Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 25 Tiết 93, 94 Bài 23 Hịch tướng sĩ

1. Mục tiêu: Giúp học sinh

 1.1. Kiến thức:

* Hoạt động 1:

 _ HS biết sơ giản về thể Hịch.

 _ Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ.

* Hoạt động 2:

 _ Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần.

 _ Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ.

 1.2. Kỹ năng:

* Hoạt động 1:

 _ Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể hịch.

* Hoạt động 2:

 _ Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyên xâm lược lần thứ hai.

 _ Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại.

 1.3. Thái độ:

* Hoạt động 1,2:

 _ Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa tư duy lô – gíc và tư duy hình tượng, giữa lí lẽ và tình cảm

 _GDTTHCM: Tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc của Bác.

2. Nội dung học tập:

 _ Tác giả, tác phẩm.

 _ Chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của văn bản Hịch tướng sĩ.

 _ Cảm nhận được lòng yêu nước tha thiết, tầm nhìn chiến lược của vị chỉ huy quân sự đại tài Trần Quốc Tuấn

3. Chuẩn bị:

 3.1 Giáo viên: Tìm hiểu tài liệu về thể Hịch, hoàn cảnh ra đời tác phẩm Hịch tướng sĩ.

 Bảng phụ vẽ sơ đồ kết cấu của thể Hịch.

 Phiếu học tập cho HS vẽ Graph.

 3.2 Học sinh: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong SGK, VBT

 Giấy Ao vẽ sơ đồ.

4.Tổ chức các hoạt động học tập:

 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:

 8A1:

 8A2:

 8A3:

 (Phân công giúp học sinh vắng nếu có)

 

