Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1 dến tuần 17

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh

- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại; dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, các câu hỏi trắc nghiệm, soạn giáo án.

- Học sinh: Chuẩn bị bài.

III. Tiến trình các hoạt động dạy và học:

1. ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ : Thông qua

3. Bài mới :

 

doc184 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1 dến tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS Bài 1 ND Văn bản PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH TUẦN : 1 Lê Anh Trà I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại; dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, các câu hỏi trắc nghiệm, soạn giáo án. - Học sinh: Chuẩn bị bài. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học: ổn định : Kiểm tra bài cũ : Thông qua Bài mới : Thầy Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Khởi động - Ổn định, kiểm tra: + Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh ở nhà. - Giới thiệu bài: Từ các câu thơ của Tố Hữu viết về Bác: “Nhà gác... thế gian” -> dẫn vào bài mới. Hoạt động 2: Đọc, hiểu chú thích. Tác giả, tác phẩm: + Cho biết tác giả? + Văn bản trích từ đâu? - Cho học sinh đọc văn bản, tìm hiểu chú thích? Tìm hiểu bố cục: - Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? HĐ3:Đọc – Hiểu văn bản: . Cho Hs đọc đoạn 1: từ đầu... hiện đại. + Câu nào nêu ý khái quát của cả đoạn? + Bằng cách nào Bác tiếp xúc với nền văn hoá nhân loại? Gv cho Hs kể lại mẩu chuyện về Bác khi đi ra nước ngoài. + Bác tiếp thu văn hoá nhân loại như thế nào? + Em có nhận xét gì về vốn tri thức văn hoá nhân loại trong con người Bác? Qua đó em thấy Bác là 1 người như thế nào? * Lời bình nào của tác giả cho ta thấy điều đó? Gv chốt, bình: Bác có vốn tri thức văn hoá nhân loại sâu rộng là nhờ ở sự nỗ lực học hỏi, sự ham hiểu biết và đặc biệt là biết chọn lọc cái hay, cái đẹp, dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc. Có thể nói nét đẹp trong lối sống của Bác đó là sự kết hợp giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại. - Cho Hs đọc đoạn 2: + Cuộc đời của Bác là 1 tấm gương về lối sống bình dị. Em hãy làm sáng tỏ qua đoạn văn bản này? + Tại sao cuộc sống đó lại khẳng định lối sống giản dị của Bác? (Câu hỏi thảo luận) Biện pháp NT (đối lập vĩ đại >< giản dị). + Theo em, có phải Bác tự thần thánh hoá, tự làm cho mình khác đời, hơn người hay không? Em có nhận xét gì về lối sống của Bác? + Cách sống của Bác gợi ta nhớ đến cách sống của những vị hiền triết nào trong lịch sử? Gv bình, chốt: Cả cuộc đời của Bác là 1 tấm gương sáng về lối sống giản dị, đạm bạc, nhưng vô cùng thanh cao, sang trọng. Đúng như lời bình của tác giả: “Quả... cổ tích”. Thế nhưng Bác của chúng ta là 1 người phàm. Điều đó chứng tỏ nét đẹp tuyệt đối với phong cách của Bác. HĐ4:. Hướng dẫn tổng kết: - Cho Hs làm 2 bài tập trắc nghiệm. 