Giáo án Ngữ Văn 9 - Học kỳ I năm học 2012 - 2013

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.

- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống sinh hoạt .

- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

- Đặc điểm của bài nghị luận trong văn bản cụ thể.

2. Kĩ năng:

- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.

- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.

3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng,học tập rèn luyện theo gương Bác.

 

doc95 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn 9 - Học kỳ I năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Ngày soạn: 20/8/2012 Tiết 1,2: Ngày giảng: 22/8/2012 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH - Lê Anh Trà - I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm. - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống sinh hoạt . - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Đặc điểm của bài nghị luận trong văn bản cụ thể. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. 3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng,học tập rèn luyện theo gương Bác. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác 2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế. 3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học 1. Động não: Suy nghĩ về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh, rút ra những bài học thiết thực về lối sống cho bản thân từ tấm gương Hồ Chí Minh. 2. Thảo luận nhóm: Trình bày một phút về giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản và những gì Cá nhân tiếp thu, hoặc hướng phấn đấu của bản thân từ tấm gương hồ Chí Minh. IV. Phương tiện dạy học 1. GV: tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện về Bác. 2. HS: tìm những tư liệu nói về Bác. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên những tác phẩm viết về Bác mà em biết? 3. Bài mới: - GV: Nói đến HCM chúng ta không chỉ nói đến một nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Bài học hôm nay các em sẽ được hiểu thêm về một trong những nét đẹp của phong cách đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 1: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú thích - Cách đọc: giọng khúc chiết, mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính đối với Bác. - Yêu cầu 1 HS đọc một đoạn văn mà em thích nhất. - Gọi HS khác nhận xét, giáo viên uốn nắn cách đọc cho các em. - Yêu cầu HS đọc thầm chú thích SGK, giải thích từ “phong cách”, “uyên thâm’ ? Còn từ ngữ nào trong văn bản em chưa hiểu (GV giải thích nếu có). ? VB trên thuộc thể loại nào? Vì sao em biết. -> GV giúp HS nhớ lại kiểu văn bản nhật dụng vì đều cập đến vấn đề mang tính thời sự - xã hội, đó là sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. Hiện nay toàn Đảng, toàn dân ta phát động cuộc học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM. ? Để giúp ta hiểu biết thêm về phong cách của Bác, người viết đã sử dụng phương thức biểu đạt nào cho phù hợp. -> Phương pháp thuyết minh. ? Văn bản trên gồm mấy nội dung, các nội dung trên tương ứng với những phần nào. - Giúp HS làm rõ 2 nội dung: + Từ đầu à rất hiện đại: Phong cách HCM trong việc tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại . + Còn lại : Phong cách HCM trong lối sống . HĐ2: Hướng dẫn HS phân tích văn bản. - Yêu cầu HS đọc lại phần 1. ? Hồ Chí Minh tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong hoàn cảnh nào. - HS : suy nghĩ độc lập dựa trên văn bản. - GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan, vất vả, bắt nguồn từ khát vọng ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 tại bến Nhà Rồng. + Qua nhiều cảng trên thế giới + Thăm và ở nhiều nước. ? Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có thể có được vốn tri thức văn hóa nhân loại. - HS : Thảo luận nhóm. ? Để có được kho tri thức, có phải Bác chỉ vùi đầu vào sách vở hay phải qua hoạt động thực tiễn. ? Động lực nào giúp Người có được những tri thức ấy ? Tìm những dẫn chứng cụ thể trong văn bản minh họa cho những ý các em đã trình bày. - HS : Dựa vào văn bản đọc dẫn chứng . ? Hãy đưa ra một vài ví dụ chứng tỏ Người nói, viết thạo nhiều thứ tiếng. + Viết văn bằng tiếng Pháp "Thuế máu" + Làm thơ bằng chữ Hán : " Nguyên tiêu ", " Vọng nguyệt "... - GV bình về mục đích ra nước ngoài của Bác ® hiểu văn học nước ngoài để tìm cách đấu tranh giải phóng dân