doc12 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2983 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 25 Tiết 93, 94 Bài 23 Hịch tướng sĩ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỊCH TƯỚNG SĨ (Trần Quốc Tuấn) Tuần: 25 Tiết: 93, 94 Bài:23 Ngày dạy: …… 1. Mục tiêu: Giúp học sinh 1.1. Kiến thức: * Hoạt động 1: _ HS biết sơ giản về thể Hịch. _ Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ. * Hoạt động 2: _ Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần. _ Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ. 1.2. Kỹ năng: * Hoạt động 1: _ Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể hịch. * Hoạt động 2: _ Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyên xâm lược lần thứ hai. _ Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại. 1.3. Thái độ: * Hoạt động 1,2: _ Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa tư duy lô – gíc và tư duy hình tượng, giữa lí lẽ và tình cảm _GDTTHCM: Tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc của Bác. 2. Nội dung học tập: _ Tác giả, tác phẩm. _ Chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của văn bản Hịch tướng sĩ. _ Cảm nhận được lòng yêu nước tha thiết, tầm nhìn chiến lược của vị chỉ huy quân sự đại tài Trần Quốc Tuấn 3. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên: Tìm hiểu tài liệu về thể Hịch, hoàn cảnh ra đời tác phẩm Hịch tướng sĩ. Bảng phụ vẽ sơ đồ kết cấu của thể Hịch. Phiếu học tập cho HS vẽ Graph. 3.2 Học sinh: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong SGK, VBT Giấy Ao vẽ sơ đồ. 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 8A1: 8A2: 8A3: (Phân công giúp học sinh vắng nếu có) 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi 1: Chiếu là gì? Vì sao nói Chiếu dời đô phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc đại Việt? (9đ) Trả lời: _ Là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh xuống thần dân. (2đ) _ Dời đô từ vùng núi Hoa Lư chứng tỏ triều đình nhà Lý đã đủ sức chấm dứt nạn ngoại xâm, thế và lực của dân tộc Đại Việt đủ sức sánh ngang hàng phương Bắc. Định đô ở Thăng Long là thực hiện nguyện vọng của nhân dân thu giang sơn về một mối, nguyện vọng xây dựng đất nước độc lập, tự cường. (7đ) Câu hỏi 2: Hôm nay chúng ta sẽ học văn bản gì? Tác giả? Em hãy nêu hiểu biết của em về nội dung văn bản? (1đ) Trả lời: _ HS trả lời, GV dẫn vào bài. 4.3. Tiến trình bài học: (GV thuyết trình hoàn cảnh ra đời tác phẩm vào bài) Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: (15’) * Đọc chú thích (SGK/58,59) * Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm? _ HS phát biểu, GV chốt ý. * GV giới thiệu sơ đồ kết cấu thể Hịch. * GV hướng dẫn cách đọc (yêu cầu giọng điệu cần thay đổi linh hoạt cho phù hợp với từng đoạn nhưng nhìn chung giọng điệu cần hào hùng, tha thiết.) - Gv nhận xét cách đọc của từng hs - Giải thích từ khó * Từ chú thích sgk, hãy cho biết: Đặc điểm chính của thể Hịch trên các phương diện hình thức, mục đích, tác động? * Từ đó, hãy xác nhận các đặc điểm chính của bài Hịch tướng sĩ? _ Là bài văn nghị luận. Do chủ tướng Trần Quốc Tuấn viết, nhằm thuyết phục tướng sĩ học tập Binh thư yếu lược. Kích động lòng yêu nước căm thù giặc của các tướng sĩ thời Trần từ đó mà ra sức học Binh thư HĐ 2: (20’) * Hãy tìm bố cục cụ thể của bài Hịch Tướng sĩ chia làm mấy đoạn ? Nêu nội dung từng đoạn ? - MB: Từ đầu đến nay còn lưu tiếng tốt: Nêu những gương trung thần nghĩa sĩ trong lịch sử - TB: tiếp theo cho đến phỏng có được không: Phân tích