Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 6 - Trường THCS Thạnh Đông

1.1. Kiến thức:

- Hoạt động 1:

 + Học sinh biết: Một số nt chính về tc giả, tc phẩm.

 + Học sinh hiểu: nghĩa của một số từ khĩ.

 - Hoạt động 2:

+Học sinh biết: Cảnh trí Côn Sơn qua đoạn thơ trong bài “ Côn Sơn ca”, sơ giản về Nguyễn Trãi, về đặc điểm thể thơ lục bát, thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.

+ Thấy được bức tranh làng quê thôn dã, tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức và hồn thơ thắm thiết của Trần Nhân Tông trong bài “ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”.

+ Học sinh hiểu: Cảm nhận được sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn; Cảm nhận được bức tranh làng quê thôn dã, tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức.

- Tích hợp giáo dục môi trường.

- Hoạt động 3:

 

doc17 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1622 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 6 - Trường THCS Thạnh Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 6 Tiết :21 ND: /9/2013: Đọc thêm: CÔN SƠN CA ( Nguyễn Trãi) Tự học có hướng dẫn: BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA (Trần Nhân Tông ) 1.Mục tiêu : 1.1. Kiến thức: - Hoạt động 1: + Học sinh biết: Một số nét chính về tác giả, tác phẩm. + Học sinh hiểu: nghĩa của một số từ khĩ. - Hoạt động 2: +Học sinh biết: Cảnh trí Côn Sơn qua đoạn thơ trong bài “ Côn Sơn ca”, sơ giản về Nguyễn Trãi, về đặc điểm thể thơ lục bát, thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. + Thấy được bức tranh làng quê thôn dã, tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức và hồn thơ thắm thiết của Trần Nhân Tông trong bài “ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”. + Học sinh hiểu: Cảm nhận được sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn; Cảm nhận được bức tranh làng quê thôn dã, tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức. - Tích hợp giáo dục môi trường. - Hoạt động 3: + Học sinh hiểu: cách làm bài tập 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: + Rèn kĩ năng nhận biết thể thơ lục bát. + Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng việt theo thể thơ lục bát. + Nhận biết một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong hai bài thơ. + Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của trần Nhân Tông để gợi tả bức tranh đậm đà tình quê hương. - HS thực hiện thành thạo: Đọc- hiểu văn bản. Nhận biết thể thơ. 1.3. Thái độ: - GD hs thói quen: giữ gìn cảnh quan thiên nhiên. - Tính cách: tôn trọng lối sống thanh cao, tình yêu quê hương đất nước. - Tích hợp giáo dục môi trường. 2.Nội dung học tập: - Đọc – hiểu văn bản. -Cảnh sống và tâm hồn Nguyễn Trãi ở Cơn Sơn. - Bức tranh làng quê thôn dã, tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức 3.Chuẩn bị : - GV: SGK + SGV, sưu tầm tài liệu về Nguyễn Trãi. - HS : SGK + VBT, đọc bài thơ, tìm hiểu trước các câu hỏi trong phần đọc hiểu. 4..Tổ chức các hoạt động học tập : 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sĩ số: 4. 2.Kiểm tra miệng: àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:  Bài thơ “ Sông núi nước Nam” nêu bật nội dung gì?(3đ) lNước Nam là một nước có chủ quyền, không kẻ thù nào xâm phạm được.  