Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 13 năm 2013

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua tiết học giúp các em:

 - Cảm nhận được vẽ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kĩ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu.

 - Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua những chi tiết tự nhiên, bình dị.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:

1. Kiến thức:

- Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.

- Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình.

- nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ.

2. Kĩ năng:

- Đọc – hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các ý tưởng tự sự.

- Phân tích các ý tưởng biểu cảm trong văn bản.

3. Thái độ:

- Có vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm; có những kỉ niệm tuổi thơ và tình cảm bà cháu.

 

doc11 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 13 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Ngày soạn: 11/11/2013 Tiết 50 Ngày dạy: 13/11/2013 TIẾNG GÀ TRƯA Xuân Quỳnh I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua tiết học giúp các em: - Cảm nhận được vẽ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kĩ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu. - Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua những chi tiết tự nhiên, bình dị. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh. - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình. - nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các ý tưởng tự sự. - Phân tích các ý tưởng biểu cảm trong văn bản. 3. Thái độ: - Có vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm; có những kỉ niệm tuổi thơ và tình cảm bà cháu. III. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án. - HS: Soạn bài. IV. PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phân tích tình huống, thực hành. - Học theo nhóm, trình bày trước tập thể. V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: - Đọc thuộc lòng bài thơ Rằm tháng Giêng? - Trình bày nội dung ý nghĩa và biện pháp nghệ thuật của bài thơ? * Định hướng trả lời + chuẩn điểm: - Học sinh đọc thuộc được bài thơ Rằm tháng Giêng. (4đ) - Bài thơ toát lên vẽ đẹp tâm hồn nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẽ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc. (3đ) - Bài thơ viết bằng chữ Hán theo thể Thất ngôn tứ tuyệt. (1đ) - Sử dụng điệp từ có hiệu quả. (1đ) - Lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm. (1đ) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Gv hướng dẫn cho các em cách đọc văn bản và tìm hiểu phần chú thích. - Đọc biểu cảm, chú ý các điệp từ, điệp ngữ, gv đọc mẫu, gọi hs đọc lại. H. Em hãy nêu một số nét tiêu biểu về tác giả Xuân Quỳnh? H. Theo em bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? H. Bài thơ viết theo thể thơ gì? H. Em có nhận xét gì về cách gieo vần, về số câu trong mỗi khổ? (vần cách, vần liền có sự chuyển đổi linh hoạt). H. Bài thơ được chia làm mấy đoạn? Hãy nêu nội dung của từng đoạn? H. Em thấy cảm hứng của tác giả trong bài thơ được khơi gợi từ sự việc gì? (người chiến sĩ trên đường hành quân nghe tiếng gà nhớ lại kỉ niệm thời thơ ấu, về người bà kính yêu). H. Mạch cảm xúc của bài thơ diễn biến như thế nào? (tiếng gà nhảy ổ - gợi những kỉ niệm thơ ấu về bà). Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản. H. Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ ở khổ thơ này? (chú ý từ: nghe). H. Cách sử dụng từ ngữ ấy có tác dụng gì trong việc biểu cảm về nội dung của đoạn thơ? H. Tiếng gà trưa đã gợi lại trong tâm trí người chiến sĩ hình ảnh và kỉ niệm nào của tuổi thơ? I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả: - Xuân Quỳnh (1942-1988) là nhà thơ trưởng thành trong thời chống Mĩ. - Thơ bà giản dị, tinh tế mà sâu sắc, thường viết về những tình cảm gần gũi, bình dị trong đời sống. 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác: Viết trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Mĩ. - Trích từ tập Hoa dọc chiến hào (1968). - Thể thơ: 5 chữ: + Vần cách: + Vần liền: 3. Bố cục: 2 đoạn: - Đoạn 1: 6 khổ đầu - trên đường hành quân người chiến sĩ nghe tiếng gà nhớ về kỉ niệm xưa. - Đoạn 2: 2 khổ thơ còn lại - tiếng gà trưa đi vào cuộc chiến, khắc sâu hơn tình cảm đối với quê hương, đất nước. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Khổ thơ đầu. - Sử dụng điệp ngữ “nghe”. - Gợi nỗi xúc động trào dâng trong tâm hồn nhà thơ. 4. Củng cố: - Giáo viên khái quát lại tiết dạy. 5. Dặn dò: - Đọc tiếp các khổ thơ còn lại. - Tìm hiểu tiếp tình cảm của người cháu đối với bà. - Chuẩn bị bài: Tiếng gà trưa (tt) Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------- Oo0c & d0oo-------------------------- Tuần 13 Ngày soạn: 11/11/2013 Tiết 51 Ngày dạy: 13/11/2013 TIẾNG GÀ TRƯA (tt) Xuân Quỳnh I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua tiết học giúp các em: - Cảm nhận được vẽ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kĩ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu. - Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua những chi tiết tự nhiên, bình dị. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh. - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình. - nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các ý tưởng tự sự. - Phân tích các ý tưởng biểu cảm trong văn bản. 3. Thái độ: - Có vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm; có những kỉ niệm tuổi thơ và tình cảm bà cháu. III. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án. - HS: Soạn bài. IV. PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phân tích tình huống, thực hành. - Học theo nhóm, trình bày trước tập thể. V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: - Trình bày vài nét tiêu biểu về tác giả và hoàn cảnh ra đời bài thơ? * Định hướng trả lời + chuẩn điểm: - Xuân Quỳnh (1942-1988) là nhà thơ trưởng thành trong thời chống Mĩ.(2,5đ) - Thơ bà giản dị, tinh tế mà sâu sắc, thường viết về những tình cảm gần gũi, bình dị trong đời sống. (2,5đ) - Hoàn cảnh sáng tác: Viết trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Mĩ. (2,5đ) - Trích từ tập Hoa dọc chiến hào (1968). (2,5đ) 3. Bài mới: Hoạt động 1: (tt) giáo viên yêu cầu học sinh đọc 5 khổ thơ tiếp theo. H. Người chiến sĩ đã nhớ lại những hình ảnh thân thương nào ở khổ thơ thứ 2? H. Từ nào được lặp lại trong khổ thơ này? (này). H. Em có nhận xét gì về những hình ảnh: hồng sắc trứng, gà mái vàng, gà mái mơ? H. Tiếng gà trưa còn làm sống dậy ở những người chiến sĩ những kỉ niệm gì của tuổi thơ? H. Tình tiết bà mắng cháu gợi cho em những kỉ niệm gì về tình bà cháu? H. Trong âm thanh của tiếng gà trưa, người cháu còn nhớ những kỉ niệm gì nữa? H. Em cảm nhận được điều gì về hình ảnh người bà qua các câu thơ trên? H. Qua cảm nhận được tình cảm gì của tác giả đối với bà? H. Từ “vì” được lặp lại 4 lần, em có nhận xét gì về nghĩa của từ “vì” được sử dụng ở đây? Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tổng kết: H. Nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk. * Hoạt động 3: Hướng dẫn các em phần luyện tập, gợi ý để hs làm bài tập 2. 2. Năm khổ thơ tiếp theo. - Vẻ đẹp tươi sáng, bình dị của cuộc sống làng quê. - Sử dụng từ lặp, hình ảnh gợi cảm. - Tò mò xem trộm trứng bị bà mắng. - Lời mắng yêu, sự hỏi han dạy dỗ của bà, tình yêu của bà dành cho cháu. - Người bà tần tảo, chắt chiu trong cảnh nghèo để chăm lo cho con cháu, hết lòng vì con cháu. - Tình cảm yêu qúi trân trọng của cháu đối với bà. - Tình bà cháu thật sâu nặng, thắm thiết. 3. Hai khổ thơ cuối - Tiếng gà trưa gợi cả những suy tư của con người về hạnh phúc. - Khẳng định tình cảm bà cháu làm sâu sắc thêm tình yêu quê hương đất nước. III. Tổng kết: 1. Nội dung: - Những kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận. 2. Nghệ thuật: - Lời thơ tự nhiên, bình dị. - Sử dụng điệp ngữ có tác dụng nối mạch cảm xúc, gợi nhắc kỉ niệm. * Ghi nhớ: sgk. IV. Luyện tập. Bài 2: Tình bà cháu thật sâu nặng thiết tha: bà chắt chiu chăm lo cho cháu, cháu yêu thương, kính trọng, biết ơn bà. 4. Củng cố: Đọc lại khổ thơ đầu và khổ thơ cuối; đọc lại phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Học thuộc bài thơ và phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài tiếp theo: Điệp ngữ. Rút kinh nghiệm giờ dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------- Oo0c & d0oo-------------------------- Tuần 13 Ngày soạn: 13/11/2013 Tiết 52 Ngày dạy: 15/11/2013 ĐIỆP NGỮ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua tiết học giúp các em: - Hiểu thế nào là phép điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ. - Biết cách vận dụng phép điệp ngữ vào thực tiễn nói và viết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: 1. Kiến thức: - Khái niệm điệp ngữ. - Các loại điệp ngữ. - Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng chuyên môn. - Nhận biết phép điệp ngữ. - Phân tích tác dụng của điệp ngữ. - Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh. b. Kĩ năng sống. - Lựa chọn cách sử dụng phép tu từ điệp ngữ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẽ quan điểm cá nhân về cách sử dụng phép tu từ điệp ngữ. 3. Thái độ: - Có ý thức lựa chọn các điệp ngữ khi nói và viết. III. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án. - HS: Soạn bài. IV. PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Thế nào là Thành ngữ? Cho ví dụ? Cách sử dụng thành ngữ? * Định hướng trả lời + chuẩn điểm: - Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.(3đ) - Học sinh lấy được ví dụ. (3đ) - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,... (4đ) 3. Bài mới : * Hoạt động 1: Giúp hs hiểu được thế nào là điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ. H. Em hãy tìm ở khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ “Tiếng gà trưa” có những từ ngữ nào được lặp đi, lặp lại? Gv treo bảng phụ - hs chỉ ra những từ ngữ lặp. H. Lặp đi lặp lại những từ ngữ như thế có tác dụng gì? - Gv treo bảng phụ viết đoạn văn của Hồ Chủ Tịch. H. Hãy tìm điệp ngữ được sử dụng trong đoạn văn? H. Hãy cho biết tác dụng của cách lặp lại các từ ngữ trong đoạn văn này? H. Từ các ví dụ trên đã giúp em nhận diện về điệp ngữ cũng như tác dụng của nó? Em rút ra bài học cần ghi nhớ gì ở phần này? * Hoạt động 2: Hướng dẫn các em tìm hiểu về tác dụng của điệp ngữ. H. Hãy so sánh điệp ngữ trong khổ thơ đầu của bài thơ “Tiếng gà trưa” với điệp ngữ ở 2 đoạn thơ? (gv treo bảng phụ ghi sẵn 2 đoạn thơ) và tìm đặc điểm ở mỗi dạng? H. Qua tìm hiểu các ví dụ về điệp ngữ cũng như các dạng điệp ngữ, em hãy cho biết tác dụng của điệp ngữ như thế nào? (Làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh ở người nghe, người đọc). Gv gợi ý thêm: điệp ngữ là sự lặp lại có ý thức, có giá trị tăng tiến về nội dung biểu hiện. HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Hướng dẫn các hs thực hiện các bài tập ở phần luyên tập. Bài 1: Tìm điệp ngữ trong bài ca dao và cho biết điều mà tác giả muốn nhấn mạnh ở đây là gì? - đi cấy: đối lập việc đi cấy lấy công, không phải lo toan như đi cấy ruộng nhà mình. Bài 2: Tìm điệp ngữ trong đoạn văn và nói rõ là dạng điệp ngữ gì? - Gọi hs đọc bài tập 3. Theo em trong đoạn văn ở bài tập này việc lặp đi lặp lại một số điệp ngữ có tác dụng điệp ngữ biểu cảm hay không? (hs trao đổi, nhận xét). - Hãy chữa lại đoạn văn trên cho tốt hơn. (hs viết, gv nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh) I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ. 1. Bài “Tiếng gà trưa”. - Nghe: 3 lần - nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà. - Vì: 4 lần - khẳng định mục đích chiến đấu của người chiến sĩ. 2. Đoạn văn bài tập 1. - Một dân tộc đã gan góc - nhấn mạnh sức mạnh của dân tộc. - Dân tộc phải được khẳng định quyền được hưởng độc lập tự do của dân tộc * Ghi nhớ: sgk. II. Các dạng điệp ngữ. Ví dụ: - Vì, nghe...- điệp ngữ cách quãng. a. rất lâu - rất lâu; khăn xanh - khăn xanh; thương em - thương em: lặp lại y nguyên, liên tiếp trong một câu để bộc lộ tình cảm điệp ngữ nối tiếp. b. Thấy – thấy, ngàn dâu – ngàn dâu: trong thơ cổ thường có sự lặp lại chuyển tiếp (điệp ngữ vòng) tức là lặp lại từ ngữ cuối câu trước và đầu câu sau. * Ghi nhớ: sgk. III. Luyện tập. Bài 1: Bài ca dao - Đi cấy: 2 lần - Trông: 9 lần -> Nhấn mạnh khát vọng chính đáng, thiết tha của người nông dân. Bài 2: - Xa nhau: 2 lần - cách quãng - Giấc mơ: 2 lần - chuyển tiếp Bài 3: 4. Củng cố: Gv nhấn mạnh cho các em: điệp ngữ là sự lặp lại có ý thức, là một trong những biện pháp tu từ nhằm nhấn mạnh ý và làm cho lời văn câu thơ, lời văn thêm mạnh mẽ, nhịp nhàng (chỉ những từ ngữ nào khi lặp lại có giá trị biểu ngữ mới được coi là điệp ngữ). 5. Dặn dò: - Học kỹ bài, thuộc phần ghi nhớ. - Hoàn chỉnh lại bài tập 4 ở sgk. - Chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------- Oo0c & d0oo-------------------------- Tuần 14 : Ngày soạn: 19/11/2012 Tiết 53 : Ngày dạy: 21/11/2012 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua tiết học giúp các em: - Năng lực của mình khi làm bài văn cũng như tiếng Việt. - Hiểu rõ được những ưu, khuyết điểm của mình qua bài kiểm tra văn, tiếng Việt. - Giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học về phần văn học, tiếng Việt. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: 1. Kiến thức: - Thấy được năng lực làm bài qua những ưu điểm và nhược điểm của bài làm, sữa lại những chổ chưa đạt. - Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về mặt ý tứ, bố cục, câu, từ ngữ, chính tả. - Giúp HS củng cố lại kiến thức về Văn học, tiếng Việt. - Nhận thấy ưu, khuyết điểm trong quá trình làm bài để có ý thức sửa chữa khắc phục. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng diễn đạt, sửa chữa lỗi sai. - Sửa chữa lỗi, nhận xét bài làm của bạn. - Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình. - Đánh giá được chất lượng bài làm của học sinh ở cả hai bài kiểm tra, giúp các em thấy được ưu điểm, tồn tại của mình để từ đó có kinh nghiệm làm những bài sau tốt hơn. 3. Thái độ: - Biết tự đánh giá bài làm của mình, có ý thức viết văn đúng và hay, có ý thức sử dụng tiếng Việt phù hợp với giao tiếp bản thân. III. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án. Bài kiểm tra văn và bài tập làm văn số 2 đã chấm, bảng phụ. - HS: Soạn bài. Ôn lại kiến thức phần văn, kiến thức về tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. IV. PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Động não. - Phân tích. V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1- Ổn định lớp: 2- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3-Trả bài: GV giới thiệu mục đích của tiết trả bài. Hoạt động 1: GV đọc lại đề bài kiểm tra Văn – Tiếng Việt. HS nhắc lại những kiến thức về Văn – Tiếng Việt có liên quan đến bài kiểm tra. Hoạt động 2: Với hai đề bài trên em sẽ vận dụng những kiến thức nào? Và làm như thế nào? HS thảo luận – trình bày – nhận xét. GV cho HS nêu ra những đáp án đúng của hai bài kiểm tra. GV chốt đáp án đúng (theo như đáp án tiết 41 và tiết 46). Hoạt động 3: Nhận xét: * Ưu điểm: - Hầu hết các em làm bài khá tốt. - Nắm vững kiến thức về Văn cũng như về Tiếng Việt. - Nắm rõ quy tắc về cách làm của hai bài kiểm tra. - Biết vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra tự luận. * Nhược điểm: - Chưa nắm vững kiến thức về văn – Tiếng Việt. - Chưa vận dụng được những kiến thức đã học vào việc làm bài. - Câu vận dụng làm chưa thật sự tốt. Hoạt động 4: GV trả bài. HS tự sữa một số lỗi về chính tả, câu, dùng từ… GV hô điểm – vào sổ. 4. Củng cố: GV cho HS nhắc lại cách làm bài kiểm. 5. Dặn dò: Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------- Oo0c & d0oo-------------------------- PHÒNG GD&ĐT ĐỨC CƠ TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN: NGỮ VĂN 7 Thời gian làm bài: 15 phút. (Không tính thời gian phát đề) Họ và tên:…………………….............. Lớp: 7 Trường THCS Lý Thường Kiệt. Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI: Câu 1 Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học? 6 điểm Câu 2 Bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học có mấy phần? Nội dung từng phần? 4 điểm BÀI LÀM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ĐÁP ÁN Câu 1 - Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học (bài văn, bài thơ) là trình bày những cảm xúc, tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm của mình về nội dung và hình thức của tác phẩm đó. 6đ Câu 2 - Bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học có 3 phần: + Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm. + Thân bài: Những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi lên. + Kết bài: Ấn tượng chung về tác phẩm. 1đ 1đ 1đ 1đ PHÒNG GD&ĐT ĐỨC CƠ TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN: NGỮ VĂN 7 Thời gian làm bài: 15 phút. (Không tính thời gian phát đề) Họ và tên:…………………….............. Lớp: 7 Trường THCS Lý Thường Kiệt. Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI: Câu 1 Thế nào là từ trái nghĩa? 4 điểm Câu 2 Tìm các cặp từ trái nghĩa và cho biết tác dụng của việc sử dụng các từ trái nghĩa ấy trong những câu sau: a. Gần mực thì đen gần đèn thì sáng. b. Dòng sông bên lở bên bồi Bên lở thì đục, bên bồi thì trong c. Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung. 4 điểm BÀI LÀM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ĐÁP ÁN Câu 1 - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa nhau? 2đ 2đ Câu 2 - Các cặp từ trái nghĩa tác dụng của việc sử dụng các từ trái nghĩa ấy trong những câu sau: a. đen -

File đính kèm:

  • docNGU VAN 7 TUAN 13.doc
Giáo án liên quan