tình hình địch ta , nhắm khích lệ lòng yêu nước , căm thù giặc của tướng sĩ - KB: còn lại: Kêu gọi tướng sĩ học Binh thư yếu lược _ Phần thân bài có thể chia làm 2 đoạn: + “Huoáng chi … cuõng vui loøng”: Söï ngang ngöôïc vaø toäi aùc cuûa keû thuø, ñoàng thôøi noùi leân loøng caêm thuø giaëc. + “Caùc ngöôi … coù ñöôïc khoâng?”: Phaân tích phaûi traùi, laøm roõ ñuùng sai. _ GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ. * Những nhân vật được nêu gương có địa vị xã hội ntn? - Có người là tướng như Do Vu, Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang, Xích Tu Tư - Có người là gia thần như Dự Nhược, Kích Đức - Có người làm quan nhỏ coi giữ ao cá như Thân Khoái * Các nhân vật này có địa vị xã hội cao thấp khác nhau, thuộc các thời đại khác nhau , nhưng ở họ có những điểm chung nào để thành gương sáng cho mọi người noi theo? _ HS trả lời. * Để mở bài tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì? Nghệ thuật đó đã đem lại hiệu quả gì cho đoạn văn? _ Dùng phép liệt kê, sử dụng nhiều câu cảm thán. Vì vậy thuyết phục người đọc tin tưởng điều định nói bởi tính khách quan của các dẫn chứng có thật. * Từ đó phần mở bài đã đảm nhận được chức năng nào của Hịch tướng sĩ? _ HS: Phát biểu. * Tác giả đã tự bộc lộ rõ mình ntn trong phần này? _ Hiểu rõ lịch sử. Tôn trọng đề cao gương sáng của lòng trung quân ái quốc. Muốn tác động tình cảm đó tới người đọc người nghe. HẾT TIẾT 1 HĐ 2: (35’) * Phân tích tình hình địch – ta. *Gọi hs đọc đoạn 2 * Khi phân tích tình hình địch – ta tác giả đã dùng những luận điểm nào? - Tội ác của giặc và lòng căm thù. Phê phán thói hưởng lạc cá nhân, từ đó thức tỉnh tinh thần yêu nước của các tướng sĩ. * Hãy tìm những câu văn tương ứng với luận điểm đó? - Từ Huống chi ta … đến ta cũng vui lòng - Từ các ngươi ở cùng ta đến …được không * Đọc thầm đoạn văn mang luận điểm 1 * Thời loạn lạc và buổi gian nan mà tác giả nói tới ở đây thuộc về thời kì nào của nước ta? - Thời Trần, quân Mông – Nguyên lăm le xâm lược nước ta * Trong thời buổi ấy, hình ảnh kẻ thù hiện lên qua những từ ngữ nào? _ HS : Trả lời. * Có gì đặc sắc trong lời văn khắc hoạ kẻ thù? - Ngôn từ gợi hình gợi cảm, lời văn mỉa mai châm biếm. * Cách tạo lời văn như thế có tác dụng gì? - Khắc hoạ sinh động hình ảnh ghê tởm của kẻ thù. Gợi cảm xúc căm phẫn cho người đọc, người nghe * Từ đó kẻ thù hiện ra như thế nào? - Bạo ngược, vô nhân đạo, tham lam * Nhận xét thái độ của người viết đoạn văn này? - Căm ghét, khinh bỉ kẻ thù. Đau xót cho đất nước * Gọi hs đọc luận điểm 2 * Hãy tìm những từ ngữ thể hiện nỗi lòng của tác giả trước sự bạo ngược, vô nhân đạo của bọn xâm lược? - Quên ăn mất ngủ, đau đơn đến thắt tim, thắt ruột, uất ức, căm tức khi chưa trả thù được, sẵn sàng hi sinh để rửa mối nhục cho đất nước. * Qua đó ta thấy được tâm trạng của tác giả ntn? - Tâm trạng uất hận trào dâng trong lòng * Theo dõi đoạn văn diễn tả tâm tình của chủ tướng đối với tướng sĩ cho biết: Đoạn văn này liên kết các câu văn có cấu tạo ntn ? (Liên kết các câu có 2 vế song hành đối xứng, gọi là câu văn biền ngẫu ) * Các câu văn có cấu tạo hai vế song hành đối xứng ấy có tác dụng gì trong việc diễn tả mối quan hệ chủ – tướng? * Trần Quốc Tuấn đã chỉ rõ những việc làm sai trái của tướng sĩ như thế nào? _ HS : trả lời * Trước việc làm sai trái đó sẽ dẫn đấn hậu quả gì ? _ HS : trả lời. * Những lời văn đó đã bộc lộ thái độ nào của tác giả? _ Phê phán dứt khoát , rạch ròi lối sống cá nhân hưởng lạc của tướng sĩ * Tiếp theo tác giả đã khuyên răn