Đọc thuộc lòng bài thơ “ Phò giá về kinh”, cho biết nội dung chính của bài thơ. Em cảm thấy như thế nào về truyền thống dựng nước và giữ nước của nhân dân ta?(5đ) l Sự chiến thắng hào hùng của dân tộc và lời động viên tinh thần xây dựng đất nước. Tự hào và hãnh diện. àCâu hỏi kiểm tra bài mới:  Hôm nay chúng ta học bài gì? Em đã chuan bị những gì cho tiết học này(2đ). l HS nêu, nhận xét.. 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của thầy trò Nội dung bài Giới thiệu bài :Chúng ta tiếp tục tìm hiểu thêm các bài thơ trung đại: Côn sơn Ca; Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trường trông ra. Thông qua tiết Đọc thêm và hướng dẫn tự học. HĐ1 :Hướng dẫn HS đọc - hiểu bài. ( 5’)  Tóm tắt vài nét tiêu biểu về tác giả Nguyễn Trãi? l Nguyễn Trãi ( 1380- 1442 )quê xã Chi Ngại- Chí Linh- Hải Dương( làng Nhị Khê ) Thường Tín - Hà Tây, là người tài giỏi.  Hãy nêu xuất xứ của tác phẩm? l Có lẽ được viết khi ông cáo quan về ở ẩn ở Côn Sơn, ông bị ghen ghét nên muốn về quê sống cuộc sống thanh cao  GV hướng dẫn cách đọc : ngắt nhịp 2/2/2 hoặc 2/4, và 4/4.  GV đọc mẫu, gọi hs đọc và nhận xét.  Gọi hs giải nghĩa 1 số từ và xác định từ loại của mỗi từ. HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản .(10’)  GV cho hs lấy VBT, treo bảng có bài thơ.  Cho biết số câu, số chữ, cách gieo vần trong bài thơ? l Bài có 8 câu : 1 câu 6 xen 1 câu 8. Chữ cuối câu 6 vần với chữ 6 câu 8. Chữ cuối câu 8 vần với chữ cuối câu 6.  Cách gieo vần lưng, chân. Luật bằng trắc như thế nào, ta sẽ tìm hiểu ở bài làm thơ lục bát.  Với đoạn thơ này, những điều cần được phân tích làm rõ là gì?  Từ ta trong bài thơ được nhắc đến mấy lần? Đó là biện pháp nghệ thuật gì? l 5 lần, điệp ngữ.  Theo em ta ở đây là ai? Thuộc từ loại gì?  Nhân vật ta đã làm gì ở Côn sơn? l Ngồi trên ghế đá nghe tiếng suối chảy, nằm ngâm thơ.  Qua đo,ù em biết cách sống và tâm hồn của ta như thế nào?  Treo bảng phụ ghi bài thơ : cho biết bài thơ có sử dụng nghệ thuật gì rất đặc trưng? l So sánh.  Cho biết tác giả đã so sánh : tiếng suối chảy và đá rêu phơi như thế nào? l Tiếng đàn cầm, chiếu êm.  Em biết được điều gì về nhân vật ta qua cách ví von ấy? l Rất say mê, sành điệu âm nhạc, yêu thiên nhiên ( Ngoài sống vui, thanh thản, thảnh thơi.)  Em có suy nghĩ gì về chi tiết “ nhân vật ta” ngâm thơ dưới màu xanh mát của trúc? l Sự giao hoà tuyệt đối giữa con người và cảnh vật.  Ngoài việc sống vui, thanh nhàn, ta còn thấy Nguyễn Trãi sống thế nào với thiên nhiên? ĩ GV liên hệ: HCM cũng có một tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên, thể hiện trong một số bài thơ : “ Cảnh khuya”, “ Rằm tháng giêng”, “ Tin thắng trận”.  Qua những chi tiết trên, giúp em biết rõ nguyễn Trãi là người như thế nào? à Gd hs biết sống tốt, yêu thiên nhiên. à GV chuyển ý : với cách sống và tâm hồn như thế ta thấy cảnh ở Côn Sơn như thế nào trong tâm hồn Nguyễn Trãi?  Tác giả miêu tả cảnh ở Côn Sơn như thế nào? l Có suối rì rầm, đá rêu phơi, sự xanh mát của rừng thông, rừng trúc.  Qua đó em thấy cảnh trí ở Côn Sơn như thế nào? Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:  Em có nhận xét gì về cảnh ở đây? Sống trong cảnh trí đó, con người sẽ như thế nào? l Môi trường sống trong lành, không khí không bị ô nhiễm, tâm hồn thanh thản, khỏe mạnh, cảnh quan thơ mộng góp phần làm đẹp thêm cho đất nước.  