1/ Dòng nào nói đúng nhất vẻ đẹp trong phong cách HCM: A- Là sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại. B- Dân tộc và nhân loại. C- Thanh cao và giản dị. D- Cả ba câu trên đều đúng. 1/ Giá trị nghệ thuật của phong cách HCM được tạo nên từ những điểm nào? A- Kết hợp giữa kể và bình luận. B- Chọn lọc chi tiết, dẫn chứng tiêu biểu. C- Sử dụng nghệ thuật đối lập. D- Tất cả đều đúng. - Gv chốt lại phần nội dung và NT ở ghi nhớ SGK. Ghi tựa bài Học sinh đọc văn bản Giải nghĩa dựa SGK Hs phát hiện, trả lời: Hs phát hiện: câu 1 - + Đi ra nước ngoài, ghé lại nhiều hải cảng. + Nói, viết thạo nhiều thứ tiếng. + Làm nhiều nghề. + Học hỏi, tìm hiểu rất sâu. - + Tiếp thu cái đẹp, cái hay, phê phán cái tiêu cực. + Kết hợp điều tiếp thu được với cái gốc văn hoá dân tộc. Hs tổng hợp kiến thức từ các ý trên: Bác có vốn tri thức văn hoá nhân loại sâu, rộng. Lời tác giả “Có thể nói... HCM”. Hs đọc đoạn 2. Hs phát hiện, trả lời: + nơi ở, làm việc. + trang phục. + ăn uống. Hs trao đổi nhóm nêu ý kiến Hs trao đổi - Không phải tự thần thánh hoá, tự làm cho mình khác đời, hơn người mà chỉ vì Bác thích sự tự nhiên, giản dị. - Lối sống của Bác là lối sống có văn hoá. Hs phát hiện. Hs làm bài tập, chọn câu trả lời: Đáp án 1: D 2: D Hs đọc ghi nhớ. I. Đọc – Hiểu chú thích: 1/ Tác giả: Lê Anh Trà. 2/ Tác phẩm: Trích “Phong cách HCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị”. 3/ Bố cục: 2 phần - Phần 1: Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM. - Phần 2: Nét đẹp trong lối sống của Bác. II.Đọc – Hiểu văn bản: 1/ Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Bác. - Đi ra nước ngoài, ghé lại nhiều nơi. - Nói, viết thạo nhiều thứ tiếng. - Làm nhiều nghề. - Học hỏi, tìm hiểu rất sâu. -> tiếp thu tri thức nhân loại bằng con đường học tập và lao động. - Tiếp thu cái hay, cái đẹp, phê phán cái tiêu cực. - Kết hợp điều tiếp thu được với cái gốc văn hoá dân tộc. -> Sự tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại. => Con người ham học hỏi, ham hiểu biết, yêu lao động 2/ Nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh: - Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ: Chiếc nhà sàn nhỏ. - Trang phục: bộ quần sáo bà ba, đôi dép lốp. - Ăn uống: cá kho, dưa muối, rau luộc. -> Sự giản dị và thanh cao. IV. Tổng kết: Ghi nhớ SGK trang 8 4. Củng cố : Em học tập được gì ở Bác qua văn bản này? 5. Dặn dò : + Học bài.+Chuẩn bị bài (TT) Đấu tranh cho một thế giới hòa bình + Chuẩn bị tiết (TT): Các phương châm về hội thoại: 1/ Đọc các tình huống đưa ra ở SGK mục I và II. 2/ Cho biết trong mỗi tình huống, người viết muốn cung cấp cho ta vấn đề gì? Tiết 3 CÁC PHƯƠNG CHÂM VỀ HỘI THOẠI I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. - Biết vận dụng hai phương châm này trong giao tiếp. II. Chuẩn bị: - Gv: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ, soạn giáo án. - Hs: Chuẩn bị bài. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1 .Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. 3. Giới thiệu bài mới: Từ bài học về phong cách HCM -> dẫn vào bài mới. Thầy Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới. I. Tìm hiểu phương châm về lượng - Cho Hs quan sát Vd THB I1. + Nhận xét câu trả lời của Ba khi An hỏi học bơi ở đâu? + Nêu trả lời như thế nào? + Em rút ra được điều gì về giao tiếp qua câu trả lời của bạn? Gv: Câu trả lời của B vừa thừa, vừa thiếu thông tin. Thừa: bơi ở dưới nước -> điều B đã biết. Thiếu: địa điểm cụ thể -> điều B muốn biết. - Cho Hs đọc truyện cười Lợn cưới, áo mới. + Tìm yếu tố gây cười của truyện? + Nêu trả lời và hỏi như thế nào? + Em rút ra nhận xét gì khi giao tiếp? - Từ 2 Vd tìm hiểu bài, Gv chốt lại kiến thức ở ghi nhớ. II. Tìm hiểu phương châm về chất - Cho Hs đọc truyện Quả bí khổng lồ. + Em có nhận xét gì về lời nói của 2 người trong truyện vừa đọc? + Như vậy, trong giao tiếp cần tránh điều gì? - Gv đưa thêm Vd: + Nếu