tướng sĩ điều gì? _ HS trả lời * Lợi ích của những lời khuyên đó được khẳng định trên những phương diện nào? - Chống giặc ngoại xâm, còn nước, còn nhà * Theo em , trong 2 đoạn văn đó , tác giả đã thuyết phục người đọc , người nghe bằng lối nghị luận ntn? _ Dùng phép điệp ngữ, liệt kê, so sánh, sử dụng câu biền ngẫu, lí lẽ sắc sảo. * HS đọc đoạn cuối * Theo em, vì sao Trần Quốc Tuấn có thể nói với tướng sĩ rằng: Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này, theo lời dạy của ta thì mới phải đạo thần chủ … tức là kẻ nghịch thù? * Đối lập thần chủ và nghịch thù, cũng có nghĩa vạch rõ 2 con đường sống và chết. Điều đó cho ta thấy TQT có thái độ như thế nào đối với tướng sĩ của ông và với kẻ thù? _ HS : phát biểu. * Em có cảm nhận được những điều sâu sắc nào từ nội dung của bài Hịch? ( Ghi nhớ sgk ) * GDTTHCM: Em có suy nghĩ gì về tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc của Trần Quốc Tuấn và Bác? _ HS trả lời, GV liên hệ giáo dục HS. I. Đọc – tìm hiểu chú thích: II. Phân tích: 1. Bố cục 2. Nêu gương sáng trong lịch sử. - Có người là tướng, có người là gia thần, có người làm quan nhỏ… => Họ sẵn sàng chết vì vua, vì chủ tướng. Không sợ hiểm nguy, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. => Nêu gương sáng trong lịch sử để khích lệ lòng trung quân ái quốc của tướng sĩ thời Trần 3. Phân tích tình hình địch – ta: _ Địch: đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều, sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, đòi ngọc lụa, hạch sách bạc vàng, hung hãn như hổ đói _ Ngôn từ gợi hình gợi cảm, lời văn mỉa mai châm biếm. _ Khắc hoạ sinh động hình ảnh ghê tởm của kẻ thù. Gợi cảm xúc căm phẫn cho người đọc, người nghe => Bạo ngược, vô nhân đạo, tham lam của kẻ thù. _ Quên ăn mất ngủ, đau đơn đến thắt tim, thắt ruột, uất ức, căm tức khi chưa trả thù được, sẵn sàng hi sinh để rửa mối nhục cho đất nước => Tâm trạng uất hận trào dâng trong lòng _ Những việc làm sai trái: Vui chọi gà, cờ bạc, ham săn bắn, thích rượu ngon, mê tiếng hát _ Thái ấp, bổng lộc không còn; gia quyến vợ con khốn cùng, tan nát; xã tắc tổ tông bị giày xéo; thanh danh bị ô nhục; chủ và tướng, riêng chung … tất cả đều đau xót biết chừng nào. => Phê phán dứt khoát, rạch ròi lối sống cá nhân hưởng lạc của tướng sĩ. _ Lời khuyên: Biết lo xa, tăng cường võ nghệ (huấn luyện quân sĩ ...) 4. Nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu. => Chọn 1 trong 2 con đường sống và chết để thuyết phục tướng sĩ. _ Thái độ dứt khoát, cương quyết, rõ ràng. Quyết tâm chiến đấu và chiến thắng kẻ thù xâm lược. * Ghi nhớ : sgk/61 4.4 Tổng kết: Câu hỏi 1: Vẽ sơ đồ kết câu của bài Hịch? Trả lời : Nêu gương trung thần nghĩa sĩ, khích lệ ý chí lập công danh, xã thân vì nước. Nêu nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu. Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai. Sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù, đồng thời nói lên lòng căm thù giặc. 4.5. Hướng dẫn học tập: 1. Đối với bài học tiết này: _ Đọc chú thích. _ Đọc kĩ văn bản và học thuộc lòng một vài đoạn văn biểu cảm trong Hịch tướng sĩ. _ Tìm hiểu thêm về tác giả Trần Quốc Tuấn và cuộc kháng chiến chống giặc Mông -Nguyên của nhân dân ta thời Trần. _ Nắm chắc cách lập luận, học thuộc ghi nhớ/61. 