Chúng ta phải làm gì để có được môi trường sống trong lành như vậy? l Bảo vệ cảnh trí thiên nhiên, trồng thêm cây xanh, giữ bầu không khí trong lành.. à Giáo dục HS ý thức giữ gìn môi trường sống trong lành…  Treo bảng phụ cho hs tìm nghệ thuật bài thơ? l Tiếng suối = tiếng đàn, rêu phơi = chiếu êm, thông mọc = nêm à so sánh ngang bằng. l Từ láy : rì rầm. Điệp từ : ta, Côn Sơn, trong.  Các biện pháp nghệ thuật trên có tác dụng gì? ĩ GD hs ý thức sử dụng những biện pháp nghệ thuật vào bài làm có hiệu quả.  Qua tìm hiểu bài thơ giúp em biết được những gì? à Gọi hs đọc ghi nhớ. à HĐ 3 : Hướng dẫn luyện tập .(5’) à GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép. Vòng 1: Nhóm 1: Tìm hiểu sự giống nhau trong hai câu thơ “Côn Sơn…..bên tai”, “ Tiếng suối ..xa”. Nhóm 2: Tìm hiểu sự khác nhau trong hai câu thơ “Côn Sơn…..bên tai”, “ Tiếng suối ..xa” ..xa”, Vòng 2 : Hình thành nhóm mới:  So sánh sự giống nhau và khác nhau trong hai câu thơ trên?. l HS chia sẻ thông tin và hoàn thành câu trả lời. l HS trình bày. à Nhận xét. à HĐ 1:(2’)  Đầu tiên chúng ta tìm hiểu về điều gì? Bằng cách nào? l Đọc phần chú thích. à HĐ 2: (2’)đđ  Bước thứ hai làm gì ? à HĐ 3: (3’)  Bước thứ 3 ta làm gì?  Dựa vào những câu hỏi trong phần đọc hiểu văn bản, suy nghĩ, trả lời rút ra nộidung bài học, chú ý làm VBT.  Chú ý về thời gian, địa điểm, ánh sáng, âm thanh, cảnh vật, màu sắc.  Qua các chi tiết trong bài, em thấy tâm hồn nhà thơ như thế nào?Em cảm thấy đất nước như thế nào khi có những vị vua như Trần Nhân Tông? A.Côn Sơn ca : I. Đọc hiểu văn bản : 1.Tác giả – tác phẩm: - Tác giả : Nguyễn Trãi sgk/79. - Tác phẩm ; sgk/79 2.Đọc : 3. Giải nghĩa từ : II. Tìm hiểu văn bản : 1.Cảnh sống và tâm hồn Nguyễn Trãi ở Côn Sơn : - Ta : thi sĩ Nguyễn Trãi. - Sống vui, thảnh thơi, thanh nhàn. - Hoà hợp với thiên nhiên. à Người có tâm hồn cao đẹp: thanh thản, tràn đầy thi hứng trước cảnh vật ở Côn Sơn; yêu thiên nhiên. . 2. Cảnh ở Côn Sơn trong tâm hồn thi sĩ : - Thanh tĩnh, nên thơ, khoáng đạt, mát mẻ. * Nghệ thuật : + So sánh, điệp từ, từ láy. + Đan xen các chi tiết tả cảnh và tả người. + Giọng điệu nhẹ nhàng, êm ái. à làm cho cảnh vật thêm cụ thể, ấn tượng. *. Ý nghĩa: - Sự giao hòa trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên. - Bắt nguồn từ nhân cách thanh cao, tâm hồn thi sĩ của nguyễn Trãi. * Ghi nhớ :sgk/81. IV. Luyện tập : 1.Giống : đều là sản phẩm của tâm hồn thi sĩ, hoà hợp với thiên nhiên. - Khác : tiếng đàn, tiếng hát. B. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra ( tự học có hướng dẫn ) I. Tác giả- tác phẩm : II. Đọc hiểu văn bản : III. Tìm hiểu văn bản : 4.4.Tổng kết:  Văn bản “ Bài ca Côn Sơn “ nói về điều gì? l Cảnh trí Côn Sơn khoáng đạt, thanh tĩnh, nên thơ cùng với hình tượng nhân vật “ ta”có tâm hồn cao đẹp, tràn đầy thi hứng trước cảnh Côn Sơn.  Đoạn trích có nét gì đặc sắc về nghệ thuật? l + So sánh, điệp từ, từ láy. + Đan xen các chi tiết tả cảnh và tả người. + Giọng điệu nhẹ nhàng, êm ái. .4.5. Hướng dẫn học tập: à Đối với bài học tiết này: - Học thuộc hai bài thơ, hai phần ghi nhớ, đọc bài đọc thêm sgk/77,81. - Trình bày nhận xét về hình ảnh nhân vật ta được miêu tả trong đoạn trích “Côn Sơn ca”, nhớ được 8 yếu tố Hán Việt trong bài thơ của Trần Nhân Tông.. à Đối với bài học tiết sau: -Đọc và tự tìm hiểu bài “ Sau phút chia ly”, “ Bánh trôi nước”, trả lời các câu hỏi phần Đọc - hiểu văn bản. -Tìm hiểu bài “ Bánh trôi nước”, tìm hiểu các tầng ý nghĩa của bài. 5. Phụ lục: - Sách giáo viên văn 7.