không biết chắc chắn 1 tuần nữa lớp cắm trại thì em có thông báo với các bạn là “tuần sau lớp ta sẽ tổ chức cắm trại” không? + Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có nói với thầy, cô giáo là bạn ấy bị ốm không? Từ đó, em có nhận xét gì khi giao tiếp? Hoạt động 2: Luyện tập Bt1: - Cho Hs đọc, xác định yêu cầu của Bt1. - Gợi dẫn để Hs làm bài. - Theo dõi. - Nhận xét, đánh giá. Bt2: - Cho Hs đọc, xác định yêu cầu. - Phân nhóm. - Theo dõi, nhận xét. Bt3: Cho Hs đọc truyện cười “Có nuôi được không?” + Cho biết phương châm hội thoại không được tuân thủ. Bt4: Cho Hs đọc, xác định yêu cầu. - Theo dõi, nhận xét. Bt5: Tổ chức cho Hs tìm hiểu ý nghĩa của các thành ngữ. - Tìm các phương châm hội thoại liên quan. Hs quan sát Vd Phát hiện Trả lời Lớp nhận xét, bổ sung Nêu ý kiến Hs đọc văn bản Hs tìm Hs trả lời Hs đọc ghi nhớ Hs đọc Vb Hs nhận xét Cả hai người đều nói không đúng sự thật. Tránh nói sai sự thật Tránh nói điều không có cơ sở, bằng chứng. Hs thực hiện Suy nghĩ, tìm câu trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. Ghi bài. Hs xác định yêu cầu bài tập Trao đổi nhóm Nêu ý kiến Lớp nhận xét, bổ sung Hs đọc văn bản Hs phát hiện Trả lời Hs suy nghĩ Nêu cách hiểu Lớp nhận xét Hs thực hiện I. Phương châm về lượng Vd1: A: Cậu học bơi ở đâu vậy? B: Dĩ nhiên là bơi ở dưới nước chứ còn ở đâu? -> vừa thừa, vừa thiếu thông tin. Vd2: Truyện lợn cưới, áo mới. - Yếu tố gây cười: tính khoe khoang. -> thông tin thừa: cưới (lợn cưới) và áo mới. Ghi nhớ trang 9 II. Phương châm về chất Vd: - Truyện cười Quả bí khổng lồ: + Quả bí to bằng cái nhà. + Cái nồi to bằng cả cái đình làng. -> nói sai sự thật. => ghi nhớ trang 10 III. Luyện tập Bt1: a) Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” b) thừa cụm từ “có 2 cách” -> lỗi lặp từ ngữ. Bt2: Từ ngữ cần đến: a) nói có sách, mách có chứng. b) nói dối. c) nói mò. d) nói nhăng nói cuội e) nói trạng. Bt3: Truyện cười “Rồi có nuôi được không?”: + Câu hỏi ở cuối truyện vi phạm phương châm hội thoại về lượng vì đây là 1 câu hỏi thừa. Bt4: a) các cách diễn đạt này nhằm báo cho người nghe những thông tin mình nêu chưa chắc chắn lắm. b) cách diễn đạt này nhằm báo cho người nghe biết việc nhắc lại nội dung là có chủ ý. Bt5: a) vu khống, đặt tiền, bị chuyện b) nói không có căn cứ c) vu khống, bịa đặt d) cố tranh cãi, không có lí lẽ e) nói nhiều g) nói linh tinh h) nói mà không làm. -> vi phạm phương châm về chất (trừ e). 4. Củng cố : . Khi nào thì người nói không tuân thủ phương châm về lượng. . Khi nào thì người nói vi phạm phương châm về chất. 5. Dặn dò: + Học bài+Chuẩn bị bài (TT) các phương châm hội thoại(Tiếp) + Chuẩn bị tiết tới: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 1/ Đọc văn bản “Hạ Long, đá và nước” cho biết phương pháp thuyết minh và nghệ thuật sử dụng? Tiết 4 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh - Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn. - Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. II. Chuẩn bị: - Gv: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, soạn giáo án. - Hs: chuẩn bị bài. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Ổn định. Kiểm diện HS 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3..Giới thiệu bài mới: từ việc kiểm tra học sinh về kiểu văn bản phong cách HCM -> dẫn vào bài mới. Thầy Trò Ghi bảng Hoạt động 1: ôn tập văn bản thuyết minh - Gv nêu câu hỏi, Hs ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh đã học. + Văn bản thuyết minh là gì? + Tính chất của văn bản thuyết minh? + Người ta thường sử dụng những phương pháp thuyết minh nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh - Cho Hs đọc văn bản Hạ Long, đá và nước. + Văn bản thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào? + Tri thức về đối tượng được cung cấp là gì? + Văn bản sử dụng phương pháp thuyết minh nào? Gv chốt: Với các phương pháp thuyết minh chủ yếu liệt kê, phân tích, so sánh, văn bản đã cung cấp cho người đọc, người nghe tri thức khách quan về đối tượng 1 cách chính xác. - Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu 1 số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản: + Văn bản có sử dụng nghệ thuật kể chuyện không? Xác định yếu tố kể trong văn bản? + Tìm các yếu tố miêu tả trong văn bản? + Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong đoạn văn bản: “Và cái... vui hơn”, hoặc “Để rồi... của họ”. - Như vậy, ngoài việc sử dụng các phương pháp thuyết minh, văn bản còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật đó? Gv chốt: Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật kể, tả không làm lu mờ đối tượng thuyết minh mà ngược lại làm đối tượng thuyết minh rõ hơn, còn biện pháp nhân hoá có tác dụng thần thoại hoá cảnh đẹp của Hạ Long. Chính vì vậy văn bản tác động đến trí tưởng tượng, cảm xúc cũng như lý trí của người đọc. - Gv chốt lại đơn vị KT ở phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 1/ Cho Hs đọc văn bản mục III-SGK. + Văn bản có tính chất thuyết minh không? Tính chất đó thể hiện ở điểm nào? - Tác giả sử dụng biện pháp thuyết minh nào? - Các biện pháp nghệ thuật sử dụng? Bt2: Cho Hs đọc đoạn trích mục III2. + Đoạn văn thuyết minh sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? - Theo dõi hs làm bài. - Nhận xét, đánh giá. Hs ôn lại: - Thuyết minh là cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân... của các hành động và sinh hoạt trong tự nhiên, xã hội. - Tri thức khách quan, chính xác, hữu ích. + Phương pháp định nghĩa, giải thích. + Liệt kê. + Nêu Vd, dùng số liệu. + So sánh, phân loại phân tích. Hs đọc văn bản. + đặc điểm đá và nước của vịnh Hạ Long. - Sự kỳ lạ của Hạ Long. - Liệt kê các cách di chuyển của con thuyền. - Phân tích sự sáng tạo của tạo hoá. - So sánh đá với tiên ông, người đi thuyền du lịch như khách bộ hành tuỳ hứng. - Yếu tố kể: các hình thức du thuyền trên vịnh. - Tả về tác động của ánh sáng lên đá vào ban ngày, về đêm, khi hửng sáng. Hs phát hiện: biện pháp nhân hoá. Hs trả lời dựa vào sự phân tích ở trên: văn bản sử dụng biện pháp nghệ thuật kể chuyện kết hợp miêu tả, dùng phép nhân hoá. - đối tượng thuyết minh nổi bật, sống động hơn. Hs đọc ghi nhớ. Hs đọc văn bản. Hs phát hiện, trả lời + văn bản có tả cảnh thuyết minh. + thuyết minh về con ruồi xanh ở sự sinh sản cũng như tác hại của nó đối với đời sống con người, 1 số điểm hữu ích; nhắc con người phải diệt ruồi. Hs phát hiện, trả lời. - Định nghĩa: con là... mắt lưới. - Phân loại - Liệt kê. - Nêu số liệu. - Cho Vd (Luật sư bào chữa) - Kể chuyện, có đối thoại, có tự thuật. - Nhân hoá. Hs đọc đoạn trích. Hs trao đổi Nêu ý kiến Lớp bổ sung I. Ôn tập về văn bản thuyết minh II. Tìm hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh - Văn bản: Hạ Long - đá và nước. + Tri thức cung cấp: sự kỳ lạ của Hạ Long qua việc giới thiệu đặc điểm của đá và nước. + Các phương pháp thuyết minh: . Liệt kê các cách di chuyển của con thuyền. . Phân tích sự sáng tạo của tạo hoá. . So sánh đá với tiên ông, người đi thuyền du lịch như khách bộ hành tuỳ hứng. + Các biện pháp nghệ thuật sử dụng: . Kể về các hình thức du thuyền trên vịnh. . Tả về tác động của ánh sáng lên đá vào ban ngày, đêm, hửng sáng. . Nhân hoá: đá như những con người. Ghi nhớ trang 13 III. Luyện tập 1/ Văn bản Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh. Bt2: - Đoạn trích sử dụng biện pháp nghệ thuật: kể chuyện có đối thoại. 