên của cả hai anh em - Con Vệ sĩ và con Em nhỏ luôn ở bên nhau. Con Vệ sĩ thân thiết và bảo vệ Thành trong từng giấc ngủ - Bố mẹ li hôn, anh em phải chia tay nhau, mỗi đứa một nơi, búp bê cũng phải chia đôi theo lệnh của mẹ. + Thủy: - run lên bần bật - cặp mắt tuyệt vọng - hai bờ mi sưng mọng lên vì khóc quá nhiều + Thành: - cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc - nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt đầm cả gối và hai cánh tay áo + Tâm trạng đau đớn, buồn khổ xót xa trong nỗi bất lực + Thành: lấy hai con búp bê từ trong tủ đặt ra hai phía + Thủy: tru tréo lên, gianạ dữ + Thành: đặt con Vệ sĩ cạnh con Em nhỏ + Thủy: vui vẻ - Tâm trạng của Thủy thay đổi từ "giận dữ" sang "vui vẻ" vì Thủy không muốn con Vệ sĩ và con Em nhỏ xa nhau, không chấp nhận chia búp bê. Thủy trở lại vui vẻ khi hai con búp bê lại ở cạnh nhau. - Ngây thơ và hồn nhiên của trẻ con được tác giả cảm nhận và miêu tả chân thật. Buồn vui đối với trẻ cũng chỉ đến trong giây lát. - Hai con búp bê luôn ở cạnh nhau và không bao giờ chấp nhận sự xa cách là biểu tượng cho tình cảm keo sơn, bền chặt không có gì chia cắt được tình cảm của hai anh em Thành và Thủy. Chúng cũng hồn nhiên, vô tư, tình cảm như Thành và Thủy - Búp bê gắn với hình ảnh gia đình sum họp, đầm ấm, cho sự gắn bó của hai anh em. - Búp bê cũng là những kỉ niệm đẹp của hai anh em, của tuổi thơ. - Búp bê là hình ảnh trung thực của hai anh em Thành và Thủy D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: IV/ Rút kinh nghiệm .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docbai 1 tap 2.doc