( Nhà xuất bản Giáo dục) - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 ( Nhà xuất bản Hà Nội) - Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 7 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam) Tuần dạy: 6 Tiết :21 Ngày dạy: /9/2013 TỪ HÁN VIỆT (tiếp theo) 1.Mục tiêu : 1.1. Kiến thức: - Hoạt động 1: Tạo hứng thú học tập. - Hoạt động 2: + Giúp HS biết: Biết được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt. Tránh lạm dụng từ Hán Việt. + Tích hợp với phần văn và TLV. + Giúp HS hiểu: Sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt trong hoàn cảnh giao tiếp. - Hoạt động 3: + Học sinh hiểu: cách làm bài tập 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: Rèn kĩ năng sử dụng từ Hán Viết đúng ý nghĩa sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ hán việt trong nói viết, nhằm tạohiệu quả biểu cảm và thêm sức thuyết phục. - HS thực hiện thành thạo: Sử dụng từ Hán Việt đúng sắc thái biểu cảm. 1.3. Thái độ: - GD hs thói quen: sử dụng từ Hán Việt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Tính cách: sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt. - Giáo dục KNS: kĩ năng lựa chọn cách sử dụng từ Hán Việt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 2.Nội dung học tập: - Sử dụng từ Hán Viết đúng ý nghĩa sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Tránh lạm dụng từ Hán Việt. 3.Chuẩn bị : - GV : bảng phụ, tham khảo tài liệu. - HS : đọc, tìm hiểu việc sử dụng từ Hán Việt. 4..Tổ chức các hoạt động học tập : 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 4. 2.Kiểm tra miệng: àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:  Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Hãy thể hiện bằng sơ đồ tư duy? Nêu VD mỗi loại?(4đ) l Có hai loại từ ghép: ghép đẳng lập và ghép chính phụ. VD:  Gọi hs sửa bài tập số 3.(4đ) l a. Chính trước, phụ sau : hữu ích, phát thanh. bảo mật, phòng hoả. b. Phụ trước, chính sau :thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi. àCâu hỏi kiểm tra bài mới:  Hôm nay chúng ta học bài gì? Những nội dung nào cần chú ý trong bài? (2đ) l Học bài Từ Hán Việt (TT). Những nội dung cần nắm là: Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm ;Không nên lạm dụng từ Hán Việt. 4.3. Tiến trình bài học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài à HĐ 1: Giới thiệu bài ( 1’) à HĐ 2 :Hướng dẫn HS tìm hiểu về việc sử dụng từ Hán Việt. (15’) * GD KNS: Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ Hán Việt.  Cho hs nhắc lại biểu cảm là gì? l Thể hiện tình cảm, cảm xúc.  GV chuyển ý : treo bảng có ghi vd . -a. Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. -b. Các bác sĩ đang khám tử thi. - c. Công chúa La-ha-ba-na đã hi sinh anh dũng.  Hãy tìm các từ thuần Việt có nghĩa tương đương với các từ trên?So sánh. l Đàn bà, xác chết, chết.?  Tại sao đã có các từ thuần Việt mà ta vẫn dùng các từ Hán Việt? l Vì có sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa.  Vậy các từ Hán Việt trên thể hiện sắc thái ý nghĩa gì? l Sắc thái trang trọng, tôn kính, tao nhã, lịch sự. à GV nêu vd b/82.  