2. Đối với bài học tiết tiếp theo: Chuẩn bị: Nước Đại Việt ta Tìm đọc tác phẩm “Bình Ngô đại cáo”. Đọc văn bản và trả lời câu hỏi trong SGK, VBT. So sánh với “Sông núi nước Nam” của Lý Thường Kiệt. 5. Phụ lục: Phiếu học tập cho HS vẽ Graph. Tháng 12 năm Giáp Thân 1284, hiệu Thiệu Bảo năm thứ 6, đời Trần Nhân Tông, đại binh Thoát Hoan tiến đánh Chi Lăng, Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn thất thế đưa quân chạy về Vạn Kiếp. Vua Nhân Tông thấy thế giặc mạnh, cho mời Hưng Đạo Vương về Hải Dương mà phán rằng: "Thế giặc to như vậy, mà chống với chúng thì dân chúng bị tàn sát, nhà cửa bị phá hại, hay là trẫm sẽ chịu hàng để cứu muôn dân ?" Hưng Đạo Vương tâu: "Bệ hạ nói câu ấy là lời nhân đức, nhưng Tôn miếu Xã tắc thì sao? Nếu Bệ hạ muốn hàng, xin trước hết hãy chém đầu thần đi đã, rồi sau hãy hàng !!" Vua Trần Nhân Tông nghe thế yên lòng. Hưng Đạo Vương trở về Vạn Kiếp hiệu triệu 20 vạn quân Nam, và thảo bài Dụ chư tỳ tướng hịch văn (Hán văn: 諭諸裨將檄文, thường gọi là Hịch tướng sĩ) để khuyên răn tướng sĩ, đại ý khuyên binh sĩ học tập và rèn luyện võ nghệ, khuyên các tướng học tập trận pháp theo sách Binh thư yếu lược, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ 2. Tuần: 25 Tiết: 95 Bài:23 Ngày dạy: …… HÀNH ĐỘNG NÓI 1. Mục tiêu: Giúp học sinh 1. Kiến thức: * Hoạt động 1: _ HS biết khái niệm hành động nói. * Hoạt động 2: _ Các kiểu hành động nói thường gặp. * Hoạt động 3: _ HS hiểu rõ về khái niệm và các kiểu hành động nói thường gặp. 2. Kỹ năng: * Hoạt động 1,2: _ Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp. * Hoạt động 3: _ Tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp. Vận dụng lý thuyết vào giải bài tập. 3. Thái độ: * Hoạt động 1,2,3: _ Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói. 2. Nội dung học tập: _ Nắm được khái niệm hành động nói. _ Một số kiểu hành động nói. _ Luyện tập. 3. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên: Phiếu học tập ghi bài tập2, 3/64, 65. 3.2 Học sinh: Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi trong SGK/62, 63. 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 8A1: 8A2: 8A3: (Phân công giúp học sinh vắng nếu có) 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi 1: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định? Cho ví dụ. (9 đ) Trả lời: _ Có chứa những từ ngữ phủ định: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu (có)… _ Dùng để: Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả) + Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ). _ HS tự cho ví dụ, GV cùng nhận xét cho điểm. Câu hỏi 2: Hôm nay chúng ta sẽ học bài gì? Có những nội dung nào?(1đ) Trả lời: _ HS trả lời, GV dẫn vào bài. 4.3. Tiến trình bài học: GV thuyết trình vào bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: (10’) Hs đọc vd trong sgk * Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích chính là gì? Câu nào thể hiện rõ mục đích ấy? _ Muốn Thạch Sanh đi khỏi, câu: Nhân trời …. * Lí Thông có đạt được mục đích của mình không? Chi tiết nào nói lên điều đó? _ Có, Thạch Sanh tin và đi ngay. * Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện nào? _ Bằng lời nói * Nếu hiểu hành động là “việc làm cụ thể của con người nhằm một mục đích nhất định” thì việc làm của LT có phải là một hành động không? Vì sao? - Việc làm của LT là một hành động, vì nó là một việc làm có mục đích * Qua phân tích em hiểu hành động nói là gì? ( ghi nhớ sgk) * Em hãy lấy một vài vd minh họa? HĐ2: (10’) *Yêu cầu hs chú ý vào mục II * Cho biết mục đích của mỗi câu trong lời nói của Lí Thông ở đoạn trích của mục I, sgk? - Mỗi câu trong lời của LT có một mục đích riêng: câu 1 là trình bày, câu 2 là đe doạ, câu 4 là hứa hẹn. * Gọi hs đọc đoạn trích 2 trong phần II * Chỉ ra hành động nói trong đoạn trích sau và cho biết mục đích của mỗi hành động? + Lời cái Tí : - Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu? (hỏi) - U nhất định bán con đấy ư? (hỏi) - U không cho con ở nhà nữa ư? - Khốn nạn thân con thế này! (cảm thán, bộc lộ cảm xúc) - Trời ơi! (cảm thán, bộc lộ cảm xúc) + Lời nói của Chị Dậu: - Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài. ( báo tin) * Hãy liệt kê các hành động nói đã phân tích ở hai đoạn trích mục I, II? _ Trình bày, đe doạ, hứa hẹn, hỏi, báo tin, bộc lộ cảm xúc HĐ3: (15’) Bài tập 1: Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ nhằm mục đích khích lệ tướng sĩ học tập Binh thư yếu lược do ông soạn và khích lệ lòng yêu nước của các tướng sĩ. + Câu thể hiện mục đích: “Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này, theo lời dạy bảo của ta, thì mới phải đạo thần chủ; nhược bằng khinh sách này, trái lời dạy bảo của ta, tức là kẻ nghịch thù” Bài tập 2: Đoạn a: - Bác trai đã khá rồi chứ? (hỏi); - Cảm ơn cụ, ... như thường. (cảm ơn) - Nhưng xem ý ... còn mỏi mệt lắm. (trình bày) - Này, bảo bác ấy ... thì trốn. (cầu khiến) - Chứ cứ nằm ... thì khổ. (cảm thán, bộc lộ cảm xúc) - Người ốm ... hoàn hồn. (cảm thán, bộc lộ cảm xúc) - Vâng, cháu cũng đã nghị như cụ. (tiếp nhận) - Nhưng để cháo nguội ... vài húp cái đã. (trình bày) - Nhịn suông ... còn gì. (cảm thán, bộc lộ cảm xúc) - Thế thì phải giục ... kéo vào rồi đấy! (cầu khiến) Đoạn b : - Đây là trời … làm việc lớn. (nhận định, khẳng định) - Chúng tôi nguyện … báo đền Tổ quốc! (hứa, thề) Đoạn c : - Cậu vàng đi đời rồi, ông giáo ạ! (báo tin) - Cụ bán rồi? (hỏi) - Bán rồi! (xác nhận, thừa thận) - Họ vừa bắt xong. (báo tin) - Thế nó cho bắt à? (hỏi) - Khốn nạn ...(cảm thán) - Ông giáo ơi! (cảm thán) - Nó thấy tôi gọi ... vẫy đuôi mừng. (tả) - Tôi cho nó ăn cơm. (kể) - Nó đang ăn ….. dốc ngược nó lên. (kể) Bài tập 3: - Anh phải hứa với em … (nhắc nhở) - Anh hứa đi. (thúc giục) - Anh xin hứa. (hứa hẹn) I.Hành động nói là gì? - Là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định. II. Một số kiểu hành động nói thường gặp: - Hỏi. - Trình bày ( báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán ..) - Điều khiển ( cầu khiến, đe doạ, thách thức - Hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc *Ghi nhớ (SGK/ ) III. Luyện tập Bài tập 1: Mục đích của bài “Hịch tướng sĩ” Bài tập 2 : Hành động nói và mục đích của hành động nói Bài tập 3: 4.4 Tổng kết: Câu hỏi 1: Hành động nói là gì? Trả lời: _ Là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định. Câu hỏi 2: Các kiểu hành động nói thường gặp? Trả lời: - Hỏi, trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán ...), điều khiển (cầu khiến, đe doạ, thách thức...), hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc. 4.5. Hướng dẫn học tập: 1. Đối với bài học tiết này: - Phân biệt hành động nói và từ chỉ hành động. Cho ví dụ. - Về nhà học bài, hoàn thành bài tập còn lại. 2. Đối với bài học tiết tiếp theo: Chuẩn bị: Hành động nói (tt) - Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi (SGK/70) - Làm bài tập/ 71 5. Phụ lục: _________________________________________________________________________ Tuần: 25 Tiết: 96 Bài: 23 Ngày dạy: …… TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 (VĂN THUYẾT MINH) 1. Mục tiêu: Giúp học sinh 1.1. Kiến thức: * Hoạt động 1: _ HS hiểu được yêu cầu của đề bài. * Hoạt động 2: _ Những hiểu biết về danh lam, thắng cảnh của quê hương. _ HS biết đánh giá ưu khuyết điểm bài làm