4.Củng cố: Nêu tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh? 5. Dặn dò : + Học bài + Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 1/ Nắm được tri thức về cây viết và chiếc nón. 2/ Dự tính sẽ vận dụng biện pháp nghệ thuật gì khi thuyết minh về đối tượng này? Tiết 5 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. II. Chuẩn bị: - Gv: SGK, SGV, tài liệu, soạn giáo án. - Hs: Chuẩn bị bài. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra: 1/ Nêu 1 số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản thuyết minh? 2/ Tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đó? - Giới thiệu bài: Từ đơn vị Kt học sinh vừa trả lời -> dẫn vào bài mới. Thầy Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức cho Hs lập dàn ý đối với từng đề bài cụ thể - Cho Hs lập dàn ý theo nhóm sau khi đã xác định tri thức cần cung cấp và các biện pháp nghệ thuật sử dụng. Hoạt động 2: Trình bày, thảo luận + Gv cho tổ 1 trình bày dàn ý -> viết lên bảng. + Tổ chức cho Hs nhận xét, bổ sung. + Hoàn chỉnh dàn ý. Hoạt động 3: Viết các đoạn văn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật - Hãy viết đoạn văn phần mở bài. (chú ý sử dụng biện pháp nghệ thuật) + Theo dõi Hs làm bài + Gọi 2 Hs đọc đoạn văn vừa viết + Gọi Hs nhận xét + Gv đánh giá, sửa chữa. - Các đoạn khác Hs viết ở nhà. - Gv cho tổ 2 trình bày dàn ý về đề 2: Chiếc nón lá. + Xác định tri thức cần cung cấp + Các biện pháp nghệ thuật sử dụng - Cho Hs trình bày dàn ý của tổ mình đã xây dựng - Gọi Hs nhận xét - Gv đánh giá. - Tổ chức cho Hs viết đoạn văn phần mở bài. - Gv nhắc Hs khi viết đoạn văn chú ý vận dụng phương pháp kiểu loại. Thông thường, phần mở bài người ta hay dùng phương pháp định nghĩa. + Gọi 2 Hs đọc đoạn văn. + Đánh giá. Hai đề còn lại, Gv cho Hs làm ở nhà. Hs thực hiện theo nhóm. - Xác định tri thức: + Cấu tạo. + Công dụng. + Cách bảo quản. - Sử dụng các biện pháp thuyết minh: kể, đối thoại, nhân hoá. - Lập dàn ý theo 3 phần Mở bài, dàn bài, kết luận. Cả lớp theo dõi Hs nhận xét, bổ sung dàn ý Hs ghi dàn ý Hs viết đoạn văn Đọc đoạn văn vừa viết Lớp nhận xét Hs thực hiện Lớp nhận xét, bổ dung Ghi dàn ý Hs thực hiện việc viết đoạn văn + 2 Hs đọc đoạn văn vừa viết + Lớp nhận xét Đề: Thuyết minh về cái bút I. Tìm ý và tìm biện pháp nghệ thuật sử dụng - Tri thức cần cung cấp: cấu tạo, công dụng, cách bảo quản cây bút. - Các biện pháp nghệ thuật cần sử dụng: + Kể, tả, đối thoại + Nhân hoá. II. Lập dàn ý: A- Mở bài: Giới thiệu về cây bút. (cây bút tự giới thiệu về mình) B- Thân bài: + Cấu tạo + Công dụng + Cách bảo quản -> cây bút tự kể, tả về mình. C- Kết luận: Tình cảm của mọi người đối với cây bút -> cây bút tự cảm nhận. III. Viết các đoạn văn 1/ Bạn văn phần mở bài: Tôi là cây viết, một vật dụng rất quan trọng và cần thiết đối với người học sinh. Nói đến tôi, chắc hẳn trong tất cả các bạn không ai là không biết bởi lẽ tôi luôn luôn ở bên bạn ngay cả lúc ở trường cũng như khi về