Ở vd b/ 82 thử thay thế các từ in đậm bằng các từ thuần Việt : “ nơi vua ở, gặp, ta. Vua, tôi” , em thấy sắc thái ý nghĩa ở đây như thế nào? l Không phù hợp với việc đang nói chuyện với vua, không tạo sắc thái cổ, không phù hợp với không khí xã hội xưa.  Qua các vd em thấy dùng từ Hán Việt có thể tạo ra những sắc thái ý nghĩa gì? Nêu vd cụ thể. à HS đọc ghi nhớ, gv nhấn mạnh ý. l VD : từ trần, qua đời, tử vong, phụ huynh. - Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng và phu nhân đến thăm Cu-ba.  GV lưu ý :một số từ Hán Việt không có từ thuần Việt đồng nghĩa, thì bản thân nó cũng không mang sắc thái ý nghĩa riêng biệt. VD : công nghệ, tự nhiên, hoặc một số từ Hán Việt có từ thuần Việt đồng nghĩa tương đương nhưng sự phân biệt về sắc thái ý nghĩa cũng không rõ nét : ngoại quốc – nước ngoài, nhân loại – loài người. à GD hs ý thức sử dụng từ Hán Việt khi cần thiết. ơ Hướng dẫn HS tìm hiểu phần 2. * GD KNS:Sử dụng kĩ thuật động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra bài học về giữ gìn sự trong sáng trong dùng từ Hán Việt.  GV nêu vấn đề :ghi vd sgk/81 a, b vào bảng phụ. - c. Em đi xa nhớ bảo vệ sức khoẻ nhé. - Em đi xa nhớ giữ gìn sức khoẻ nhé !  Nhận xét cách diễn đạt ở mỗi cặp câu? Vì sao ? l a. Thưởng : thể hiện sự gần gũi, tự nhiên. b. Trẻ em : hồn nhiên, hợp với ngữ cảnh. c. Giữ gìn : gần gũi, thân thiết.  Cho biết ta có nên lạm dụng từ Hán Việt không? Vì sao? l Không. Vì thiếu tự nhiên không phù hợp với hoàn cảnh. à Gọi hs đọc ghi nhớ. à GD hs ý thức không nên lạm dụng từ Hán Việt . à HĐ 3 : Hướng dẫn HS luyện tập. (15’)  Gọi hs lên bảng điền từ vào bài tập 1. à Nhận xét, sửa chữa. * Sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực “ Động não”:  HS thảo luận nhóm : BT 2 nhóm 1, 2. BT 3 nhóm 3, 4. à Cho HS lên trình bày. à Nhóm khác nhận xét,lựa chọn các ý kiến có thể ứng dụng, hoặc những ý kiến không thể ứng dụng. à Nhắc HS làm bài vào vở bài tập. I.Sử dụng từ Hán Việt : 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm : Vd: a.-phụ nữ: sắc thái trang trọng. - hi sinh: Trang trọng, thái độ tôn kính. -tử thi: sắc thái tao nhã, tránh cảm giác thô tục, ghê sợ. b. kinh đô, trẫm, bệ hạ: Tạo sắc thái cổ. * Ghi nhớ : sgk/82. 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt. a. lạm dụng từ: đề nghị b. lạm dụng từ :nhi đồng c. lạm dụng từ: bảo vệ Ghi nhớ :sgk/83. II. Luyện tập : 1 .a. Mẹ – thân mẫu. b. Phu nhân – vợ. c. Sắp chết – lâm chung. d. Giáo huấn – dạy bảo. 2. Vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng. VD : Hải, Giang, Hà, Vân, Tuyền, Dung, Ngân. 3. Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần. 4.4.Tổng kết:  Chúng ta nên sử dụng từ Hán Việt như thế nào? l -Phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp; Không nên lạm dụng từ Hán Việt khi nói hoặc viết.  Gạch chân dưới từ Hán Việt trong các câu sau : l A. Gác mái ngư ông về viễn phố. B. Mục đồng sáo vẳng trâu về hết Cò trắng từng đôi liệng xuống đồng. Gõ sừng mục tử lại cô thôn C. Ngàn dâu xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai.  Xếp các từ Hán Việt vừa tìm được vào các sắc thái nhau.? l Sắc thái trang trọng, tao nhã, sắc thái cổ. 4.5. Hướng dẫn học tập: à Đối với bài học tiết này: -Học thuộc lòng hai phần ghi nhớ sgk /82, 83. -Làm bài tập số 4 sgk/84. -Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán- Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học. à Đối với bài học tiết sau: - Chuẩn bị tiết học sau : Quan hệ từ . + Cần nắm được thế nào là quan hệ từ? +Việc sử dụng quan hệ từ. Tìm vd? 5. Phụ lục: - Sách giáo viên văn 7.