của bản thân. * Hoạt động 3: _ HS biết lập dàn bài và sửa lỗi sai. _ HS ôn lại kiến thức về cách làm bài văn thuyết minh. 1.2. Kỹ năng: * Hoạt động 1: _ HS đọc và xác định được yêu cầu của đề. * Hoạt động 2: _ HS thực hiện được sử dụng từ ngữ đúng trong diễn đạt và kỹ năng xây dựng văn bản. * Hoạt động 3: _ HS thực hiện thành thạo: lập dàn bài, phát hiện và sửa lỗi sai. 1.3. Thái độ: * Hoạt động 1: _ HS có ý thức tìm hiểu đề kỹ trước khi tạo lập văn bản. * Hoạt động 2,3: _ Giáo dục HS ý thức sửa chữa các lỗi sai khi mắc phải. _ Nâng cao hơn nữa lòng yêu quê hương, đất nước. 2. Nội dung học tập: _ Tìm hiểu đề. _ Phát hiện và sửa lỗi bài làm văn thuyết minh về một di tích (thắng cảnh) của quê hương. 3. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên: Chấm bài kiểm tra, điểm, các lỗi cần sửa. 3.2 Học sinh: Nhớ lại đề bài và lập dàn ý cho đề Tập làm văn đã làm. 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 8A1: 8A2: 8A3: (Phân công giúp học sinh vắng nếu có) 4.2. Kiểm tra miệng: Không 4.3. Tiến trình bài học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: (2’) * Đề yêu cầu điều gì? _ Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh (di tích lịch sử) ở địa phương mà em biết. HĐ2: (13’) * GV nhận xét ưu - khuyết điểm: 1. Ưu điểm: HS nắm được yêu cầu và thể loại của đề bài. HS biết kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm vào bài viết. HS có thu thập thong tin về danh lam thắng cảnh mình thuyết minh. 2. Khuyết điểm: * Nội dung: Vài em chưa biết cách thuyết minh, chủ yếu miêu tả và phát biểu cảm nghĩ của bản thân. Một số em kể dài dòng nhưng chưa cung cấp tri thức về đối tượng cần thuyết minh. Nhất là bài thuyết minh về Núi Bà, các em chủ yếu kể về sự tích Núi Bà. * Hình thức: Viết chữ còn cẩu thả, sai lỗi chính tả. Diễn đạt chưa trọn ý, dùng từ chưa đúng nghĩa. Ví dụ: - Điện bà thờ Bà Đen như: sự tích nàng Đênh, truyện nàng Lý Thị Thiên Hương. - Núi Bà là một di tích còn xót lại ở Tây Ninh. - Diện tích bề mặt của núi Bà là 15 km GV phát bài và công bố điểm. Lớp Trên Trung bình Dưới Trung bình 8A1 8A2 8A3 HĐ3: (20’) GV gọi 2 HS lên bảng lập dàn bài GV cùng HS nhận xét dựa vào dàn bài ở tiết 87,88 GV gọi HS lên bảng ghi lại các lỗi (chính tả, dấu câu, diễn đạt) và sửa lại. GV kết hợp đọc các đoạn văn sai, cùng sửa lỗi. GV gọi HS đọc bài văn hay cho các bạn cùng học tập kinh nghiệm. * Hướng khắc phục: _ Tìm đọc nhiều bài tham khảo, rút ra bài học cho bản thân. _ Học cách viết văn thuyết minh đúng yêu cầu. _ Thường xuyên kiểm tra các em học sinh có kết quả thấp. _ Trao đổi bài, phát hiện và sửa lỗi. I. Đề - tìm hiểu đề: Đề: Em hãy thuyết minh về một danh lam thắng cảnh (di tích lịch sử) ở địa phương mà em biết. II. Nhận xét ưu - khuyết điểm: * Phát bài và công bố điểm: III. Lập dàn bài, sửa lỗi và đọc bài văn hay: GV đọc bài văn hay và rút kinh nghiệm cho cả lớp. 8A1: 8A2: 8A3: 4.4 Tổng kết: GV nhắc lại các điểm cần chú ý khi làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh, liên hệ giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước, giữ gìn và bảo vệ những danh lam thắng cảnh (di tích lịch sử) ở địa phương. 4.5. Hướng dẫn học tập: 1. Đối với bài học tiết này: Viết bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh (di tích lịch sử) ở địa phương hoàn chỉnh. Sưu tầm thêm tư liệu. 2. Đối với bài học tiết tiếp theo: Chuẩn bị: Ôn tập luận điểm Xem lại SGK Ngữ Văn 7, trả lời các câu hỏi ôn tập/73, 74. 5. Phụ lục:

File đính kèm:

  • docNV8 Tuan 25.doc
Giáo án liên quan