tộc ... ? Em có nhận xét gì về vốn tri thức nhân loại mà Bác đã tiếp thu ? Theo em, điều kỳ lạ nhất đã tạo nên phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã nói rõ điều đó ? Vai trò của câu này trong toàn văn bản. - HS : Thảo luận cặp, phát hiện câu văn cuối phần I, vừa khép lại vừa mở ra vấn đề ® lập luận chặt chẽ, nhấn mạnh ... ? Để giúp ta hiểu về phong cách văn hoá HCM tác giả đã dùng phương pháp thuyết minh như thế nào. -> Sử dụng đan xen các phương pháp thyết minh : so sánh, liệt kê, đan xen lời kể, lời bình cùng nghệ thuật đối lập, diễn đạt tinh tế để khéo léo đi đến kết luận, tạo sức thuyết phục lớn. GV? Qua phần một vừa tìm hiểu em học hỏi ở Bác những gì? Lấy ví dụ. TIẾT 2 HĐ1 : Phân tích nội dung phần 2 - Yêu cầu HS đọc nội dung phần 2. ? Phần văn bản này nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp cách mạng của Bác. - HS : Phát hiện thời kỳ Bác làm Chủ tịch nước. ? Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh nào, phương diện, cơ sở nào. - HS : Chỉ ra được 3 phương diện : nơi ở, trang phục, ăn uống. ? Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu như thế nào ? Có đúng với những gì em đã quan sát khi đến thăm nhà Bác ở không ? - GV cho HS quan sát bức tranh trong SGK và đọc lại một vài câu thơ trong bài Thăm cõi Bác xưa của Tố Hữu: Anh dắt em vào thăm cõi Bác xưa ? Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả như thế nào ? Biểu hiện cụ thể. - HS : Quan sát văn bản phát biểu. ? Việc ăn uống của Bác diễn ra như thế nào ? Cảm nhận của em về bữa ăn với những món đó. - HS : Thảo luận phát biểu dựa trên văn bản. ? Qua trên em cảm nhân được gì về lối sống của Hồ Chí Minh. ? Để nêu bật lối sống giản dị Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? - Hình thức so sánh, biện pháp nghệ thuật đối lập. ? Nêu ý nghĩa văn bản. HĐ2 : Ứng dụng liên hệ bài học và tổng kết ? Trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện văn hóa trong thời kỳ hội nhập có những thuận lợi và nguy cơ gì. - HS : Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể. -> Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại, tự tu dưỡng rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn hóa. - GVcho HS đọc và ghi nhớ trong SGK và nhấn mạnh những nội dung chính của văn bản. HĐ3: Hướng dẫn luyện tập, củng cố toàn bài. - HS kể một số chuyện viết về Bác Hồ, GV bổ sung. - Gọi HS đọc. - GV hát minh họa. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả - Lê Anh Trà 2. Tác phẩm - Văn bản được trích trong Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam 3. Thể loại: Văn bản nhật dụng 4. Bố cục: Gồm hai phần. II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại - Cách tiếp thu : nắm vững phương tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ, đến đâu cũng tìm hiểu, học hỏi văn hóa, nghệ thuật của các nước qua công việc lao động. - Động lực: Ham hiểu biết, học hỏi và xuất phát từ lòng yêu thương dân tộc. - Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng. - Hồ Chí Minh có vốn kiến thức vừa rộng, vừa sâu. Nhưng tiếp thu có chọn lọc, tiếp thu mọi cái hay cái đẹp nhưng phê phán những mặt tiêu cực. Þ Hồ Chí Minh tiếp thu văn hóa nhân loại dựa trên nền tảng văn hóa dân tộc. 2. Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh: - Nơi ở và làm việc: + Nhà sàn nhỏ, có vài phòng + Đồ đạc đơn sơ, mộc mạc. - Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đơi dép lốp thô sơ. - Ăn uống: cá kho, rau luộc => Vừa giản dị, vừa thanh cao, vĩ đại → Là sự kế thừa và phát huy những nét đẹp dân tộc 3. Ý nghĩa văn bản - Trong thời kì hội nhập ngày nay chúng ta cần tiếp thu văn hóa nhân loại, đồng thời phải giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. III. Tổng kết * Ghi nhớ ( SGK) IV. Luyện tập 4. Hướng dẫn tự học - Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ. - Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích. - Soạn bài các phương châm hội thoại: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất. Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************************************ Ngày soạn: 20/8/2012 Tiết 3: Ngày giảng: 24/8/2012 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và về chất trong hoạt động giao tiếp. - Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. 3. Thái độ: - Nhận biết đúng các phương châm trong hội thoại và sử dụng các phương châm trong hội thoại sao cho đúng. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Tự nhận thức: Nhận thức đúng các phương châm hội thoại trong giao tiếp rất quan trọng. 2. Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân. 3. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học 1. Phân tích một số tình huống để hiểu các phương châm hội thoại cần đảm bảo trong giao tiếp 2. Thực hành có hướng dẫn: Đóng vai luyện tập các tình huống giao tiếp theo các vai để đảm bảo các phương châm hội thoại trong giao tiếp. 3. Động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách giao tiếp đúng phương châm hội thoại. IV. Phương tiện dạy học 1. GV: Một số ví dụ và tình huống liên quan đến các phương châm hội thoại. 2. HS: Tìm các tình huống có liên quan đến các phương châm hội thoại. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại kỉ niệm " hội thoại" - Hội thoại nghĩa là nói chuyện với nhau. - Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần tuân thủ nếu không giao tiếp sẽ không thành . Những quy định đó thể hiện qua các phương châm hội thoại (về lượng, về chất, quan hệ, cách thức, lịch sự....) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Giúp HS tìm hiểu khái niệm p/châm về lượng - Yêu cầu HS đọc đoạn văn 1. ? Câu trả lời của Ba có giúp cho An hiểu được những điều mà An muốn biết không. ? Để đáp ứng nguyện vọng của An, chúng ta phải trả lời như thế nào cho hợp lý. - GV: nên đưa ra phương án trả lời đúng, có thể là một địa điểm cụ thể nào đó. ? Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp. - Gọi 3 học sinh đóng vai và đọc truyện theo vai. ? Vì sao truyện này lại gây cười (gợi ý HS tìm 2 yếu tố gây cười trong cách nói của hai anh). ? Theo em, anh có lợn cưới và anh có áo mới phải nói như thế nào để người nghe hiểu đúng. ? Vậy khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì. ? Qua 2 ví dụ, em rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp. Lấy ví dụ. - GV khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ. HĐ2: Giúp HS tìm hiểu phương châm về chất. - Gọi 1 HS đọc truyện cười. ? Truyện cười này phê phán điều gì (HS phát hiện tính nói khoác). ? Vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh. - GV đưa ra tình huống: nếu không biết chắc lý do bạn mình nghỉ học thì em có nên trả lời cho thầy biết không. - Nhận xét, kết luận. - Yêu cầu HS nhắc lại: thế nào là phương châm về lượng, thế nào là phương châm về chất ? - Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ. - GV đưa ra ví dụ: Khi cô giáo hỏi: “Em học ở đâu?” mà người trả lời là “học ở trường” thì người trả lời đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào? - Kết luận: vi phạm phương châm về lượng. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập GV: Yêu cầu học sinh tìm những thành ngữ có liên quan đến phương châm về lượng. HS: Thảo luận nhóm tìm các thành ngữ, sau 2 phút các nhóm thay phiên nhau trình bày - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. ? Dựa vào p/ châm về lượng, các câu trên mắc lỗi gì. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi nhanh. Yêu cầu 2 nhóm lên bảng làm. GV nhận xét, ghi điểm. Các từ ngữ trên liên quan đến p/ châm hội thoại nào. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4. - Yêu cầu HS làm câu a. - Nhận xét , kết luận ý kiến HS. ? Những câu sau vi phạm phương châm nào? 1. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học. 2. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh. 3. Ngựa là một loài thú có bốn chân. → Phương châm: ........................................... I. Phương châm về lượng 1. Ví dụ: Vd1: SGK Cần nói nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp. Vd2: SGK Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói. 2. Ghi nhớ: SGK/ 9 II. Phương châm về chất: 1. Ví dụ: Không nên nói những điều mà mình không tin hay không có bằng chứng xác thực. 2. Ghi nhớ: SGK/ 10 III. Luyện tập 1. Tìm những thành ngữ có liên quan đến phương châm về lượng 2. Phát hiện lỗi liên quan đến phương châm về chất trong một đoạn văn cụ thể - Mắc lỗi thừa từ: a/ nuôi ở nhà b/ có hai cánh 3. Tìm những thành ngữ có liên quan đến nội dung liên quan đến phương châm về chất a/ nói có s/mách có chứng b/ nói dối c/ nói mò d/ nói nhăng nói cuội e/ nói trạng Vi phạm phương châm về chất 4. Phát hiện lỗi liên quan đến phương châm về lượng trong một đoạn văn cụ thể. a/ giúp người nghe biết là tính xác thực của nhận định hay thông tin mà mình đưa ra chưa được kiểm chứng. 