( Nhà xuất bản Giáo dục) - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 ( Nhà xuất bản Hà Nội) - Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 7 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam) Tuần dạy: 6 Tiết :23 Ngày dạy: /9/2013 ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM. 1.Mục tiêu : 1.1. Kiến thức: - Hoạt động 1: Tạo hứng thú học tập. - Hoạt động 2: + Giúp HS biết: Hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm, hiểu được các đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người dễ dàng bày tỏ tình cảm. Khác với văn miêu tả là nhằêm mục đích tái hiện đối tượng được miêu tả. - Hoạt động 3: + Giúp HS hiểu: Đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm. + Tích hợp với phần Văn qua văn biểu cảm. - Hoạt động 4: + Giúp HS hiểu: cách làm bài tập 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: Nhận diện các văn bản, tìm ý, lập dàn bài, đánh giá. - HS thành thạo: Kĩ năng nhận diện các văn bản. 1.3. Thái độ: - GD hs thói quen: viết văn bản theo các đặc điểm thể loại. - Tính cách: Biểu hiện những tình cảm tốt đẹp. 2.Nội dung học tập: - Phân biệt văn miêu tả với văn biểu cảm. - Đặc điểm của văn biểu cảm. 3.Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, phấn màu. - HS : Đọc, tìm hiểu trước về đặc điểm của văn bản biểu cảm.. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 4. 2.Kiểm tra miệng: àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:  Văn biểu cảm là loại văn như thế nào? Thể hiện qua những thể loại nào?(4đ) l Biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh. Thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tuỳ bút.  Tình cảm trong văn biểu cảm có tính chất như thế nào? Có những cách biểu hiện nào? (4đ). l Tình cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng nhân văn. Biểu hiện trực tiếp hoặc gián tiếp. l Nhận xét chấm điểm. àCâu hỏi kiểm tra bài mới:  Hôm nay chúng ta học bài gì? Những nội dung nào cần chú ý trong bài? (2đ) l Hôm nay chúng ta học bài “Đặc điểm của văn biểu cảm”. 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của thầy trò Nội dung bài HĐ 1 : Giới thiệu bài : (1’) HĐ 2 : HD HS tìm hiểu văn miêu tả và văn biểu cảm .(5’)  Ở lớp 6 em đã học về văn miêu tả, hãy cho biết thế nào là văn miêu tả? l Là loại văn giúp người đọc, người nghe hình dung được đặc điểm tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh, làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. Thể hiện năng lực quan sát, tưởng tượng, liên tưởng của người viết, người nói.  Văn biểu cảm là loại văn như thế nào? l Khêu gợi cảm xúc và sự đánh giá của người nói, người viết HĐ 3 : HD HS tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm ( 18’)  Gọi hs đọc văn bản “ tấm gương”, sgk/ 84.  Bài văn biểu đạt ca ngợi điều gì?  Ghét điều gì?  Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã làm như thế nào? l Ví tấm gương như người bạn trung thực, gương luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh. Nói với gương, ca ngợi gương là gián tiếp ca ngợi người chân thật.  