nhà. Đề 2: Thuyết minh về chiếc nón là Việt Nam * Tri thức cần cung cấp: - Hình dáng chiếc nón - Nguyên liệu để làm nón - Công dụng của chiếc nón. * Sử dụng các biện pháp nghệ thuật: nhân hoá, kể, miêu tả. * Dàn bài: MB: Giới thiệu chiếc nón lá, biểu tượng cho người phụ nữ Việt Nam. Thân bài: - Nguyên liệu thực hiện nón - Cấu tạo của nón - Cách làm nón (miêu tả người chằm nón) - Công dụng (miêu tả vẻ đẹp của người phụ nữ khi đội nón, kể về 1 lần dùng nón làm quà tặng). Kết luận: Suy nghĩ về chiếc nón (dùng pháp nhân hoá về lời tâm sự của chiếc nón). * Viết đoạn văn: Hs thực hiện - Đoạn văn tham khảo: Người xứ Huế yêu thơ và nhạc lễ Tà áo dài trắng nhẹ nhàng bay Nón bài thơ e lệ trong tay Thầm bước lặng những khi trời dịu nắng. Đã từ lâu, tà áo dài và chiếc nón bài thơ xứ Huế đã đi vào nhiều bài thơ, ca Việt, trở thành một biểu tượng của người phụ nữ cố đô. Chiếc áo dài kín đáo, dịu dàng cộng với vẻ thanh mảnh, nhẹ nhàng của chiếc nón bài thơ đã làm tôn lên vẻ đẹp của người con gái. 3. Củng cố: Nhắc nhở Hs khi làm bài văn thuyết minh cần sử dụng một số biện pháp nghệ thuật để bài biết sinh động, hấp dẫn và đối tượng thuyết minh nổi bật, gây ấn tượng. 4. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh - Tập viết các đoạn văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật. - Chuẩn bị tiết (TT): Đấu tranh cho một thế giới hoà bình: 1/ Chiến tranh hạt nhân có nguy hại gì đến loài người và sự sống trên trái đất? 2/ Nhiệm vụ của nhân loại trong việc bảo vệ hoà bình./. NS: Tuần 2 Bài 2 Tiết: 6 ,7 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh - Hiểu nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ sự sống trên trái đất, nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. - Thấy nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ. II. Chuẩn bị: - Gv: SGK, tài liệu tham khảo, soạn giáo án. III. Tiến trình các hoạt động: Thầy Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Khởi động - Ổn định, kiểm tra bài cũ: 1/ Em cảm nhận được gì về nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh? 2/ Nêu những biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản? - Giới thiệu bài mới: Từ những tin tức thời sự về chiến tranh, xung đột ở các khu vực trên thế giới -> dẫn vào bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu chú thích: Tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm - Dựa vào chú thích SGK trang 19 hãy nêu vài nét về tác giả và tác phẩm? - Gv nhấn mạnh 1 số điểm: + G.Mác-két, nhà văn Côlômbia, tác giả của nhiều tiểu thuyết và tập truyện ngắn. + Văn bản trích từ bản tham luận của Mác-két đọc tại cuộc họp mặt của 6 nguyên thủ quốc gia bàn về việc chống chiến tranh hạt nhân, bảo vệ hoà bình thế giới 8/1986 tại Mêhicô. - Tổ chức cho Hs đọc văn bản - Yêu cầu đọc chính xác, làm rõ từng luận cứ. - Xem phần chú giải từ khó ở phần chú thích. Tổ chức cho học sinh tìm hiểu luận điểm và hệ thống luận cứ - Văn bản trình bày luận điểm gì? Luận điểm đó được triển khai bằng những luận cứ nào? (Gv nhắc lại kiến thức về luận điểm, luận cứ để Hs nhớ: luận điểm -> tư tưởng, quan điểm, chủ trương của người viết nêu ra trong bài; luận cứ -> lý lẽ, được làm sáng tỏ luận điểm). HĐ3: Đọc – Hiểu văn bản: - Hướng dẫn Hs phân tích luận cứ 1 - + Cho Hs đọc đoạn 1: Từ đầu... thế giới + Theo tác giả, chiến tranh hạt nhân có nguy hại gì đến loài người và toàn bộ sự s

File đính kèm:

  • docHK1- NGU VAN 9.doc
Giáo án liên quan