4. Hướng dẫn tự học 1. Học bài, làm các bài tập còn lại. 2. Soạn bài “Sử dụng một số… thuyết minh”. + Xem lại phần văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8. + Đọc ví dụ SGK và trả lời câu hỏi Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************************************ Ngày soạn: 20/8/2012 Tiết 4: Ngày giảng: 25/8/2012 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. \- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. - Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. 3. Thái độ: - Nhận biết đúng các biện pháp nghệ thuật để kết hợp sử dụng trong văn bản thuyết minh. II. Chuẩn bị: - GV: giáo án, bảng phụ. - HS: xem lại kiến thức về văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Đoạn văn sau thuộc kiểu văn bản nào ? “Việt Nam là một trong những quê hương của hoa đào Nhật Tân (Hà Nội) nổi tiếng là xứ sở của đào Bích , đào Phai. Đào Nhật Tân càng nổi tiếng khi nó gắn với sự tích người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ sau khi đại thắng quân Thanh đã cho mang cành đào từ Thăng Long vào Phú Xuân tặng công chúa Ngọc Hân để báo tin vui”. - KL: đây là kiểu văn bản thuyết minh. 3. Bài mới: Thế nào là VB thuyết minh ? (GV nhắc lại và dẫn vào bài mới). Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Giúp HS ôn lại kiểu văn bản thuyết minh và tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. ? Văn bản thuyết minh có những tính chất nào. Nó được viết ra nhằm mục đích gì. - Tính chất: khách quan, xác thực và hữu ích; chính xác, rõ ràng và hấp dẫn. - Mục đích: cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất các sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội. ? Có mấy phương pháp thường dùng trong văn bản thuyết minh. - (Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, nêu số liệu, liệt kê, so sánh…). HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. - Gọi 2 HS đọc văn bản. ? Văn bản trên thuyết minh về vấn đề gì. ? Văn bản có cung cấp được tri thức một cách khách quan về đối tượng không. - Chia nhóm cho HS thảo luận: 1. Vấn đề “sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận” được tác giả thuyết minh bằng cách nào ? 2. Nếu chỉ sử dụng phương pháp liệt kê thì đã nêu được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa? (bài văn sẽ chưa làm nổi bật đối tượng cần thuyết minh). 3. Tác giả hiểu sự “kỳ lạ” này là gì ? Hãy gạch chân dưới câu văn nêu khái quát sự kỳ lạ ấy ? - HS phát hiện trong đoạn 1 và gạch chân các từ quan trọng. 4. Để làm rõ sự “kỳ la”ï của Hạ Long, tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? ? Tác giả đã trình bày được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa. Trình bày được như thế là nhờ đâu. ? Ngoài các biện pháp được tác giả sử dụng trong bài, còn những biện pháp nào có thể vận dụng (HS thử nêu một số biện pháp nghệ thuật khác). ? Qua phân tích ví dụ, hãy cho biết: để vận cho văn bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn, người ta thường vận dụng những biện pháp nghệ thuật nào. - GV khái quát lại và gọi HS đọc ghi nhớ. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS đọc văn bản. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại diện trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh: 1. Ôn tập văn bản thuyết minh. 2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật VB “Hạ Long - Đá và nước” - Thuyết minh về vấn đề sự kỳ lạ của Hạ Long. - Phương pháp: giải thích, liệt kê. - Biện pháp: liên tưởng, tưởng tượng. - Dùng cách miêu tả, so sánh, tưởng tượng vẻ đẹp của đá dưới ánh sáng, biến chúng từ vật vô tri thành vật sống động có hồn. -> Văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn. * Ghi nhớ: SGK/ 13 II. Luyện tập 1. Đọc văn bản sau… - Tính chất thuyết minh: giới thiệu loài ruồi. + Những tính chất chung về họ, giống, loài. + Các tập tính sinh sống. + Đặc điểm cơ thể… - Phương pháp thuyết minh: định nghĩa, phân loại, nêu số liệu, liệt kê. - Biện pháp nghệ thuật: nhân hóa, tạo tình tiết. Gây hứng thú cho người đọc, vừa vui, vừa thêm tri thức. 4. Hướng dẫn tự học: - Học bài, làm bài tập còn lại. - Soạn bài “Luyện tập…. thuyết minh”. - Chia nhóm cho HS về nhà lập dàn ý và viết phần mở bài: + Nhóm 1, 2, 3: thuyết minh cái quạt. + Nhóm 4, 5, 6: thuyết minh cái nón. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************************************ Ngày soạn: 20/8/2012 Tiết 5: Ngày giảng: 25/8/2012 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng( cái quạt, cái bút, cái kéo...) - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Xác định yêu cầu của đề bài văn thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. - lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh về một đồ dùng. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để bài thêm hấp dẫn, sinh động. II. Chuẩn bị: - GV: giáo án, bảng phụ, dàn bài mẫu. - HS: soạn bài theo sự yêu cầu. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Thế nào là văn bản thuyết minh ? Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, chúng ta phải làm gì ? 3. Bài mới: giới thiệu mục đích, nội dung của tiết Luyện tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1 - Hướng dẫn củng cố kiến thức. - Một số biện pháp nghệ thuật trong thuyết minh. HĐ2: Luyện tập trên lớp : - Đọc đề bài: - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm theo sự phân công: + Việc lập dàn ý chi tiết. + Việc viết phần mở bài. - Dành thời gian cho các nhóm thảo luận lại và bổ sung thêm. - Hướng dẫn HS thực hành luyện tập - Gọi đại diện nhóm 1 trình bày dàn ý chi tiết về thuyết minh chiếc nón: + Nêu dự kiến của em về việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh ? - Yêu cầu HS thảo luận, nhận xét 2 dàn ý bạn vừa trình bày: + Đúng như yêu cầu chưa ? + Phần Mở bài đảm bảo chưa ? + Ở từng dàn ý, bạn đã vận dụng các biện pháp nghệ thuật hợp lý chưa ? + Cần bổ sung, sữa chữa điều gì thêm ? - GV nhận xét, kết luận . HĐ3: Bài tập - Thuyết minh về cái quạt: - GV nhận xét chung về cách xây dựng dàn ý chi tiết, cách sử dụng biện pháp nghệ thuật và cách viết phần mở bài của cả 2 nhóm. - GV cho học sinh quan sát dàn ý chi tiết và cách viết phần mở bài cho một trong hai đề mà HS vừa LT do Gv chuẩn bị ở bảng phụ. HĐ4: Luyện tập ở nhà : - GV yêu cầu HS 2 nhóm về nhà viết thành bài hoàn chỉnh cho đề bài LT trên. I. Củng cố kiến thức: II. Luyện tập trên lớp : Đề bài: Thuyết minh về chiếc nón: Dàn bài: a. Mở bài: Giới thiệu về chiếc nón. b. Thân bài: - Lịch sử chiếc nón. - Cấu tạo của chiếc nón. - Qui trình làm ra chiếc nón. - Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc nón. c. Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện đại. 3. Hướng dẫn viết đoạn mở bài - Chiếc nón trắng VN không phải chỉ để dung che mưa che nắng, mà dường như nó còn là một phần không thể thiếu góp phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho người phụ nữ VN. Hình ảnh ấy từng đi vào ca dao: “ Ra đình ngả nón trông đình, đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu...”Vì sao chiếc nón lại được người VN trân trọng như vậy? Xin mời các bạn hãy cùng tôi tìm hiểu... * Thuyết minh về cái quạt: 1. Mở bài: nêu định nghĩa về cái quạt. 2. Thân bài: - Nêu công dụng của cái quạt: + Để quạt khi trời nóng. + Để trang trí. + Để biểu diễn nghệ thuật. - Cấu tạo của cái quạt: + Ốc xoắn: bằng sắt. + Khung quạt: bằng nan, sắt. + Đồ bao bọc: bằng ni lông, giấy. - Chủng loại: quạt nan, giấy, điện. - Lịch sử của cái quạt: có từ lâu đời. 3. Kết bài: bày tỏ cảm nghĩ về chiếc quạt. 4. Hướng dẫn tự học - Tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý của mình, tập viết đoạn văn cho phần mở bài. - Đọc bài đọc thêm ( SGK/16). - Soạn bài “ Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”. + Đọc kỹ văn bản và các chú thích. + Trả lời các câu hỏi SGK. + Chuẩn bị bài tập phần Luyện tập. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************************************ Tuần 2: Ngày soạn: 20/8/2012 Tiết 6,7: Ngày giảng: /8/2012 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH - G. G. Mác két - I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân. - Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình. - Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản. - Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh về hòa bình cho nhân loại. 3. Thái độ: - Tôn trọng hòa bình, biết đấu tranh để bảo vệ hòa bình cho toàn nhân loại. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Tự nhận thức: Nhận thức được chỉ có hào bình mới tạo cho nhân loại cuộc sống tốt đẹp 2. Làm chủ bản thân: biết suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, đánh giá, bình luận về hiện trạng ngu

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 9 HKI theo chuan KTKN(1).doc
Giáo án liên quan