Bài văn này có bố cục mấy phần? MB nói lên vấn đề gì?  Phần Thân bài nêu lên những ý gì?  Những ý đó tập trung biểu hiện rõ điều gì của bài văn? l Chủ đề của bài văn.  Phần kết bài khẳng định điều gì?  Em thấy phần mở bài, kết bài có quan hệ với nhau như thế nào? l Quan hệ hô ứng với nhau (MB nêu vấn đề, KB khẳng định )  Các ý trong bài văn này như thế nào? l Thống nhất vào một chủ đề chung.  Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài văn như thế nào? l Rõ ràng, chân thật không thể bác bỏ.  Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của bài văn. l Hình ảnh tấm gương có giá trị cao cho bài văn. Trong bài văn này tác giả chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? l Ẩn dụ, tượng trưng.  Qua tìm hiểu bài văn, em thấy tác giả bày tỏ tình cảm của mình trực tiếp hay gián tiếp? l Gián tiếp.  Gọi hs đọc đoạn trích “ Những ngày thơ ấu” .  Đoạn văn trên biểu đạt tình cảm gì?  Tình cảm ấy được biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp? l Trực tiếp.  Dựa vào đâu em biết? l Dấu hiệu : tiếng kêu, lời than, câu hỏi tu từ, từ biểu cảm.  Qua tìm hiểu em thấy văn biểu cảm có đặc điểm gì? à Gọi hs đọc ghi nhớ. à HĐ 4 : Hướng dẫn HS luyện tập (10’)  Gọi hs đọc bài văn “ hoa học trò” l Mạch ý của bài văn, các phần, các đoạn, các câu trong bài nói về một đề tài, một chủ đề xuyên suốt. Hoa học trò, được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lý trước sau,hô ứng, làm cho chủ đề liền mạch. c. Biểu cảm gián tiếp : diễn tả tình cảm qua việc miêu tả hoa phượng I. Phân biệt văn miêu tả và văn biểu cảm : 1. Văn miêu tả : 2. Văn biểu cảm : II. Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm : - Văn bản “ Tấm gương” - Ca ngợi đức tính trung thực, chân thật của con người. - Ghét thói xu nịnh, dối trá. - Tác giả mượn hình ảnh cái gương để bộc lộ suy nghĩ, tình cảm của mình. - Bố cục : ba phần : MB, TB, KB. + MB : phẩm chất trung thực của tấm gương. + TB : các đức tính của gương. + KB : khẳng định lại phẩm chất của gương. * Đoạn trích “ Những ngày thơ ấu” - Thể hiện tình cảm cô đơn đau khổ mong sự giúp đỡ của mẹ. * Ghi nhớ : sgk/86 III. Luyện tập : a.Bày tỏ nỗi buồn khi phải xa trường xa bạn. - Hoa phượng là phương tiện biểu đạt. - Hoa phượng nở là kết thúc năm học, biểu tượng của sự chia ly ngày hè đối với học trò. 4.4.Tổng kết:  Nêu những đặc điểm của văn biểu cảm? l Tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu. Có thể biểu lộ trực tiếp hoặc gián tiếp.  Tình cảm trong văn biểu cảm như thế nào? l Rõ ràng, trong sáng, chân thật. à GD hs ý thức viết bài văn biểu cảm đúng theo đặc điểm thể loại. 4.5. Hướng dẫn học tập: à Đối với bài học tiết này: - Học thuộc phần ghi nhớ sgk. - Tham khảo bt 1, 2, 3 sbt/44. à Đối với bài học tiết sau: - Đọc tìm hiểu trước phần I, tóm tắt yêu cầu phần II bài “ Đề văn biểu cảm”. 5. Phụ lục: - Sách giáo viên văn 7.( Nhà xuất bản Giáo dục) - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 ( Nhà xuất bản Hà Nội) - Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 7 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam) Tuần dạy: 6 Tiết :24 Ngày dạy: /9/013 ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM 1.Mục tiêu : 1.1. Kiến thức: Giúp HS: -Hoạt động 1: Tạo hứng thú học tập. - Hoạt động 2: + Giúp

File đính kèm:

  • docTUAN 6.doc